Nghị định 23/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP lệ phí trước bạ
| Số hiệu | 23/2013/NĐ-CP | Ngày ban hành | 25/03/2013 |
| Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 01/04/2013 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 181+182, năm 2013 | Ngày đăng công báo | 01/04/2013 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Nghị định 23/2013/NĐ-CP được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ. Mục tiêu chính của văn bản này là điều chỉnh các quy định liên quan đến việc thu lệ phí trước bạ, nhằm đảm bảo tính hợp lý và phù hợp với thực tiễn trong quản lý tài sản nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định này bao gồm các quy định về giá tính lệ phí trước bạ, các đối tượng chịu lệ phí, cũng như các trường hợp miễn, giảm lệ phí. Đối tượng áp dụng chủ yếu là các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc sở hữu, chuyển nhượng tài sản như nhà, đất, ô tô.
Nghị định được cấu trúc thành hai điều chính. Điều 1 quy định về việc sửa đổi, bổ sung các điều khoản cụ thể trong Nghị định 45/2011/NĐ-CP, trong đó nổi bật là các quy định về giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí đối với ô tô. Điều 2 quy định về hiệu lực thi hành của Nghị định, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 4 năm 2013.
Các điểm mới trong Nghị định này bao gồm việc điều chỉnh mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi và quy định cụ thể về ghi nợ lệ phí trước bạ đối với hộ gia đình, cá nhân. Nghị định cũng quy định rõ trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc thực hiện và hướng dẫn thi hành.
Với những sửa đổi này, Nghị định 23/2013/NĐ-CP hướng tới việc cải cách hành chính trong lĩnh vực thuế và phí, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho người dân và doanh nghiệp trong việc thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước.
|
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 23/2013/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2013 |
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 45/2011/NĐ-CP NGÀY 17 THÁNG 6 NĂM 2011 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ,
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ như sau:
1. Sửa đổi Khoản 10 Điều 4:
“10. Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.”
2. Sửa đổi Khoản 25 Điều 4:
“25. Nhà xưởng của cơ sở sản xuất; nhà kho, nhà ăn, nhà để xe của cơ sở sản xuất, kinh doanh.”
3. Sửa đổi Điều 6:
“Điều 6. Giá tính lệ phí trước bạ
Giá tính lệ phí trước bạ là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành.
Bộ Tài chính quy định cụ thể trình tự, thủ tục, nguyên tắc ban hành giá tính lệ phí trước bạ quy định tại Điều này.”
4. Sửa đổi Khoản 5 Điều 7:
“5. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô mức thu là 2%.
Riêng:
a) Ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức quy định chung.
b) Ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.
Căn cứ vào loại phương tiện ghi tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp, cơ quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô theo quy định tại Khoản này.”
5. Sửa đổi Điều 8:
“Điều 8. Ghi nợ lệ phí trước bạ
Ghi nợ lệ phí trước bạ đối với đất và nhà gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 8 Điều 2 Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 về thu tiền sử dụng đất. Khi thanh toán nợ lệ phí trước bạ thì hộ gia đình, cá nhân phải nộp lệ phí trước bạ tính theo giá nhà, đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại thời điểm xác định nghĩa vụ tiền sử dụng đất.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được ghi nợ lệ phí trước bạ nếu chuyển nhượng, chuyển đổi nhà, đất cho tổ chức, cá nhân khác thì phải nộp đủ số lệ phí trước bạ còn nợ trước khi chuyển nhượng, chuyển đổi.”
Điều 2. Hiệu lực và hướng dẫn thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2013.
2. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành:
a) Đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) đăng ký lần đầu ở những tỉnh, thành phố đang áp dụng mức thu cao hơn 10% nhưng không quá 15% thì áp dụng mức thu lệ phí trước bạ theo quy định hiện hành và trường hợp mức thu cao hơn 15% thì áp dụng mức thu 15% cho đến khi Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành mức thu lệ phí trước bạ mới theo quy định tại Nghị định này.
b) Đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) đăng ký lần thứ 2 trở đi nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.
3. Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này.
4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị định 23/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP lệ phí trước bạ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
Thông tư 75/2016/TT-BTC
Thông tư 140/2013/TT-BTC Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ
Thông tư 34/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 124/2011/TT-BTC lệ phí trước bạ
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 23/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP lệ phí trước bạ] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 23/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP lệ phí trước bạ]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 23/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP lệ phí trước bạ]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 23/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP lệ phí trước bạ]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 23/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP lệ phí trước bạ]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 23/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP lệ phí trước bạ]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 23/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP lệ phí trước bạ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 23/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP lệ phí trước bạ]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 23/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP lệ phí trước bạ]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 23/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP lệ phí trước bạ]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 23/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP lệ phí trước bạ]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 23/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP lệ phí trước bạ]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 23/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP lệ phí trước bạ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 23/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP lệ phí trước bạ]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 23/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP lệ phí trước bạ]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 25/03/2013 | Văn bản được ban hành | Nghị định 23/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP lệ phí trước bạ | |
| 01/04/2013 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 23/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP lệ phí trước bạ |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
23.2013.ND.CP.zip | |
|
|
VanBanGoc_23_2013_NĐ-CP.pdf |