Thông tư 97/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 66/2009/TT-BTC
| Số hiệu | 97/2011/TT-BTC | Ngày ban hành | 05/07/2011 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/09/2011 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 413+414, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 22/07/2011 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 157/2015/TT-BTC Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam | Ngày hết hiệu lực | 23/11/2015 |
Tóm tắt
Thông tư 97/2011/TT-BTC, ban hành ngày 05 tháng 07 năm 2011, nhằm sửa đổi, bổ sung Thông tư 66/2009/TT-BTC, quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là cải thiện quy trình thu lệ phí và đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực xuất nhập cảnh.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về mức thu lệ phí đối với hộ chiếu, thị thực và các giấy tờ liên quan. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc nộp lệ phí và các cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực này.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm hai điều chính: Điều 1 quy định về việc bổ sung và sửa đổi các mức thu lệ phí, trong đó có việc bổ sung mức lệ phí cho giấy thông hành nhập xuất cảnh cho công dân Việt Nam sang các tỉnh biên giới Trung Quốc. Điều 2 quy định về hiệu lực của Thông tư, có hiệu lực từ ngày 01/9/2011, và nhấn mạnh rằng các nội dung khác không được đề cập vẫn thực hiện theo Thông tư 66/2009/TT-BTC.
Các điểm mới nổi bật bao gồm việc bổ sung mức thu lệ phí cho giấy thông hành và sửa đổi cách tính lệ phí xuất nhập cảnh. Thông tư này cũng yêu cầu các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính nếu gặp vướng mắc trong quá trình thực hiện.
|
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 97/2011/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 05 tháng 07 năm 2011 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 66/2009/TT-BTC NGÀY 30/3/2009 CỦA BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP HỘ CHIẾU, THỊ THỰC, GIẤY TỜ VỀ NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH, QUÁ CẢNH VÀ CƯ TRÚ TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Nghị quyết số 61/NQ-CP ngày 17/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản
hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công an;
Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu,
thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam như
sau:
Điều 1.
1. Bổ sung điểm d vào khoản 2 mục I Phụ lục Biểu mức thu lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực và các loại giấy tờ về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính như sau:
d) Giấy thông hành nhập xuất cảnh cho công dân Việt Nam sang công tác, du lịch các tỉnh, thành phố biên giới Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam: 50.000 đồng.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 1 Thông tư số 66/2009/TT-BTC như sau:
“Mức thu lệ phí xuất nhập cảnh được quy định cụ thể tại Biểu mức thu lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này, đơn vị tính là 01 quyển hộ chiếu, 01 thị thực, 01 giấy tờ về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam”.
Điều 2.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/9/2011.
2. Các nội dung khác liên quan đến lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam không đề cập tại Thông tư này vẫn được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
|
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ CẤP HỘ CHIẾU, THỊ THỰC VÀ CÁC LOẠI
GIẤY TỜ VỀ XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, QUÁ CẢNH VÀ CƯ TRÚ TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 97/2011/TT-BTC ngày 05 tháng 7 năm 2011 của Bộ
Tài chính)
I. MỨC THU ĐỐI VỚI CÔNG DÂN VIỆT NAM.
|
TT |
Tên lệ phí |
Mức thu (đồng) |
|
1 |
Hộ chiếu: |
|
|
+ Cấp mới |
200.000 |
|
|
+ Cấp lại do hư hỏng hoặc bị mất |
400.000 |
|
|
+ Gia hạn |
100.000 |
|
|
2 |
Giấy thông hành: |
100.000 |
|
a) |
Giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào hoặc Việt Nam - Campuchia: |
50.000 |
|
b) |
Giấy thông hành xuất nhập cảnh cho nhân viên mậu dịch, cán bộ vùng biên giới Việt Nam sang vùng biên giới của Trung Quốc: |
50.000 |
|
c) |
Giấy thông hành xuất nhập cảnh cho dân cư ở các xã biên giới Việt Nam qua lại các xã biên giới Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam: |
5.000 |
|
d) |
Giấy thông hành nhập xuất cảnh cho công dân Việt Nam sang công tác, du lịch các tỉnh, thành phố biên giới Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam. |
50.000 |
|
3 |
Cấp giấy phép xuất cảnh |
200.000 |
|
4 |
Cấp công hàm xin thị thực nhập cảnh nước đến |
10.000 |
|
5 |
Cấp công hàm xin thị thực quá cảnh nước thứ ba |
5.000 |
|
6 |
Cấp tem AB |
50.000 |
|
7 |
Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự |
100.000 |
Ghi chú phụ lục I:
1. Trường hợp bổ sung, sửa đổi nội dung của hộ chiếu, giấy thông hành thì thu bằng 25% mức thu tương ứng cùng loại.
2. Trẻ em đi cùng thân nhân có hộ chiếu hoặc các giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu thu bằng 25% mức thu tương ứng cùng loại.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 97/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 66/2009/TT-BTC]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 97/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 66/2009/TT-BTC] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 97/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 66/2009/TT-BTC]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 97/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 66/2009/TT-BTC]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 97/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 66/2009/TT-BTC]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 97/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 66/2009/TT-BTC]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 97/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 66/2009/TT-BTC]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 97/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 66/2009/TT-BTC] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 97/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 66/2009/TT-BTC]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 97/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 66/2009/TT-BTC]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 97/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 66/2009/TT-BTC]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 97/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 66/2009/TT-BTC]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 97/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 66/2009/TT-BTC]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 97/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 66/2009/TT-BTC] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 97/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 66/2009/TT-BTC]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 97/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 66/2009/TT-BTC]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 05/07/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư 97/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 66/2009/TT-BTC | |
| 01/09/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 97/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 66/2009/TT-BTC | |
| 23/11/2015 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 97/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 66/2009/TT-BTC | |
| 23/11/2015 | Bị thay thế | Thông tư 157/2015/TT-BTC |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
97.2011.TT.BTC.zip | |
|
|
97_2011_TT-BTC.doc | |
|
|
phuluc.zip | |
|
|
VanBanGoc_97_2011_TT-BTC.pdf | |
|
|
VanBanGoc_97-2011-TT-BTC_97-2011-TT-BTC.pdf | |
|
|
VanBanGoc_97-2011-TT-BTC_Phu luc.pdf |