Thông tư 113/2009/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30/3/2009 về quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam
Bị thay thế bởi Thông tư 157/2015/TT-BTC Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam
Ngày hết hiệu lực
23/11/2015
BỘ TÀI CHÍNH Số: 113/2009/TT-BTC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 2 tháng 6 năm 2009
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30/3/2009 về quy định
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về
nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Cư trú;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 36/2009/QĐ-TTg ngày 05/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc bãi bỏ Quyết định số 875/TTg ngày 21/11/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc giải quyết cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hồi hương về Việt Nam;
Bộ Tài chính hướng dẫn như sau:
Điều 1. Bãi bỏ khoản lệ phí cấp giấy thông hành hồi hương, giấy chứng nhận hồi hương quy định tại điểm 9 Phụ lục II – Mức thu đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng
(Đã ký)
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 113/2009/TT-BTC]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 113/2009/TT-BTC] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 113/2009/TT-BTC]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 113/2009/TT-BTC]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 113/2009/TT-BTC]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 113/2009/TT-BTC]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 113/2009/TT-BTC]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 113/2009/TT-BTC] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 113/2009/TT-BTC]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 113/2009/TT-BTC]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 113/2009/TT-BTC]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 113/2009/TT-BTC]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 113/2009/TT-BTC]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 113/2009/TT-BTC] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 113/2009/TT-BTC]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 113/2009/TT-BTC]"