Thông tư liên tịch 28/2003/TTLT-BTC-BGDĐT quy định thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển và các cơ sở giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
Số hiệu | 28/2003/TTLT-BTC-BGDĐT | Ngày ban hành | 04/04/2003 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 09/05/2003 |
Nguồn thu thập | Công báo số 26 năm 2003 | Ngày đăng công báo | 24/04/2003 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Tên/Chức vụ người ký | Trần Văn Nhung / Đang cập nhật |
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trương Chí Trung / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 28/03/2010 |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 28/2003/TTLT-BTC-BGDĐT được ban hành nhằm quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển vào các cơ sở giáo dục - đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo tính minh bạch và hợp lý trong việc thu phí từ thí sinh, đồng thời quy định rõ ràng về cách thức quản lý và sử dụng các khoản phí này.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư áp dụng cho tất cả thí sinh tham gia dự thi vào các cơ sở giáo dục - đào tạo từ trung học phổ thông đến đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề, cũng như các chương trình đào tạo sau đại học và đi đào tạo ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước.
Cấu trúc của Thông tư bao gồm bốn phần chính: Nguyên tắc chung, Đối tượng áp dụng và mức thu phí, Phân phối, quản lý, sử dụng tiền thu phí, và Tổ chức thực hiện. Trong đó, phần Đối tượng áp dụng và mức thu phí nêu rõ các mức phí cụ thể cho từng loại hình giáo dục, từ 15.000 đồng đến 200.000 đồng tùy theo cấp học và hình thức thi.
Các điểm mới của Thông tư so với các văn bản trước đó bao gồm việc quy định rõ ràng về mức thu phí và cách thức phân phối, quản lý nguồn thu. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế các thông tư trước đó liên quan đến lệ phí tuyển sinh.
Để đảm bảo thực hiện đúng quy định, các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và thực hiện theo Thông tư này.
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO-BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2003/TTLT-BTC-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2003 |
THÔNG TƯ LIÊN BỘ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH - GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SỐ 28/2003/TTLT/BTC-BGD&ĐT NGÀY 4 THÁNG 4 NĂM 2003 QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU VÀ SỬ DỤNG PHÍ DỰ THI, DỰ TUYỂN (LỆ PHÍ TUYỂN SINH) VÀO CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN
Căn cứ Luật giáo dục, Nghị định
số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật giáo dục;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001 và Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 3/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Liên Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ thu và sử dụng phí
dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) vào các cơ sở giáo dục - đạo tạo thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân như sau:
I- NGUYÊN TẮC CHUNG:
1. Phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) là khoản tiền đóng góp của thí sinh (hoặc gia đình thí sinh) tham dự kỳ thi tuyển sinh vào các cơ sở giáo dục - đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo luật định phải tổ chức thi tuyển, để đảm bảo cho các hoạt động liên quan đến công tác tuyển sinh của các cơ quan đơn vị trực tiếp tham gia công tác tuyển sinh (Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục - đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân).
2. Các ngành, địa phương và các cơ sở giáo dục - đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc dân không được tự quy định và thu phí dự thi, dự tuyển trái với quy định tại Thông tư này.
3. Phí dự thi, dự tuyển thu theo mức thu quy định, sử dụng đúng mục đích và quản lý chi tiêu tiết kiệm theo chế độ tài chính hiện hành.
4. Phí dự thi, dự tuyển bao gồm: Các khoản thu cho việc đăng ký dự thi, dự thi, sơ tuyển, xét tuyển, thi tuyển sinh.
II- ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG VÀ MỨC THU PHÍ:
1. Thí sinh thực tế đăng ký dự thi tuyển vào các cơ sở giáo dục - đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (nếu có quy định phải tổ chức thi tuyển theo Luật định) thì phải nộp phí dự thi, dự tuyển tại điểm 2, Phần II Thông tư này, bao gồm:
a) Thí sinh đăng ký dự thi và dự thi vào các trường trung học phổ thông.
b) Thí sinh đăng ký dự thi và dự thi vào các cơ sở giáo dục - đào tạo bậc đại học, cao dẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề.
c) Thí sinh đăng ký dự thi và dự thi tuyển sinh sau đại học.
d) Thí sinh đăng ký dự thi và dự thi tuyển đi đào tạo ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước.
2. Mức thu phí dự thi, dự tuyển vào các cơ sở giáo dục - đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân được quy định như sau:
2.1/ Phí dự thi, dự tuyển của các trường và cơ sở giáo dục - đào tạo thuộcTrung ương quản lý:
a) Thi tuyển sinh vào trung học phổ thông (nếu có): 15.000 (mười lăm nghìn) đồng/thí sinh/lần dự thi.
b) Thi tuyển sinh vào các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề:
b.1. Thí sinh thuộc diện xét tuyển hoặc tuyển thẳng vào các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề: 15.000 (mười lăm nghìn) đồng/thí sinh/hồ sơ.
b.2. Thí sinh đăng ký dự thi, sơ tuyển và dự thi vào các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề (đối với trường có tổ chức thi):
- Đăng ký dự thi: 40.000 (bốn mươi nghìn) đồng/thí sinh/hồ sơ.
- Sơ tuyển (đối với trường có tổ chức sơ tuyển trước khi thi chính thức): 20.000 (hai mươi nghìn) đồng/thí sinh/lần dự thi (bao gồm tất cả các môn).
- Dự thi:
+ Dự thi văn hoá: 20.000 (hai mươi nghìn) đồng/thí sinh/lần dự thi (bao gồm tất cả các môn).
+ Dự thi năng khiếu: 50.000 (năm mươi nghìn) đồng/thí sinh/lần dự thi (bao gồm tất cả các môn).
c) Thi tuyển sinh đào tạo sau đai học:
- Đăng ký dự thi: 50.000 (năm mươi nghìn) đồng/thí sinh/hồ sơ.
- Dự thi: 100.000 (một trăm nghìn) đồng/thí sinh/môn dự thi.
d) Thi tuyển sinh đi đào tạo ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước:
- Đăng ký dự thi: 50.000 (năm mươi nghìn) đồng/thí sinh/hồ sơ.
- Dự thi:
+ Môn ngoại ngữ: 200.000 (hai trăm nghìn) đồng/thí sinh.
+ Môn cơ sở, cơ bản, chuyên ngành: 100.000 (một trăm nghìn) đồng/thí sinh/môn dự thi.
2.2/ Mức thu phí dự thi, dự tuyển của các cơ sở giáo dục - đào tạo thuộc địa phương quản lý:
Thực hiện theo mức thu do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định phù hợp với thực tế địa phương. Sở Tài chính - Vật giá có trách nhiệm phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo để xác định mức thu trên cơ sở các chi phí cần thiết hợp lý phục vụ việc tổ chức thi tuyển (bao gồm cả chi phí xây dựng trụ sở, chi phí tiền công và các khoản phụ cấp theo tiền công, chi phí quản lý...) theo đúng nguyên tắc xác định hướng dẫn mức thu phí tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và quy định tại Thông tư này để trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định theo đúng quy định tại Điều 92 Luật giáo dục.
3. Phí dự thi, dự tuyển thu bằng Đồng Việt Nam.
III- PHÂN PHỐI, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TIỀN THU PHÍ:
1. Phân phối tiền thu phí dự thi, dự tuyển:
a) Toàn bộ số tiền phí đăng ký dự thi vào các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề do các Sở Giáo dục và Đào tạo trực tiếp thu được phân phối như sau:
- Trích nộp cho Bộ Giáo dục và Đào tạo số tiền là 4.000 (bốn nghìn) đồng/hồ sơ/thí sinh để bổ sung kinh phí cho việc triển khai công tác tuyển sinh và công tác khác liên quan đến công tác tuyển sinh của Bộ.
- Sở Giáo dục và Đào tạo được trích để lại 6.500 (sáu nghìn năm trăm) đồng/hồ sơ/thí sinh (đối với thí sinh nộp hồ sơ về sở) để bổ sung kinh phí cho việc triển khai công tác tuyển sinh ở địa phương.
- Số tiền phí đăng ký dự thi thu được còn lại chuyển cho cơ sở giáo dục - đạo tạo nơi thí sinh đăng ký dư thi.
b) Toàn bộ số tiền phí đăng ký dự thi vào các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề do các cơ sở giáo dục - đào tạo trực tiếp thu phải trích nộp cho Bộ Giáo dục và Đào tạo 4.000 (bốn nghìn) đồng/hồ sơ/thí sinh để bổ sung kinh phí cho việc triển khai công tác tuyển sinh và công tác khác liên quan đến công tác tuyển sinh của Bộ; Số tiền còn lại để chi cho các công tác tuyển sinh tại cơ sở giáo dục - đạo tạo.
c) Toàn bộ số tiền phí sơ tuyển, dự thi, xét tuyển vào các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề do các cơ sở giáo dục - đào tạo trực tiếp thu và chi theo quy định.
d) Toàn bộ số tiền phí thi tuyển vào các trường trung học phổ thông, đào tạo sau đại học và đào tạo ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước do cơ quan, đơn vị, cơ sở giáo dục - đào tạo tổ chức thi tuyển trực tiếp thu và chi theo quy định.
2. Sử dụng tiền thu phí dự thi, dự tuyển:
Các cơ quan, đơn vị trực tiếp tham gia công tác tuyển sinh được sử dụng số tiền lệ phí tuyển sinh được trích theo quy định tại điểm 1, mục này để chi phí cho công tác tuyển sinh theo các nội dung cụ thể sau đây:
a) Tổ chức cho thí sinh đăng ký dự thi và phục vụ công tác chuẩn bị kỳ thi, gồm:
- Chi phục vụ công tác triển khai tuyển sinh từ Bộ đến Sở và các cơ sở giáo dục - đạo tạo.
- Chi hội nghị, tập huấn cán bộ, kiểm tra, thanh tra;
- Chi giao nhận, xử lý hồ sơ đăng ký dự thi;
- Chi nhập và xử lý số liệu trên máy tính;
- Chi làm đề thi, in sao đề thi, bảo vệ an toàn cho đề thi;
- Chi thuê phòng thi, thuê phương tiện vận chuyển, đảm bảo y tế, nước uống, an ninh trật tự và văn phòng phẩm;
- Chi in ấn giấy báo dự thi, danh sách phòng thi;
- Chi công tác truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng (bao gồm cả mạng Internet);
- Chi in, mua giấy nháp, giấy thi, biên lai thu lệ phí;
- Chi khác liên quan trực tiếp đến công tác tổ chức tuyển sinh.
b) Phục vụ công tác thi tuyển, gồm:
- Chi tổ chức trông thi;
- Chi chấm thi, chấm kiểm tra và chấm thẩm định;
- Chi công tác sơ tuyển, xét tuyển, triệu tập trúng tuyển;
- Chi in sổ điểm, giấy chứng nhận kết quả thi;
- Chi kiểm tra kết quả thi của thí sinh trúng tuyển;
- Chi duyệt đề cương của nghiên cứu sinh, thực tập sinh;
- Chi công tác truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng (bao gồm cả mạng Internet);
- Chi in, mua biên lai thu phí và chi phí văn phòng phẩm;
- Chi khác liên quan trực tiếp đến công tác thi tuyển.
Định mức chi đối với nội dung chi tại điểm 2 nêu trên do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Tài chính.
3. Quản lý tiền thu phí dự thi, dự tuyển:
Cơ quan, đơn vị trực tiếp tham gia công tác tuyển sinh có trách nhiệm:
a) Niêm yết công khai mức thu phí dự thi, dự tuyển tại nơi thu phí và thực hiện thu phí theo đúng mức thu quy định tại điểm 2 Phần II Thông tư này. Khi thu tiền phí dự thi, dự tuyển phải cấp cho người nộp tiền biên lai thu phí theo quy định của Bộ Tài chính. Biên lai nhận tại cơ quan Thuế địa phương nơi đơn vị dóng trụ sở (hoặc biên lai tự in sau khi đã thống nhất với Cục thuế tỉnh, thành phố) và được quản lý, sử dụng theo chế độ quản lý biên lai thu phí, lệ phí của Bộ Tài chính quy định.
b) Định kỳ 10 (mười) ngày một lần cơ quan, đơn vị thu phải gửi toàn bộ tiền phí dự thi, dự tuyển thu được vào tài khoản tạm giữ "tiền phí, lệ phí" của cơ quan, đơn vị tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch.
c) Thực hiện chế độ sổ, chứng từ kế toán theo dõi việc thu và quản lý sử dụng tiền phí dự thi, dự tuyển theo hệ thống kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 999/TC/QĐ-CĐKT ngày 2/11/1996 của Bộ Tài chính và Thông tư số 121/2002/TT-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán đơn vị sự nghiệp có thu), chế độ kế toán áp dụng cho các đơn vị ngoài công lập hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, thể thao ban hành kèm theo Quyết định số 12/2001/QĐ-BTC ngày 13/3/2001 của Bộ Tài chính (đối với các cơ sở giáo dục - đào tạo công lập).
d) Hàng năm phải lập dự toán thu - chi phí dự thi, dự tuyển đồng thời với dự toán tài chính. Việc lập và chấp hành dự toán, quản lý thu - chi tiền phí thu được phải thực hiện theo đúng chế độ tài chính hiện hành và tổng hợp vào báo cáo tài chính định kỳ của cơ quan, đơn vị theo phân cấp quản lý ngân sách, đảm bảo nguyên tắc tài chính công khai, dân chủ.
e) Tự cân đối nguồn thu để chi phí cho công tác tổ chức tuyển sinh. Trường hợp thu không đủ chi thì các cơ sở giáo dục - đào tạo được sử dụng từ nguồn kinh phí hiện có của đơn vị để chi phí cho công tác tuyển sinh; đối với các cơ sở được giao nhiệm vụ tuyển sinh đi đào tạo ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước thì được ngân sách cấp bù.
Phần chênh lệch thừa phí dự thi, dự tuyển (nếu có) được bổ sung nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo; thay thế Thông tư số 03/TT-LB ngày 29/02/1996 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Tài chính "Hướng dẫn thực hiện việc thu và sử dụng lệ phí tuyển sinh vào các trường đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp", Thông tư số 95/2000/TT-BTC ngày 22/9/2000 của Bộ Tài chính "Về lệ phí tuyển sinh đi đào tạo ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước" và Thông tư số 34/2001/TT-BTC ngày 25/5/2001 của Bộ Tài chính "Hướng dẫn chế độ thu và sử dụng lệ phí tuyển sinh vào các trường, cơ sở giáo dục công lập".
2. Sở Tài chính - Vật giá, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thu và quản lý sử dụng phí dự thi, dự tuyển theo quy định tại Thông tư này.
3. Thí sinh thuộc đối tượng nộp phí dự thi, dự tuyển, các cơ quan, đơn vị thu phí dự thi, dự tuyển vào các cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hiện đúng quy định tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị và cá nhân phản ánh về Liên Bộ Tài chính - Giáo dục và Đào tạo để nghiên cứu giải quyết.
Trần Văn Nhung (Đã ký) |
Trương Chí Trung (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 28/2003/TTLT-BTC-BGDĐT quy định thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển và các cơ sở giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 43/2000/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Giáo dục] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Giáo dục 1998
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
Nghị định 43/2000/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Giáo dục]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Luật Giáo dục 1998
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
Thông tư 95/2000/TT-BTC hướng dẫn tạm thời việc thu và sử dụng lệ phí tuyển sinh đi đào tạo ở nước ngoài bằng ngân sách Nhà nước]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 28/2003/TTLT-BTC-BGDĐT quy định thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển và các cơ sở giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 28/2003/TTLT-BTC-BGDĐT quy định thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển và các cơ sở giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 28/2003/TTLT-BTC-BGDĐT quy định thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển và các cơ sở giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 28/2003/TTLT-BTC-BGDĐT quy định thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển và các cơ sở giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 28/2003/TTLT-BTC-BGDĐT quy định thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển và các cơ sở giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 28/2003/TTLT-BTC-BGDĐT quy định thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển và các cơ sở giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 28/2003/TTLT-BTC-BGDĐT quy định thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển và các cơ sở giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 28/2003/TTLT-BTC-BGDĐT quy định thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển và các cơ sở giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 28/2003/TTLT-BTC-BGDĐT quy định thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển và các cơ sở giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 28/2003/TTLT-BTC-BGDĐT quy định thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển và các cơ sở giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 28/2003/TTLT-BTC-BGDĐT quy định thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển và các cơ sở giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 28/2003/TTLT-BTC-BGDĐT quy định thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển và các cơ sở giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 28/2003/TTLT-BTC-BGDĐT quy định thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển và các cơ sở giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 28/2003/TTLT-BTC-BGDĐT quy định thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển và các cơ sở giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 28/2003/TTLT-BTC-BGDĐT quy định thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển và các cơ sở giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân]"
Thông tư 121/2002/TT-BTC hướng dẫn kế toán đơn vị sự nghiệp có thu mới nhất
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện quy định pháp luật về phí và lệ phí
Quyết định 12/2001/QĐ-BTC chế độ kế toán áp dụng cho đơn vị ngoài công lập hoạt động trong giáo dục y tế văn hoá thể thao
Thông tư 34/2001/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu và sử dụng lệ phí tuyển sinh vào các trường, cơ sở giáo dục công lập
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
04/04/2003 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 28/2003/TTLT-BTC-BGDĐT quy định thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển và các cơ sở giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân | |
09/05/2003 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 28/2003/TTLT-BTC-BGDĐT quy định thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển và các cơ sở giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân | |
28/03/2010 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên tịch 28/2003/TTLT-BTC-BGDĐT quy định thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển và các cơ sở giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
28.2003.TTLT.BTC.BGDDT.doc |