Thông tư 197/2009/TT-BTC bổ sung Thông tư 134/2008/TT-BTC
| Số hiệu | 197/2009/TT-BTC | Ngày ban hành | 09/10/2009 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 23/11/2009 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 487+488, năm 2009 | Ngày đăng công báo | 26/10/2009 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 60/2012/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam | Ngày hết hiệu lực | 12/04/2012 |
Tóm tắt
Thông tư 197/2009/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 09 tháng 10 năm 2009 nhằm mục đích bổ sung các quy định trong Thông tư 134/2008/TT-BTC về nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam. Văn bản này hướng đến việc cải thiện và làm rõ hơn các quy định liên quan đến thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) cho các nhà thầu nước ngoài.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về việc nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và nộp thuế TNDN theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu tính thuế. Đối tượng áp dụng là các nhà thầu nước ngoài và nhà thầu phụ nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
Thông tư được cấu trúc thành ba điều chính:
- Điều 1: Bổ sung Mục IV vào Phần B của Thông tư 134/2008/TT-BTC, quy định về nghĩa vụ thuế của nhà thầu nước ngoài.
- Điều 2: Bổ sung quy định về việc xác định nghĩa vụ thuế đối với các hợp đồng ký kết trước khi Thông tư 134/2008/TT-BTC có hiệu lực.
- Điều 3: Quy định về hiệu lực thi hành của Thông tư này, có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc làm rõ hơn các điều kiện và quy trình đăng ký nộp thuế cho các nhà thầu nước ngoài, cũng như hướng dẫn cụ thể về việc xác định nghĩa vụ thuế cho các hợp đồng đã ký trước đó. Thông tư này sẽ góp phần nâng cao tính minh bạch và hiệu quả trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế của các tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
|
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 197/2009/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2009 |
THÔNG TƯ
BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 134/2008/TT-BTC NGÀY 31/12/2008 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHĨA VỤ THUẾ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI KINH DOANH TẠI VIỆT NAM HOẶC CÓ THU NHẬP TẠI VIỆT NAM
Căn cứ các
Luật, Pháp lệnh về thuế, phí và lệ phí hiện hành của nước Cộng hoà Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam và các Nghị định của Chính phủ qui định chi tiết thi hành các Luật,
pháp lệnh thuế, phí và lệ phí;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008; Nghị định số
123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một
số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/06/2008; Nghị định
số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung Thông tư số 134/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam như sau:
Điều 1. Bổ sung Mục IV vào Phần B Thông tư số 134/2008/TT-BTC như sau:
“IV. Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu tính thuế.
Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nếu đáp ứng đủ hai điều kiện (i), (ii) nêu tại điểm 1 Mục II Phần B Thông tư số 134/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính và tổ chức hạch toán kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán và hướng dẫn của Bộ Tài chính thì đăng ký với cơ quan thuế để thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ như hướng dẫn tại điểm 2, Mục II, Phần B và nộp thuế TNDN như hướng dẫn tại điểm 3, Mục III phần B của Thông tư số 134/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính.
Trong phạm vi 20 ngày làm việc kể từ khi ký hợp đồng, Bên Việt Nam ký hợp đồng với Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với Nhà thầu phụ nước ngoài có trách nhiệm thông báo bằng văn bản với cơ quan thuế địa phương nơi Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài đăng ký nộp thuế về việc Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp đăng ký và thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu chịu thuế”.
Điều 2. Bổ sung vào sau khổ thứ nhất, Phần C Thông tư số 134/2008/TT-BTC như sau:
“Trường hợp các Hợp đồng thầu, Hợp đồng thầu phụ được ký kết trước ngày Thông tư số 134/2008/TT-BTC có hiệu lực thì việc xác định nghĩa vụ thuế GTGT, thuế TNDN tiếp tục thực hiện như hướng dẫn tại Thông tư số 05/2005/TT-BTC ngày 11/1/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam cho đến khi kết thúc hợp đồng, trừ các trường hợp sau:
- Đối với hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT theo quy định của pháp luật thuế GTGT có hiệu lực trước ngày 01/1/2009 do nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp, kể từ ngày 01/1/2009 trở đi thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì việc xác định doanh thu tính thuế GTGT đối với nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 134/2008/TT-BTC.
Ví dụ:
Trong năm 2008, Doanh nghiệp A ở Việt Nam ký hợp đồng mua dây chuyền máy móc, thiết bị cho Dự án Nhà máy xi măng với Doanh nghiệp B ở nước ngoài. Tổng giá trị hợp đồng là 100 triệu USD, bao gồm giá trị máy móc thiết bị (thuộc loại trong nước chưa sản xuất được) là 80 triệu USD, giá trị dịch vụ hướng dẫn lắp đặt, giám sát lắp đặt, bảo hành, bảo dưỡng là 20 triệu USD.
Theo quy định của pháp luật thuế GTGT có hiệu lực trước ngày 01/1/2009 thì dây chuyền máy móc thiết bị thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp không thuộc diện chịu thuế GTGT. Sang năm 2009, Doanh nghiệp A nhập khẩu máy móc thiết bị thuộc dây chuyền theo hợp đồng đã ký kết với Doanh nghiệp B và đã nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu. Trong trường hợp này, doanh thu tính thuế GTGT đối với nhà thầu nước ngoài (Doanh nghiệp B) được xác định theo quy định tại Điểm 1.2 Mục I Phần B Thông tư số 134/2008/TT-BTC.
- Đối với khoản thu nhập của nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân kinh doanh được thanh toán kể từ ngày 01/1/2009 thì thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập theo pháp luật về thuế TNCN”.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị, cơ sở kinh doanh phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để được giải quyết./.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 197/2009/TT-BTC bổ sung Thông tư 134/2008/TT-BTC]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 123/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng
Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008
Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
Luật Quản lý thuế 2006
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
Luật Thuế tài nguyên 2009
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 123/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng
Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008
Nghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
Luật Quản lý thuế 2006
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
Luật Thuế tài nguyên 2009
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 197/2009/TT-BTC bổ sung Thông tư 134/2008/TT-BTC] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 197/2009/TT-BTC bổ sung Thông tư 134/2008/TT-BTC]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 197/2009/TT-BTC bổ sung Thông tư 134/2008/TT-BTC]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 197/2009/TT-BTC bổ sung Thông tư 134/2008/TT-BTC]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 197/2009/TT-BTC bổ sung Thông tư 134/2008/TT-BTC]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 197/2009/TT-BTC bổ sung Thông tư 134/2008/TT-BTC]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 197/2009/TT-BTC bổ sung Thông tư 134/2008/TT-BTC] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 197/2009/TT-BTC bổ sung Thông tư 134/2008/TT-BTC]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 197/2009/TT-BTC bổ sung Thông tư 134/2008/TT-BTC]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 197/2009/TT-BTC bổ sung Thông tư 134/2008/TT-BTC]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 197/2009/TT-BTC bổ sung Thông tư 134/2008/TT-BTC]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 197/2009/TT-BTC bổ sung Thông tư 134/2008/TT-BTC]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 197/2009/TT-BTC bổ sung Thông tư 134/2008/TT-BTC] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 197/2009/TT-BTC bổ sung Thông tư 134/2008/TT-BTC]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 197/2009/TT-BTC bổ sung Thông tư 134/2008/TT-BTC]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 09/10/2009 | Văn bản được ban hành | Thông tư 197/2009/TT-BTC bổ sung Thông tư 134/2008/TT-BTC | |
| 23/11/2009 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 197/2009/TT-BTC bổ sung Thông tư 134/2008/TT-BTC | |
| 12/04/2012 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 197/2009/TT-BTC bổ sung Thông tư 134/2008/TT-BTC |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
197.2009.BTC.doc | |
|
|
VanBanGoc_197-2009-TT-BTC_197-2009-TT-BTC.pdf |