Nghị định 74/2011/NĐ-CP Về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
Số hiệu | 74/2011/NĐ-CP | Ngày ban hành | 25/08/2011 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 01/01/2012 |
Nguồn thu thập | Công báo số 495+496, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 07/09/2011 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng Chính phủ |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Nghị định 12/2016/NĐ-CP Về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản | Ngày hết hiệu lực | 01/05/2016 |
Tóm tắt
CHÍNH PHỦ Số: 74/2011/NĐ-CP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 25 tháng 8 năm 2011 |
---|
NGHỊ ĐỊNH
Về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH:
Chương I:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về đối tượng chịu phí, người nộp phí, mức thu và quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Điều 2. Đối tượng chịu phí
Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định tại Nghị định này là dầu thô, khí thiên nhiên, khí than, khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại.
Điều 3. Người nộp phí
Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản quy định tại Điều 2 Nghị định này.
Chương II:
MỨC THU, QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Điều 4. Mức thu phí
-
Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô: 100.000 đồng/tấn; đối với khí thiên nhiên, khí than: 50 đồng/m3. Riêng khí thiên nhiên thu được trong quá trình khai thác dầu thô (khí đồng hành): 35 đồng/m3.
-
Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:
Số TT | Loại khoáng sản | Đơn vị tính | Mức thu tối thiểu (đồng) | Mức thu tối đa (đồng) |
---|---|---|---|---|
A | B | C | 1 | 2 |
I | Quặng khoáng sản kim loại | |||
1 | Quặng sắt | Tấn | 40.000 | 60.000 |
2 | Quặng măng-gan | Tấn | 30.000 | 50.000 |
3 | Quặng ti-tan (titan) | Tấn | 50.000 | 70.000 |
4 | Quặng vàng | Tấn | 180.000 | 270.000 |
5 | Quặng đất hiếm | Tấn | 40.000 | 60.000 |
6 | Quặng bạch kim | Tấn | 180.000 | 270.000 |
7 | Quặng bạc, Quặng thiếc | Tấn | 180.000 | 270.000 |
8 | Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), Quặng ăng-ti-moan (antimoan) | Tấn | 30.000 | 50.000 |
9 | Quặng chì, Quặng kẽm | Tấn | 180.000 | 270.000 |
10 | Quặng nhôm, Quặng bô-xít (bouxite) | Tấn | 30.000 | 50.000 |
11 | Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken) | Tấn | 35.000 | 60.000 |
12 | Quặng cromit | Tấn | 40.000 | 60.000 |
13 | Quặng cô-ban (coban), Quặng mô-lip-đen (molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), Quặng va-na-đi (vanadi) | Tấn | 180.000 | 270.000 |
14 | Quặng khoáng sản kim loại khác | Tấn | 20.000 | 30.000 |
II | Khoáng sản không kim loại | |||
1 | Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa …) | m3 | 50.000 | 70.000 |
2 | Đá Block | m3 | 60.000 | 90.000 |
3 | Quặng đá quý: Kim cương, ru-bi (rubi); Sa-phia (sapphire): E-mô-rốt (emerald): A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite): Ô-pan (opan) quý màu đen; A-dít; Rô-đô-lít (rodolite): Py-rốp (pyrope); Bê-rin (berin): Sờ-pi-nen (spinen); Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; Cờ-ri-ô-lít (cryolite); Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Phen-sờ-phát (fenspat); Birusa; Nê-phờ-rít (nefrite) | Tấn | 50.000 | 70.000 |
4 | Sỏi, cuội, sạn | m3 | 4.000 | 6.000 |
5 | Đá làm vật liệu xây dựng thông thường | Tấn | 500 | 3.000 |
6 | Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp …) | Tấn | 1.000 | 3.000 |
7 | Cát vàng | m3 | 3.000 | 5.000 |
8 | Cát làm thủy tinh | m3 | 5.000 | 7.000 |
9 | Các loại cát khác | m3 | 2.000 | 4.000 |
10 | Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình | m3 | 1.000 | 2.000 |
11 | Đất sét, đất làm gạch, ngói | m3 | 1.500 | 2.000 |
12 | Đất làm thạch cao | m3 | 2.000 | 3.000 |
13 | Đất làm Cao lanh | m3 | 5.000 | 7.000 |
14 | Các loại đất khác | m3 | 1.000 | 2.000 |
15 | Gờ-ra-nít (granite) | Tấn | 20.000 | 30.000 |
16 | Sét chịu lửa | Tấn | 20.000 | 30.000 |
17 | Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite) | Tấn | 20.000 | 30.000 |
18 | Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật | Tấn | 20.000 | 30.000 |
19 | Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite) | Tấn | 20.000 | 30.000 |
20 | Nước khoáng thiên nhiên | m3 | 2.000 | 3.000 |
21 | A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secpentin) | Tấn | 3.000 | 5.000 |
22 | Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò | Tấn | 6.000 | 10.000 |
23 | Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên | Tấn | 6.000 | 10.000 |
24 | Than nâu, than mỡ | Tấn | 6.000 | 10.000 |
25 | Than khác | Tấn | 6.000 | 10.000 |
26 | Khoáng sản không kim loại khác | Tấn | 20.000 | 30.000 |
-
Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại khoản 2 Điều này.
-
Căn cứ mức thu phí quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này, Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Hội đồng nhân dân cấp tỉnh) quyết định cụ thể mức thu phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản áp dụng tại địa phương cho phù hợp với tình hình thực tế trong từng thời kỳ.
Điều 5. Quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, không kể dầu thô và khí thiên nhiên là khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100% để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản, theo các nội dung cụ thể sau đây:
a) Phòng ngừa và hạn chế các tác động xấu đối với môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản;
b) Khắc phục suy thoái, ô nhiễm môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra;
c) Giữ gìn vệ sinh, bảo vệ và tái tạo cảnh quan môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.
- Phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô và khí thiên nhiên là khoản thu ngân sách trung ương hưởng 100% để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và Luật Ngân sách nhà nước.
Chương III:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 6. Hiệu lực thi hành
-
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 và thay thế các Nghị định: số 63/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2008, số 82/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
-
Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, trường hợp Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chưa ban hành mức phí mới theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định này thì được tiếp tục áp dụng mức phí đã ban hành; trường hợp mức phí đã ban hành thấp hơn mức phí tối thiểu quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này thì áp dụng mức phí tối thiểu quy định tại Nghị định này.
Điều 7. Hướng dẫn thi hành
-
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này và chỉ đạo cơ quan Thuế phối hợp với cơ quan quản lý Tài nguyên và Môi trường ở địa phương tổ chức quản lý thu phí theo quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật quản lý thuế.
-
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan quản lý Tài nguyên và Môi trường có địa phương trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu về các tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản tại địa phương cho cơ quan Thuế và phối hợp với cơ quan Thuế quản lý chặt chẽ các đối tượng nộp phí quy định tại Nghị định này.
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
TM. CHÍNH PHỦ | |
---|---|
Thủ tướng Chính phủ | |
(Đã ký) | |
Nguyễn Tấn Dũng |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 74/2011/NĐ-CP Về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Bảo vệ môi trường 2005] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
Thông tư 158/2011/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 74/2011/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thếNghị định 82/2009/NĐ-CP sửa đổi 63/2008/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 63/2008/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
Luật Bảo vệ môi trường 2005]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 74/2011/NĐ-CP Về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 74/2011/NĐ-CP Về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 74/2011/NĐ-CP Về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 74/2011/NĐ-CP Về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 74/2011/NĐ-CP Về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 74/2011/NĐ-CP Về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 74/2011/NĐ-CP Về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 74/2011/NĐ-CP Về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 74/2011/NĐ-CP Về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 74/2011/NĐ-CP Về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 74/2011/NĐ-CP Về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 74/2011/NĐ-CP Về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 74/2011/NĐ-CP Về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 74/2011/NĐ-CP Về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 74/2011/NĐ-CP Về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
25/08/2011 | Văn bản được ban hành | Nghị định 74/2011/NĐ-CP Về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản | |
01/01/2012 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 74/2011/NĐ-CP Về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản | |
01/05/2016 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 74/2011/NĐ-CP Về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản | |
01/05/2016 | Bị thay thế | Nghị định 12/2016/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản 2016 |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
74.2011.ND.CP.zip | |
|
VanBanGoc_74_2011_NĐ-CP.pdf |