Nghị định 178-CP nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính
Số hiệu | 178-CP | Ngày ban hành | 28/10/1994 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 28/10/1994 |
Nguồn thu thập | Công báo số 1/1995; | Ngày đăng công báo | 15/01/1995 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Võ Văn Kiệt / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Nghị định 77/2003/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính | Ngày hết hiệu lực | 31/07/2003 |
Tóm tắt
Nghị định 178-CP, được ban hành vào ngày 28 tháng 10 năm 1994, quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính. Mục tiêu chính của Nghị định là xác định rõ chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính, kế toán và ngân sách Nhà nước trên toàn quốc.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các nhiệm vụ cụ thể mà Bộ Tài chính phải thực hiện, từ việc lập dự toán ngân sách, quản lý thuế, đến việc quản lý quỹ ngân sách Nhà nước và các hoạt động tài chính khác. Đối tượng áp dụng là Bộ Tài chính và các cơ quan, tổ chức có liên quan đến lĩnh vực tài chính.
Nghị định được cấu trúc thành 5 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Xác định chức năng của Bộ Tài chính.
- Điều 2: Liệt kê các nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của Bộ Tài chính.
- Điều 3: Quy định về tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính.
- Điều 4: Hiệu lực thi hành và bãi bỏ các văn bản trước đó không còn phù hợp.
- Điều 5: Quy định trách nhiệm thi hành Nghị định.
Các điểm mới của Nghị định so với các quy định trước đó là sự mở rộng và cụ thể hóa các nhiệm vụ của Bộ Tài chính, nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý tài chính trong bối cảnh phát triển kinh tế xã hội. Nghị định có hiệu lực ngay từ ngày ban hành và bãi bỏ Nghị định số 155-HĐBT trước đó.
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 178-CP |
Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 1994 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 178-CP NGÀY 28-10-1994 VỀ NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY BỘ TÀI CHÍNH
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị định số 15-CP ngày 2-3-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và
trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán
bộ Chính phủ,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Bộ Tài chính là cơ quan của Chính phủ có chức năng thống nhất quản lý Nhà nước về lĩnh vực tài chính, kế toán, ngân sách Nhà nước trong phạm vi cả nước.
Điều 2. Bộ Tài chính có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn về quản lý Nhà nước quy định tại Nghị định số 15-CP ngày 2-3-1993 của Chính phủ và các nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:
1- Hướng dẫn các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng dự toán ngân sách Nhà nước hàng năm.
Chủ trì phối hợp với Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước lập dự toán ngân sách Nhà nước và dự kiến phân bổ ngân sách Nhà nước cho các Bộ, ngành, địa phương để Chính phủ trình Quốc hội. Tổ chức thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước đã được Quốc hội quyết định.
Xem xét tổng hợp quyết toán ngân sách của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đoàn thể, tổ chức xã hội có nhận ngân sách Nhà nước.
Lập tổng quyết toán ngân sách Nhà nước hàng năm để Chính phủ trình Quốc hội phê chuẩn.
2- Phố hợp với Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước trong việc xây dựng các kế hoạch tài chính dài hạn, trung hạn, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch xây dựng cơ bản hàng năm và các cân đối chủ yếu khác của nền kinh tế quốc dân có liên quan đến tài chính và ngân sách Nhà nước.
Tham gia với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về phương hướng phát triển ngành, lĩnh vực, về chính sách đầu tư tài chính, về biên chế, tiền lương, giá cả và các chính sách kinh tế - xã hội khác có liên quan đến tài chính và ngân sách Nhà nước.
3- Xây dựng các dự thảo luật, pháp lệnh, các văn bản pháp luật khác về thuế, phí và thu khác để trình Chính phủ ban hành hoặc Chính phủ trình Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Quốc hội ban hành.
Thống nhất quản lý và chỉ đạo công tác thu thuế, phí và thu khác của ngân sách Nhà nước.
4- Quản lý quỹ ngân sách Nhà nước, quỹ dự trữ tài chính Nhà nước, quỹ ngoại tệ tập trung của ngân sách Nhà nước, quỹ tài sản tạm thu, tạm giữ. Tổ chức thực hiện việc cấp phát các khoản kinh phí thuộc ngân sách Nhà nước, cấp phát vốn đầu tư xây dựng cơ bản và cho vay ưu đãi đối với các dự án, chương trình mục tiêu kinh tế của Nhà nước theo quy định của Chính phủ.
5- Thực hiện các biện pháp hỗ trợ tài chính nhằm thực hiện các mục tiêu văn hoá - xã hội theo các chương trình, dự án được Chính phủ chỉ định.
6- Quản lý vốn, giá trị tài sản và tài nguyên thuộc sở hữu Nhà nước.
7- Thống nhất quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại các doanh nghiệp. Theo uỷ quyền của Chính phủ đại diện chủ sở hữu về vốn và tài sản Nhà nước tại các doanh nghiệp. Xét duyệt và tổng hợp quyết toán của doanh nghiệp Nhà nước.
8- Quyết định ngừng cấp phát và thu hồi số tiền đã cấp cho những cơ quan, đơn vị sử dụng vốn ngân sách Nhà nước sai mục đích, trái với kế hoạch được duyệt, vi phạm chế độ quản lý tài chính Nhà nước; đồng thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ về các quyết định của mình.
9- Thống nhất quản lý các khoản vay trả nợ (bao gồm cả vay và trả nợ trong nước và nước ngoài) của Chính phủ; quản lý về mặt tài chính các nguồn viện trợ quốc tế. Tham gia thẩm định về mặt tài chính các dự án sử dụng vốn vay nước ngoài của Chính phủ giao cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện. Chuẩn bị các các văn bản liên quan tới việc nước ta tham gia các điều ước quốc tế về tài chính để trình Chính phủ quyết định.
10- Quản lý Nhà nước đối với các hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo hiểm, phát hành trái phiếu, cổ phiếu, các quỹ xã hội, xổ số kiến thiết, dịch vụ kiểm toán, kế toán và các dịch vụ tài chính khác; tham gia quản lý thị trường vốn.
11- Thực hiện công tác kiểm tra, thanh tra tài chính đối với tất cả các tổ chức hành chính, sự nghiệp, các doanh nghiệp Nhà nước và các đối tượng có quan hệ với tài chính Nhà nước.
12- Đại diện của Chính phủ tại các tổ chức tài chính quốc tế theo sự phân công của Chính phủ.
13- Quản lý công chức, viên chức tài chính, kế toán và kiểm toán theo quy định của Chính phủ.
Điều 3. Tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính:
A- Bộ máy giúp việc Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý Nhà nước:
1- Vụ Chính sách tài chính.
2- Vụ Chế độ kế toán.
3- Vụ Ngân sách Nhà nước.
4- Vụ Tài chính an ninh - quốc phòng (gọi tắt là Vụ I).
5- Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính.
6- Vụ Tài chính hành chính - sự nghiệp.
7- Cục Quản lý công sản.
8- Vụ Tài chính đối ngoại.
9- Vụ Quan hệ quốc tế
10- Ban Quản lý và tiếp nhận viện trợ quốc tế.
11- Ban Quản lý ứng dụng tin học.
12- Vụ Tài vụ - Quản trị.
13- Vụ Tổ chức cán bộ và đào tạo.
14- Văn phòng Bộ.
B- Các tổ chức quản lý Nhà nước chuyên ngành trực thuộc:
1- Tổng cục Thuế.
2- Kho Bạc Nhà nước.
3- Thanh tra Tài chính Nhà nước.
4- Tổng cục Quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp.
5- Tổng cục Đầu tư phát triển.
Nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu bộ máy của các tổ chức quản lý chuyên ngành do Chính phủ quy định trong văn bản riêng.
C- Các tổ chức sự nghiệp trực thuộc:
1- Viện Khoa học tài chính.
2- Các trường Đại học Tài chính kế toán tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và các trường Trung học Tài chính kế toán tại Hải Hưng, Quảng Ngãi và thành phố Hồ Chí Minh.
3- Trung tâm bồi dưỡng cán bộ tài chính.
Nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy và biên chế của các tổ chức sự nghiệp trực thuộc do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định phù hợp với các quy định của Nhà nước.
D- Các đơn vị khác trực thuộc Bộ Tài chính được tổ chức và hoạt động theo quy định của Chính phủ.
Điều 4. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày ban hành. Bãi bỏ Nghị định số 155-HĐBT ngày 15-10-1988 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính và các quy định tại các văn bản khác trước đây trái với Nghị định này.
Điều 5. Bộ trưởng Bộ Tài chính, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ tưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
Võ Văn kiệt (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 178-CP nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnQuyết định 1345/QĐ-BTC tạm thời không thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô hai bánh ba bánh gắn máy xe tương tự] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Quyết định 78/2003/QĐ-BTC chế độ kế toán Quỹ Hỗ trợ phát triển
Quyết định 75/2003/QĐ-BTC thành lập Ban Chỉ đạo dự án cải cách quản lý tài chính công
Quyết định 167/2002/QĐ-BTC chế độ thông tin báo cáo công tác đơn vị ngành tài chính
Quyết định 166/2002/QĐ-BTC Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế và tổ chức hoạt động của Tạp chí Tài chính
Quyết định 164/2002/QĐ-BTC sửa đổi Danh mục giá tối thiểu nhóm hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế nhập khẩu
Quyết định 163/2002/QĐ-BTC sửa đổi tên,mức thuế suất NK xe ô tô, phụ tùng linh kiện xe ô tô trong Biểu thuế tạm dừng QĐ 146/2002/QĐ-BTC
Quyết định 162/2002/QĐ-BTC tên thuế suất mặt hàng nhóm 2709 và 2710 Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi sửa đổi Quyết định 135/2002/QĐ-BTC
Quyết định 152/2002/QĐ-BTC Quy chế quản lý tài chính thực hiện thí điểm khoán biên chế kinh phí hoạt động Kho bạc Nhà nước
Quyết định 144/2002/QĐ-BTC thuế suất mặt hàng Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi sửa đổi Quyết định 1803/1998/QĐ-BTC
Quyết định 142/2002/QĐ-BTC Quy chế phân định nhiệm vụ từng cơ quan ngành tài chính khi thanh tra, kiểm tra nhằm tránh, xử lý khi chồng chéo
Quyết định 105/2002/QĐ-BTC thành lập tổ thường trực chỉ đạo triển khai thực hiện Pháp lệnh phí và lệ phí
Quyết định 49/2002/QĐ-BTC thành lập Tổ thường trực chỉ đạo triển khai thực hiện Pháp lệnh phí và lệ phí
Quyết định 46/2002/QĐ-BTC danh sách giám sát nợ doanh nghiệp có số nợ lớn,Công ty Thực phẩm và dịch vụ tổng hợp,Điện máy miền Trung,Dệt Vĩnh Phú
Quyết định 20/2002/QĐ-BTC kế hoạch cải cách hành chính ngành tài chính 2001-2005
Quyết định 1116/QĐ-BTC Về việc xuất 630 tấn gạo dự trữ quốc gia cứu đói ở tỉnh Nghệ An
Quyết định 150/2001/QĐ-BTC bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp bảo hiểm Quyết định 1296-TC/QĐ/CĐKT
Quyết định 148/2001/QĐ-BTC Danh mục văn bản pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đến 31/12/2001 đã hết hiệu lực pháp luật
Quyết định 147/2001/QĐ-BTC quy chế quản lý sử dụng phương tiện đi lại tại cơ quan HCSN, DNNN
Quyết định 144/2001/QĐ-BTC sửa đổi chế độ kế toán doanh nghiệp vừa nhỏ ban hành kèm Quyết định 1177/TC/QĐ/CĐKT
Quyết định 143/2001/QĐ-BTC sáu chuẩn mực kiểm toán Việt Nam đợt 3 240 300 400 530 540 610
Quyết định 139/2001/QĐ-BTC Quy chế thu sử dụng phí duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng khu chế xuất Tân Thuận
Quyết định 138/2001/QĐ-BTC Quy chế tạm thời chế độ tự bảo đảm kinh phí hoạt động của Ban quản lý các khu chế xuất công nghiệp thành phố
Quyết định 135/2001/QĐ-BTC phát hành trái phiếu đầu tư Quỹ hỗ trợ phát triển
Quyết định 109/2001/QĐ-BTC mức thu phí sử dụng quốc lộ 18 từ km 35 đến km 91 trạm thu phí tại Km 58 sửa đổi Quyết định 130/1999/QĐ-BTC
Quyết định 71/2001/QĐ-BTC tỷ lệ thu chênh lệch giá đối với mặt hàng Clinker nhập khẩu
Quyết định 67/2001/QĐ-BTC sửa đổi tên thuế suất mặt hàng nhóm 2710 trong biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 48/2001/QĐ-BTC mức thu phí, lệ phí hàng hải
Quyết định 47/2001/QĐ-BTC chỉ tiêu giám sát các doanh nghiệp Nhà nước có số nợ lớn
Quyết định 34/2001/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất mặt hàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 20/2001/QĐ-BTC V/v phát hành trái phiếu kho bạc theo hình thức chiết khấu
Quyết định 17/2001/QĐ-BTC Quy chế báo cáo công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Thông tư 118 TC/TCT hướng dẫn thuế chi nhánh công ty thuốc lá nước ngoài tại việt nam
Quyết định 198/2000/QĐ/BTC Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 164/2000/QĐ/BTC ngày 10/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Quyết định 185/2000/QĐ-BTC chế độ thông tin báo cáo trong cơ quan Bộ Tài chính
Quyết định 178/2000/QĐ-BTC mức thu học phí bổ túc thuyền trưởng, máy trưởng phương tiện thủy nội địa
Quyết định 148/2000/QĐ-BTC V/v thành lập ban quản lý dự án tài trợ chương trình kiểm toán 100 doanh nghiệp nhà nước
Quyết định 102/2000/QĐ-BTC mức thu phí cầu Tiêu Cựu - Quốc lộ 10
Quyết định 98/2000/QĐ-BTC tiêu chuẩn nghiệp vụ cụ thể ngạch công chức kế toán
Quyết định 97/2000/QĐ-BTC tiêu chuẩn nghiệp vụ cụ thể ngạch công chức tài chính
Quyết định 91/2000/QĐ-BTC sửa đổi tên thuế suất nhóm mặt hàng trong Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 74/2000/QĐ-BTC mức thu phí cầu Mỹ Thuận-Quốc lộ 1A
Quyết định 61/2000/QĐ-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng nhóm 2710 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 29/2000/QĐ-BTC Quy chế quản lý, xử lý tài sản sung quỹ nhà nước,xác lập quyền sở hữu nhà nước sửa đổi QĐ 1766/1998/QĐ- BTC
Quyết định 09/2000/QĐ-BTC mức thu phí tham quan Hội trường Thống Nhất
Quyết định 05/2000/QĐ-BTC thành lập Hội đồng tư vấn liên ngành điều hành tiếp nhận thu nộp ngân sách viện trợ không hoàn lại của Nhật Bản 1998
Quyết định 03/2000/QĐ-BTC Về việc điều chỉnh phụ thu bột PVC nhập khẩu
Quyết định 1802/1998/QĐ-BTC Biểu thuế xuất khẩu
Quyết định 1475/1998/QĐ-BTC chế độ kế toán nghiệp vụ đầu tư phát triển và Quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia
Quyết định 1255/1998/QĐ-BTC
Quyết định 818/1998/QĐ-BTC quy định về phân cấp tổ chức và quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức ngành tài chính
Quyết định 1637/1999/QĐ-BTC uỷ quyền ký văn bản thoả thuận
Công văn 9464/TC-CSTC công bố danh mục phí, lệ phí văn bản hướng dẫn, tiếp tục thực hiện
Quyết định 143/1999/QĐ-BTC mức thu phí sử dụng quốc lộ 5 trạm Quán Toan Hải phòng đoạn Km 62 đến Km 103
Quyết định 139/1999/QĐ-BTC sửa đổi tên thuế suất nhóm mặt hàng biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 134/1999/QĐ-BTC sửa đổi giá tối thiểu mặt hàng Bảng giá tối thiểu hướng dẫn Quyết định 68/1999/QĐ
Quyết định 131/1999/QĐ-BTC sửa đổi tên thuế suất thuế xuất khẩu mặt hàng Biểu thuế thuế xuất khẩu
Quyết định 130/1999/QĐ-BTC mức thu phí sử dụng quốc lộ 18 từ km 35 đến km 91 trạm thu phí tại km 58
Quyết định 125/1999/QĐ-BTC sửa đổi tên và mức thuế suất thuế nhập khẩu một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 trong Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 124/1999/QĐ-BTC mức thu phí cầu Nguyễn Văn Trỗi - Quốc lộ 14B
Quyết định 106/1999/QĐ-BTC nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Cục tài chính Doanh nghiệp thuộc Bộ tài chính
Quyết định 98/1999/QĐ-BTC ban hành Biểu mức thu lệ phí đăng ký phương tiện, hành nghề kinh doanh vận tải thuỷ nội địa, lệ phí thi, cấp đổi bằng thuyền trưởng, máy trưởng và lệ phí hoạt động khai thác vùng nước đường thuỷ nội địa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 81/1999/QĐ-BTC kéo dài thời hạn nộp thuế tương ứng giá trị hàng hoá bán trả chậm
Quyết định 79/1999/QĐ-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng nhóm 2710 trong Biểu thuế ưu đãi
Quyết định 78/1999/QĐ-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng nhóm 1006 trong Biểu thuế ưu đãi
Quyết định 71/1999/QĐ-BTC thuế suất thuế NK ưu đãi theo tỷ lệ nội địa hoá sản phẩm phụ tùng ngành cơ khí điện tử sửa đổi 1944/1998/QĐ-BTC
Quyết định 1944/1998/QĐ-BTC thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo tỷ lệ nội địa hoá sản phẩm, phụ tùng ngành cơ khí điện tử
Quyết định 70/1999/QĐ-BTC uỷ quyền phân cấp Tổng cục Thuế giải quyết vấn đề liên quan thuế xuất nhập khẩu tiêu thụ đặc biệt phụ thu hàng hóa
Quyết định 68/1999/QĐ-BTC danh mục nhóm mặt hàng Nhà nước quản lý thuế tối thiểu mặt hàng Nhà nước quản lý giá xác định trị giá tính thuế nhập khẩu
Quyết định 61/1999/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất mặt hàng thuộc nhóm 2710 biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 58/1999/QĐ-BTC mức thu phí sử dụng đường 7 km 0 - km 36 đoạn Diễn Châu - Đô Lương
Quyết định 54/1999/QĐ-BTC mức thu phí sử dụng quốc lộ 5 trạm Quán Toan thành phố Hải Phòng
Quyết định 40/1999/QĐ-BTC tem in ấn quản lý sử dụng hàng nhập khẩu
Quyết định 39/1999/QĐ-BTC mức thu phí sử dụng quốc lộ 14 km 352 - km 402 đoạn Buôn Ma Thuột - Buôn Hồ
Quyết định 38/1999/QĐ-BTC thuế suất thuế nhập khẩu nhóm mặt hàng Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 25/1999/QĐ-BTC Quy chế tổ chức xây dựng, lưu trữ, sử dụng bảo mật cơ sở dữ liệu ngân sách Nhà nước
Quyết định 23/1999/QĐ-BTC mức thu phí sử dụng quốc lộ 3 Km0 - Km69 đoạn Cầu Đuống - Thái Nguyên
Quyết định 22/1999/QĐ-BTC mức thu phí sử dụng đường quốc lộ 1A trạm Cam Thịnh Km 1517 tỉnh Khánh Hoà
Quyết định 21/1999/QĐ-BTC mức thu phí sử dụng đường quốc lộ 1A trạm Diên Phú Km 1453 tỉnh Khánh Hoà
Quyết định 14/1999/QĐ/BTC Về việc ban hành mức thu phí sử dụng đường quốc lộ 1A trạm Bừn Lức km 1933 tỉnh Long An
Quyết định 13/1999/QĐ-BTC mức thu phí sử dụng đường quốc lộ 1A trạm Trảng Bom km 1847 tỉnh Đồng Nai
Quyết định 11/1999/QĐ-BTC đổi tên phòng thuộc Tổng cục Thuế
Quyết định 10/1999/QĐ-BTC mức thu phí cầu Nguyễn Văn Trỗi - quốc lộ 14B
Quyết định 04/1999/QĐ-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng bóng đèn hình ti vi
Quyết định 1058a/TC-CĐKT chế độ kế toán bảo hiểm xã hội
Quyết định 573/QĐ/KL-VP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vườn Quốc gia Cát Tiên
Quyết định 564/TCQĐ-TCCB V/v giao nhiệm vụ điều hành Công ty Bảo hiểm Hà Nội
Văn bản mới cập nhật từ ngày 27/04 - 03/05/2024
Quyết định 353 QĐ/TC/TCT Duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình
Văn bản mới cập nhật từ ngày 12 - 14/02/2025
Quyết định 331 TC/QĐ/TCCB Về việc bổ nhiệm thanh tra viên cấp I
Quyết định 204/QĐ-UB V/v quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Tài chính – Vật giá Lào Cai
Thông tư 06 TC/NSNN Tài chính Ngân sách hướng dẫn Quyết định 829/TTg
Quyết định 162TC/KBNN dừng phát hành tín phiếu Kho bạc loại kỳ hạn 6 tháng
Quyết định 20TC/KBNN quy chế đấu thầu mua sắm đồ dùng, trang thiết bị, phương tiện làm việc, lực lượng vũ trang, đoàn thể doanh nghiệp Nhà nước
Quyết định 839/TC-QĐ/KBNN phát hành trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn 2 năm
Quyết định 972-TC/ĐTQG quy chế góp vốn, huy động vốn Quỹ hỗ trợ đầu tư Quốc gia
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 15-CP nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Tổ chức Chính phủ 1992
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 178-CP nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 178-CP nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 178-CP nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 178-CP nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 178-CP nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 178-CP nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 178-CP nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 178-CP nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 178-CP nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 178-CP nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 178-CP nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 178-CP nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 178-CP nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 178-CP nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 178-CP nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
28/10/1994 | Văn bản được ban hành | Nghị định 178-CP nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính | |
28/10/1994 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 178-CP nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính | |
31/07/2003 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 178-CP nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính | |
31/07/2003 | Bị thay thế | Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
178-CP_38909.doc |