Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính
Số hiệu | 77/2003/NĐ-CP | Ngày ban hành | 01/07/2003 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 31/07/2003 |
Nguồn thu thập | Công báo số 94 | Ngày đăng công báo | 16/07/2003 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Nghị định 118/2008/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính | Ngày hết hiệu lực | 21/12/2008 |
Tóm tắt
Nghị định 77/2003/NĐ-CP được ban hành vào ngày 01 tháng 7 năm 2003, nhằm quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính. Mục tiêu chính của Nghị định là xác định rõ vai trò của Bộ Tài chính trong việc quản lý nhà nước về tài chính, ngân sách, thuế, hải quan và các lĩnh vực liên quan khác.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các hoạt động tài chính - ngân sách, quản lý thuế, phí, lệ phí, dự trữ quốc gia và tài chính doanh nghiệp. Đối tượng áp dụng là Bộ Tài chính và các cơ quan, tổ chức liên quan trong hệ thống chính trị của Việt Nam.
Nghị định được cấu trúc thành 5 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định vị trí và chức năng của Bộ Tài chính.
- Điều 2: Nêu rõ nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Tài chính, bao gồm việc trình Chính phủ các dự án luật và thực hiện quản lý ngân sách nhà nước.
- Điều 3: Cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính, bao gồm các vụ, cục và tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ.
- Điều 4: Hiệu lực thi hành của Nghị định, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế các nghị định trước đó.
- Điều 5: Trách nhiệm thi hành Nghị định.
Nghị định này không chỉ củng cố cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính mà còn tạo ra khung pháp lý cho các hoạt động tài chính của nhà nước, góp phần vào việc cải cách hành chính và nâng cao hiệu quả quản lý tài chính công. Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 16 tháng 7 năm 2003.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 77/2003/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2003 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 77/2003/NĐ-CP NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 2003 QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2002/QH11 ngày 05 tháng 8 năm 2002 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Khoá XI, kỳ họp thứ nhất quy định danh sách các bộ và cơ quan ngang bộ của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Bộ Tài chính là cơ quan của Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tài chính, ngân sách nhà nước, thuế, phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nước, dự trữ quốc gia, các quỹ tài chính nhà nước, đầu tư tài chính, tài chính doanh nghiệp và hoạt động dịch vụ tài chính (gọi chung là lĩnh vực tài chính - ngân sách), hải quan, kế toán, kiểm toán độc lập và giá cả trong phạm vi cả nước; quản lý nhà nước các dịch vụ công trong lĩnh vực tài chính - ngân sách, hải quan, kế toán, kiểm toán độc lập và giá cả; thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của nhà nước tại doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Bộ Tài chính có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ và những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:
1. Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ các dự án luật, pháp lệnh và dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật khác về lĩnh vực tài chính - ngân sách, hải quan, kế toán, kiểm toán độc lập và giá cả.
2. Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chiến lược, quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
3. Ban hành các quyết định, chỉ thị, thông tư thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
4. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt và các văn bản pháp luật khác thuộc phạm vi quản lý của Bộ; thông tin tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
5. Về quản lý ngân sách nhà nước:
a) Trình Chính phủ dự toán ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách trung ương hàng năm, dự toán điều chỉnh ngân sách nhà nước trong trường hợp cần thiết, quyết toán ngân sách Trung ương, quyết toán ngân sách nhà nước; phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập dự toán chi đầu tư phát triển, phương án phân bổ chi đầu tư xây dựng cơ bản, bổ sung dự trữ nhà nước, hỗ trợ tín dụng nhà nước, chi góp vốn cổ phần và liên doanh của ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật;
b) Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và cơ quan khác ở trung ương, nhiệm vụ thu, chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với các khoản thu phân chia và mức bổ sung từ ngân sách trung ương cho từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước;
c) Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định hoặc quyết định theo phân cấp của Chính phủ sử dụng dự phòng ngân sách trung ương, sử dụng quỹ dự trữ tài chính của trung ương và các nguồn dự trữ tài chính khác theo quy định của pháp luật;
d) Trình Chính phủ phương án sử dụng số tăng thu của ngân sách trung ương trong trường hợp có phát sinh số tăng thu so với dự toán đã được Quốc hội quyết định và phương án điều chỉnh giảm một số khoản chi trong trường hợp thu không đạt dự toán; phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư để trình Chính phủ lập phương án sử dụng số tăng thu cho đầu tư phát triển theo quy định của pháp luật;
đ) Thẩm định quyết toán thu, chi ngân sách của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương; thẩm định quyết toán ngân sách địa phương;
e) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trong việc xây dựng các định mức phân bổ và các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định hoặc quy định theo phân cấp của Chính phủ để thi hành thống nhất trong cả nước;
g) Hướng dẫn về yêu cầu, nội dung, thời hạn lập dự toán ngân sách nhà nước; thông báo số kiểm tra dự toán về tổng mức và từng lĩnh vực thu, chi ngân sách đối với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương và tổng số thu, chi, một số lĩnh vực chi quan trọng đối với từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
h) Tổ chức thực hiện ngân sách nhà nước, điều hành ngân sách trung ương theo thẩm quyền; theo dõi, đôn đốc việc tổ chức thực hiện dự toán ngân sách các cấp;
i) Kiểm tra việc phân bổ dự toán ngân sách được giao của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương; hướng dẫn việc quản lý, điều hành ngân sách của các bộ, ngành, địa phương; chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ thu, chi ngân sách của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương và các địa phương;
k) Tổ chức, chỉ đạo thực hiện hạch toán, quyết toán ngân sách nhà nước và định kỳ báo cáo việc thực hiện dự toán thu, chi ngân sách theo quy định của pháp luật;
l) Chi ứng trước cho các nhiệm vụ quan trọng, cấp bách được xác định thuộc dự toán năm sau, nhưng phải thực hiện ngay trong năm, chưa được bố trí trong dự toán và nguồn dự phòng không đáp ứng được; phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư để trình Thủ tướng Chính phủ chi ứng trước cho các dự án, công trình quốc gia và công trình xây dựng cơ bản thuộc nhóm A đủ điều kiện thực hiện theo Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng, đang thực hiện và cần phải đẩy nhanh tiến độ;
m) Chịu trách nhiệm thu hồi các khoản chi ứng trước dự toán ngân sách Trung ương.
6. Về quản lý thu thuế, phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nước:
a) Thống nhất quản lý, chịu trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra việc tổ chức thực hiện công tác thu thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước theo đúng pháp luật đối với cơ quan thuế, hải quan và cơ quan khác được nhà nước giao nhiệm vụ thu phí, lệ phí hoặc thu khác của ngân sách nhà nước;
b) Trình Thủ tướng Chính phủ xử lý hoặc xử lý theo thẩm quyền việc miễn, giảm, hoàn thuế, truy thu thuế và xử phạt vi phạm về thuế theo quy định của pháp luật; các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện các Hiệp định song phương hoặc đa phương về thuế;
c) Ban hành quy định về thủ tục, quy trình nghiệp vụ thu, nộp thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước phù hợp với quy định của pháp luật; hướng dẫn nghiệp vụ: tính thuế, nộp thuế, phát hành lệnh thu thuế và các nghiệp vụ khác có liên quan;
d) Thanh tra, kiểm tra, kiểm soát mọi nguồn thu của ngân sách nhà nước, việc chấp hành các quy định của nhà nước về thu, nộp ngân sách nhà nước và xử lý các vi phạm theo quy định của pháp luật.
7. Về quản lý quỹ ngân sách, quỹ dự trữ nhà nước và các quỹ tài chính khác của Nhà nước:
a) Thống nhất quản lý, chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm đối với quỹ ngân sách nhà nước được quản lý tại Kho bạc Nhà nước; quản lý quỹ dự trữ nhà nước và các quỹ khác của Nhà nước theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức thực hiện chi ngân sách nhà nước theo đúng dự toán được giao và có đủ điều kiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;
c) Thực hiện kiểm soát, thanh toán, chi trả, quyết toán các khoản chi từ ngân sách nhà nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước theo đúng quy định;
d) Hướng dẫn nghiệp vụ công tác thu nộp và chi trả, thanh toán, quyết toán quỹ ngân sách nhà nước; xử lý theo thẩm quyền những vi phạm về quản lý quỹ ngân sách nhà nước, quỹ dự trữ nhà nước và quỹ tài chính khác của Nhà nước;
đ) Ban hành các quy định về chế độ quản lý tài chính của các quỹ tài chính của Nhà nước; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát hoạt động thu, chi và xử lý theo thẩm quyền những vi phạm về chế độ tài chính của các quỹ tài chính nhà nước;
e) Kiểm tra việc quản lý, sử dụng quỹ dự trữ phát hành, quỹ dự trữ ngoại tệ, quỹ dự trữ ngoại hối của Nhà nước;
g) Quản lý quỹ tích luỹ trả nợ nước ngoài; quản lý quỹ ngoại tệ tập trung của Nhà nước theo sự phân công của Chính phủ.
8. Về quản lý dự trữ quốc gia:
a) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập dự toán và phương án phân bổ vốn bổ sung dự trữ quốc gia của ngân sách trung ương cho các Bộ, ngành được phân công dự trữ quốc gia. Tổ chức chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện và chịu trách nhiệm trước Chính phủ về quản lý dự trữ quốc gia;
b) Ban hành quy định về chế độ quản lý tài chính, khung giá, phí mua bán vật tư, hàng hoá dự trữ quốc gia, quy trình bảo quản, thời hạn bảo quản các mặt hàng dự trữ quốc gia; hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các quy định trong việc quản lý, bảo quản, mua, bán, xuất, nhập, đổi hàng và chất lượng vật tư, hàng hoá dự trữ quốc gia do các bộ, cơ quan, doanh nghiệp nhà nước được giao quản lý theo quy định;
c) Trực tiếp tổ chức, quản lý một số mặt hàng dự trữ quốc gia theo quy định của Chính phủ.
9. Về quản lý tài sản nhà nước:
a) Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc quản lý việc mua sắm tài sản công trong các cơ quan, đơn vị của Nhà nước;
b) Trình Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản trong các cơ quan, đơn vị của Nhà nước;
c) Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền việc mua sắm, điều chuyển, đấu giá, thanh lý, chuyển đổi sở hữu đối với tài sản nhà nước theo quy định của pháp luật;
d) Hướng dẫn, giám sát và kiểm tra việc thực hiện các quy định của Nhà nước về mua sắm, sử dụng, quản lý tài sản nhà nước; tổng hợp tình hình quản lý tài sản nhà nước trong cả nước theo quy định của Chính phủ;
đ) Thống nhất tổ chức quản lý tài sản của Nhà nước chưa giao cho tổ chức hoặc cá nhân quản lý, sử dụng.
10. Về tài chính doanh nghiệp và quản lý vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp:
a) Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định chế độ quản lý tài chính doanh nghiệp, cơ chế giám sát về tài chính đối với các loại hình doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thống nhất trong cả nước;
b) Chủ trì hoặc tham gia thẩm định việc đầu tư vốn, hỗ trợ tài chính của Nhà nước vào các doanh nghiệp và theo dõi, giám sát việc thực hiện đầu tư của Nhà nước cho các doanh nghiệp sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Theo dõi, giám sát, tổng hợp, đánh giá tình hình bảo toàn, phát triển vốn nhà nước tại các doanh nghiệp trong cả nước; chủ trì, phối hợp thực hiện quy chế giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp theo quy định của Chính phủ;
d) Làm đầu mối tổng hợp về tình hình thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; xử lý theo thẩm quyền những vấn đề về vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp theo phân cấp của Chính phủ; thực hiện nhiệm vụ và quyền đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp thuộc Bộ quản lý theo quy định của pháp luật.
11. Về quản lý vay nợ, trả nợ trong nước, ngoài nước của Chính phủ và nguồn viện trợ quốc tế:
a) Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chiến lược, kế hoạch về vay nợ trong nước và ngoài nước của Chính phủ phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia và chính sách tài chính quốc gia từng thời kỳ;
b) Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chính sách, chế độ về quản lý vay nợ và trả nợ trong nước và ngoài nước của Chính phủ; thực hiện bảo lãnh và cấp bảo lãnh Chính phủ cho doanh nghiệp (không gồm tổ chức tín dụng) vay vốn nước ngoài theo quy định của pháp luật;
c) Thống nhất quản lý nhà nước về vay và trả nợ của Chính phủ, vay và trả nợ của quốc gia; quản lý tài chính đối với các khoản vay nước ngoài của Chính phủ bao gồm: vay hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vay thương mại của Chính phủ và phát hành trái phiếu Chính phủ ra nước ngoài;
d) Là đại diện "Bên vay" của Chính phủ và Nhà nước Việt Nam; tổ chức thực hiện đàm phán, ký kết Hiệp định vay vốn nước ngoài của Chính phủ theo phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư cân đối, bố trí nguồn vốn đối ứng của ngân sách nhà nước; phân bổ vốn vay hoặc chỉ định tổ chức tín dụng hoặc tổ chức tài chính nhà nước cho vay lại cho các chương trình, dự án theo danh mục đã được phê duyệt; hướng dẫn kiểm tra, kiểm soát quá trình giải ngân và quản lý sử dụng các nguồn vay nợ nước ngoài của Chính phủ;
đ) Chủ trì, phối hợp với Bộ kế hoạch và Đầu tư xây dựng kế hoạch bố trí nguồn vốn trả nợ nước ngoài từ ngân sách nhà nước;
e) Tổng hợp và định kỳ báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình vay, sử dụng vốn vay và trả nợ nước ngoài của Chính phủ và của quốc gia theo quy định của pháp luật;
g) Thống nhất quản lý các nguồn viện trợ quốc tế; tổ chức tiếp nhận, phân phối và thực hiện quản lý tài chính đối với các nguồn viện trợ quốc tế theo quy định của Chính phủ.
12. Về kế toán, kiểm toán:
a) Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định hoặc quy định theo thẩm quyền chế độ kế toán, kiểm toán, chế độ báo cáo, công khai tài chính - ngân sách để thi hành thống nhất trong cả nước;
ưb) Ban hành quy định về nguyên tắc, chuẩn mực, phương pháp chuyên môn nghiệp vụ kế toán, kiểm toán; tiêu chuẩn nghiệp vụ kiểm toán viên, kế toán trưởng; tiêu chuẩn, điều kiện thành lập doanh nghiệp dịch vụ kế toán, kiểm toán độc lập;
c) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của Nhà nước về kế toán, kiểm toán. Thống nhất quản lý việc đăng ký áp dụng chế độ kế toán của doanh nghiệp. Có ý kiến cuối cùng về các bất đồng và tranh chấp về kết quả kiểm toán độc lập.
13. Về quản lý tài chính các ngân hàng, tổ chức tài chính phi ngân hàng và dịch vụ tài chính:
a) Trình Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược phát triển lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, xổ số, cá cược, vui chơi có thưởng;
b) Quản lý, kiểm tra giám sát việc thực hiện các quy định của Nhà nước về hoạt động kinh doanh bảo hiểm, xổ số, cá cược và vui chơi có thưởng;
Cấp và thu hồi giấy phép hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, xổ số, cá cược và vui chơi có thưởng theo quy định của pháp luật;
c) Quản lý nhà nước về tài chính đối với hoạt động của Ngân hàng Nhà nước, các ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách và tổ chức tín dụng và các tổ chức tài chính nhà nước theo quy định của pháp luật;
d) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát tài chính đối với các tổ chức hoạt động dịch vụ tài chính, kế toán, kiểm toán, tư vấn thuế, các tổ chức tài chính phi ngân hàng, các tổ chức hoạt động kinh doanh và giao dịch chứng khoán.
14. Về hải quan:
a) Trình Chính phủ quy định cụ thể về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan, điều kiện đăng ký và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan, trách nhiệm của các cơ quan nhà nước tại cửa khẩu, về hoạt động của kho ngoại quan, kho bảo thuế, về kiểm tra sau thông quan;
b) Ban hành theo thẩm quyền các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện nghiệp vụ kiểm tra, giám sát hải quan, kiểm tra sau thông quan, chống buôn lậu và thống kê hải quan theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức, hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ của ngành hải quan theo quy định của Luật Hải quan và các quy định khác của pháp luật; kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm pháp luật về hải quan.
15. Về lĩnh vực giá:
a) Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ: quy định việc kiểm soát giá độc quyền; nguyên tắc và phương pháp xác định giá, khung giá các loại đất; quyết định giá một số hàng hóa, dịch vụ quan trọng theo quy định của pháp luật;
b) Thẩm định phương án giá do các bộ, ngành, doanh nghiệp nhà nước xây dựng đối với một số hàng hoá, dịch vụ quan trọng, giá sản phẩm, hàng hoá do Nhà nước đặt hàng hoặc trợ giá để trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quyết định;
c) Quy định tiêu chuẩn thẩm định viên về giá và điều kiện hoạt động dịch vụ thẩm định giá; thống nhất quản lý hoạt động thẩm định giá theo quy định của pháp luật;
d) Hướng dẫn, kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện các quy định của Nhà nước về quản lý giá.
16. Phát hành công trái, trái phiếu Chính phủ và tham gia quản lý thị trường chứng khoán theo quy định của pháp luật.
17. Tổ chức và chỉ đạo thực hiện công tác thống kê trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
18. Về hợp tác quốc tế:
a) Thực hiện hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật;
b) Xây dựng phương án và tổ chức đàm phán các Hiệp định song phương, đa phương về thuế (thuế xuất nhập khẩu, tránh đánh thuế trùng), dịch vụ tài chính, kế toán, hải quan và các lĩnh vực tài chính khác;
c) Đàm phán, ký kết điều ước quốc tế về tài chính theo ủy quyền của Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ; đại diện của Chính phủ Việt Nam tại các diễn đàn tài chính quốc tế song phương, đa phương theo phân công của Chính phủ.
19. Tổ chức và chỉ đạo thực hiện kế hoạch nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật.
20. Quyết định các chủ trương, biện pháp cụ thể và chỉ đạo việc thực hiện cơ chế hoạt động của các tổ chức dịch vụ công trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật; quản lý và chỉ đạo hoạt động đối với các tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ.
21. Quản lý nhà nước đối với các hoạt động của hội và tổ chức phi Chính phủ trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật.
22. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật đối với các vi phạm về chế độ quản lý tài chính - ngân sách và các lĩnh vực khác thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
23. Về cải cách hành chính:
a) Trình Chính phủ chương trình đổi mới cơ chế quản lý tài chính công phục vụ chương trình cải cách hành chính nhà nước từng thời kỳ;
b) Quyết định và chỉ đạo thực hiện chương trình cải cách hành chính của Bộ theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính nhà nước đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
24. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; chỉ đạo thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ công chức, viên chức nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ; đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức trong toàn ngành thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
25. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
a) Các tổ chức giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước:
1. Vụ Ngân sách nhà nước;
2. Vụ Đầu tư;
3. Vụ I (ngân sách đảng, an ninh, quốc phòng, đặc biệt...);
4. Vụ Tài chính hành chính - sự nghiệp;
5. Vụ Chính sách thuế;
6. Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính;
7. Vụ Bảo hiểm;
8. Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán;
9. Vụ Tài chính đối ngoại;
10. Vụ Hợp tác quốc tế;
11. Vụ Pháp chế;
12. Vụ Tổ chức cán bộ;
13. Vụ Tài vụ quản trị;
14. Văn phòng (có đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh);
15. Thanh tra;
16. Cục Quản lý giá;
17. Cục Tin học và Thống kê tài chính;
18. Cục Quản lý công sản;
19. Cục Tài chính doanh nghiệp;
20. Cục Dự trữ quốc gia;
21. Tổng cục Thuế;
22. Tổng cục Hải quan;
23. Kho bạc Nhà nước.
b) Các tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ:
1. Học viện Tài chính;
2. Tạp chí Tài chính;
3. Thời báo Tài chính Việt Nam.
Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế, Kho bạc Nhà nước, Cục Dự trữ Quốc gia.
Vụ Ngân sách nhà nước, Vụ Đầu tư, Vụ Tài chính hành chính - sự nghiệp, Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính, Vụ Tài chính đối ngoại, Vụ Chính sách thuế, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Tài vụ quản trị, Văn phòng được tổ chức phòng, do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
Các tổ chức sự nghiệp khác thuộc Bộ Tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo; thay thế Nghị định số 178/CP ngày 28 tháng 10 năm 1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính, Nghị định số 01/CP ngày 05 tháng 01 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban Vật giá Chính phủ, Nghị định số 66/CP ngày 18 tháng 10 năm 1995 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Dự trữ Quốc gia và các quy định trước đây trái với Nghị định này.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Bộ trưởng Bộ Tài chính, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnQuyết định 51/2007/QĐ-BTC Chế độ kế toán Bảo hiểm xã hội] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Thông tư liên tịch 12/2007/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với thuốc và thiết bị y tế viện trợ khẩn cấp phòng, chống HIV/AIDS
Thông tư 96/2003/TT-BTC kiểm tra sau thông quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu hướng dẫn thi hành Nghị định 102/2001/NĐ-CP
Thông tư 87/2003/TT-BTC hướng dẫn chính sách ưu đãi tài chính doanh nghiệp cơ khí sản xuất ô tô chở khách từ 25 chỗ ngồi mới nhất
Quyết định 1027/QĐ-BTC bổ nhiệm lại ông Lương Ngọc Đa giữ chức Giám đốc
hướng dẫn dán tem hàng nhập khẩu
Quyết định 3686/QĐ-BTC quy chế quản lý tài chính Sở giao dịch chứng khoán HCM
Quyết định 4962/2005/QĐ-BTC danh sách thành viên bảo lãnh đại lý phát hành trái phiếu Chính phủ bảo lãnh chính quyền địa phương năm 2006
Quyết định 4526/QĐ-BTC công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước năm 2006
Quyết định 3707/QĐ-BTC Về việc ban hành quy chế sử dụng xe ô tô của cơ quan Bộ Tài chính
Quyết định 3399/2005/QĐ-BTC quy chế mua sắm đồ dùng vật tư trang thiết bị phương tiện làm việc hàng hoá dịch vụ đơn vị tổ chức thuộc Bộ tài chính
Quyết định 3128/2005/QĐ-BTC Quy chế quản lý tài sản nhà nước tại tổ chức, đơn vị hành chính, sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính
Quyết định 2843/QĐ-BTC Về việc công nhận Ban thường trực Hội đồng xổ số kiến khu vực miền Bắc nhiệm kỳ VII 2005-2007
Quyết định 2592/2005/QĐ-BTC quy trình kết hợp cổ phần DNNN với niêm yết đăng ký giao dịch cổ phiếu tại Trung tâm chứng khoán
Quyết định 2564/QĐ-BCT
Quyết định 2548/2005/QĐ-BTC đính chính Quyết định 50/2005/QĐ-BTC
Quyết định 1788/2005/QĐ-BTC chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Quyết định 749/QĐ-BTC 2005 cung cấp số liệu ngân sách cho các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế
Quyết định 616/QĐ-BTC Về việc ban hành chế độ báo cáo thống kê phục vụ công tác quản lý, điều hành trong cơ quan Bộ Tài chính
Quyết định 335/2005/QĐ-BTC công khai dự toán ngân sách nhà nước năm 2005
Quyết định 244/2005/QĐ-BTC Quy chế tạm thời tổ chức giao dịch chứng khoán tại Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội
Quyết định 86/2005/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất thuế NK mặt hàng nhóm 2710 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 78/2005/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng nhóm 2710 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 62/2005/QĐ-BTC Chế độ kế toán áp dụng Công ty quản lý Quỹ Đầu tư chứng khoán
Quyết định 39/2005/QĐ-BTC giá bán định hướng xăng, dầu năm 2005
Quyết định 17/2005/QĐ-BTC giá định hướng bán xăng, dầu năm 2005
Quyết định 14/2005/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng nhóm 2710 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 11/2005/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng nhóm 2710 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 85/2003/TT-BTC hướng dẫn phân loại hàng hoá theo Danh mục xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Biểu thuế xuất khẩu
Quyết định 01/2005/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng nhóm 2710 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Chính thức điều chỉnh địa bàn xổ số kiến thiết toàn quốc từ 01/7/2025
Quyết định 3466/QĐ-BTC Phê duyệt Quy chế hoạt động của Hội đồng xổ số kiến thiết khu vực miền Trung
Quyết định 2283/QĐ-BTC Về việc xếp lịch mở thưởng xổ số kiến thiết truyền thống cho khu vực miền Bắc và miền Trung
Quyết định 1683/2004/QĐ-BTC Quy chế quản lý tài chính tạm thời Công ty mua, bán nợ
Quyết định 1492/QĐ-BTC đính chính Thông tư 68/2010/TT-BTC
Quyết định 1269/QĐ-BTP
Quyết định 1081/QĐ-BTC 2020 thực hiện chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước
Quyết định 888/QĐ-BTC Hệ thống danh mục điện tử dùng chung ngành tài chính
Quyết định 1081/2004/QĐ-BTC quy chế phối hợp công tác giữa hệ thống Thuế, Hải quan và Kho bạc Nhà nước quản lý thu thuế ,khoản thu NSNN
Quyết định 92/2004/QĐ-BTC Hệ thống chỉ tiêu giám sát tài chính công ty chứng khoán, quản lý quỹ
Quyết định 82/2004/QĐ-BTC bổ sung Danh mục dự án vay vốn tín dụng đầu tư phát triển Nhà nước
Quyết định 81/2004/QĐ-BTC sửa đối thuế suất nhập khẩu nhóm mặt hàng Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 71/2004/QĐ-BTC điều chỉnh thuế suất nhập khẩu mặt hàng sắt thép
Quyết định 40/2004/QĐ-BTC nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Cục Dự trữ quốc gia
Quyết định 39/2004/QĐ-BTC nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Dự trữ quốc gia
Thông tư 37/2004/TT-BTC chế độ tài chính Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi 111/1999/TT-BTC
Quyết định 27/2004/QĐ-BTC chức năng nhiệm vụ Cục tài chính doanh nghiệp
Quyết định 23/2004/QĐ-BTC mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mặt hàng sắt thép
Quyết định 22/2004/QĐ-BTC mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi mặt hàng sắt thép
Quyết định 18/2004/QĐ-BTC sửa đổi Chế độ kế toán bảo hiểm xã hội
Quyết định 225/2003/QĐ-BTC giá bán định hướng xăng dầu
Quyết định 224/2003/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng nhóm 2710 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 208/2003/QĐ-BTC sửa đổi Quyết định 141/2001/QĐ-BTC Chế độ kế toán ngân sách tài chính xã
Quyết định 214/2003/QĐ-BTC Biểu giá phục vụ cảng biển tại phân cảng xuất dầu thô trạm rót dầu không bến cảng chuyên dùng phục vụ dầu khí
Quyết định 198/2003/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu của mặt hàng nhóm 2710 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 189/2003/QĐ-BTC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Cục thuế thuộc Tổng cục Thuế
Quyết định 187/2003/QĐ-BTC Biên lai thuế môn bài
Quyết định 186/2003/QĐ-BTC thành lập Trung tâm thông tin, tư vấn, dịch vụ tài sản bất động sản
Quyết định 185/2003/QĐ-BTC quy chế đại lý bán vé xổ số kiến thiết
Quyết định 177/2003/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mặt hàng nhóm 2709 2710 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 175/2003/QĐ-BTC quy định Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán
Quyết định 165/2003/QĐ-BTC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Vụ Tài chính các ngân hàng Tổ chức tài chính
Quyết định 164/2003/QĐ-BTC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Vụ Hợp tác quốc tế
Quyết định 163/2003/QĐ-BTC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Vụ Tài chính đối ngoại
Quyết định 162/2003/QĐ-BTC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức
Quyết định 161/2003/QĐ-BTC quy chế tổ chức hoạt động Thời báo Tài chính Việt Nam
Quyết định 160/2003/QĐ-BTC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Văn phòng Bộ Tài chính
Quyết định 157/2003/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng nhóm 2709 2710 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 156/2003/QĐ-BTC phát hành trái phiếu Chính phủ đợt I đầu tư công trình giao thông, thuỷ lợi quan trọng đất nước
Quyết định 155/2003/QĐ-BTC phát hành trái phiếu chính phủ đợt 1 bằng ngoại tệ để đầu tư công trình giao thông, thuỷ lợi quan trọng của đất nước
Quyết định 150/2003/QĐ-BTC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Vụ Đầu tư
Quyết định 149/2003/QĐ-BTC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tài vụ quản trị
Quyết định 148/2003/QĐ-BTC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp
Quyết định 147/2003/QĐ-BTC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Vụ I
Quyết định 146/2003/QĐ-BTC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Vụ Chính sách thuế
Quyết định 145/2003/QĐ-BTC thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất nhập khẩu chuyển cửa khẩu sửa đổi Quyết định 53/2003/QĐ-BTC
Quyết định 144/2003/QĐ-BTC mức thu phí sử dụng đường bộ tuyến tránh Quốc lộ 1A đoạn qua thị xã Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam
Quyết định 143/2003/QĐ-BTC Quy chế tổ chức phát hành xổ số kiến thiết truyền thống
Quyết định 142/2003/QĐ-BTC Quy chế tổ chức phát hành xổ số lôtô
Quyết định 141/2003/QĐ-BTC Quy chế tổ chức phát hành xổ số bóc biết kết quả ngay
Quyết định 140/2003/QĐ-BTC giao Tổng cục Hải quan quyết định miễn giảm hoàn thuế chênh lệch giá đối với hàng hoá xuất nhập khẩu
Quyết định 134/2003/QĐ-BTC nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Vụ Bảo hiểm
Quyết định 133/2003/QĐ-BTC giá thiết bị dạy học lớp 2 của Công ty Sách – Thiết bị Quảng Ngãi
Quyết định 128/2003/QĐ-BTC nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế
Thông tư 127/2003/TT-BTC thí điểm cơ chế cơ sở sản xuất, kinh doanh tự kê khai, tự nộp thuế hướng dẫn thi hành Quyết định 197/2003/QĐ-TTg
Quyết định 125/2003/QĐ-BTC quản lý, sử dụng nguồn tiền thưởng phối hợp công tác tại cơ quan Bộ Tài chính
Quyết định 118/2003/QĐ-BTC
Quyết định 117/2003/QĐ-BTC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Cục Tin học và Thống kê tài chính
Thông tư 114/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành chủ trương, biện pháp tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2004
Quyết định 104/2003/QĐ-BTC giá thiết bị dạy học lớp 2, 7 Công ty Sách và Thiết bị trường học thành phố Hồ Chí Minh
Thông tư 164/2007/TT-BTC hướng dẫn trích lập quản lý sử dụng quỹ trồng chế biến nguyên liệu thuốc lá
Thông tư 163/2007/TT-BTC hướng dẫn khen thưởng thi đua công trường xây dựng nhà máy thuỷ điện Sơn La
Thông tư 154/2007/TT-BTC
Thông tư 151/2007/TT-BTC
Thông tư 54/2007/TT-BTC hướng dẫn lập giao kế hoạch quản lý tài chính lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích an toàn hàng hải
Quyết định 195/2003/QĐ-BTC công bố sáu chuẩn mực kiểm toán Việt Nam đợt 5
Quyết định 1332/QĐ-BTC 2004 ban hành kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
Quyết định 97/2007/QĐ-BTC Quy chế nhập xuất vật tư thiết bị dự trữ quốc gia
Thông tư liên tịch 03/2004/TTLT-BBCVT-BTC xử lý thư bưu phẩm bưu kiện vô thừa nhận
Quyết định 104/2007/QĐ-BTC mức chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí tham quan Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam
Thông tư 119/2007/TT-BTC Hướng dẫn công tác quản lý tài chính, giao kế hoạch cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm hoạt động bay
Thông tư 140/2007/TT-BTC Hướng dẫn kế toán áp dụng cho cơ sở ngoài công lập
Thông tư liên tịch 129/2004/TTLT/BTC-BKHCN hướng dẫn thi hành các biện pháp kiểm soát biên giới về sở hữu công nghiệp đối với hàng hóa XK,NK
Thông tư 111/2008/TT-BTC quản lý tài chính nhà nước viện trợ không hoàn lại nước ngoài nguồn thu ngân sách nhà nước sửa đổi 82/2007/TT-BTC
Thông tư liên tịch 07/2007/TTLT-BTM-BTC hướng dẫn khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại quy định NĐ 37/2006/NĐ-CP
Quyết định 2450/QĐ-BTC đính chính Thông tư 69/2007/TT-BTC sai sót số thứ tự lỗi chính tả
Quyết định 2173/QĐ-BTC quyết toán dự án hoàn thành nguồn vốn ngân sách Nhà nước đính chính Thông tư 33/2007/TT-BTC
Thông tư liên tịch 49/2007/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn tạm thời nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng trắc nghiệm
Quyết định 14/2007/QĐ-BTC Hệ thống báo cáo tài chính kế toán quản trị áp dụng Chế độ kế toán ngân sách nhà nước hướng dẫn Quyết định 24/2006/QĐ-BTC
Quyết định 77/2007/QĐ-BTC mức chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí xử lý hồ sơ cấp Giấy miễn thị thực người Việt Nam định cư ở nước ngoài
Quyết định 721/QĐ-BTC giao chỉ tiêu tiết kiệm 10% chi thường xuyên ngân sách nhà nước 2008
Thông tư liên tịch 115/2003/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn chức năng nhiệm vụ cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn lĩnh vực tài chính
Thông tư 157/2007/TT-BTC hướng dẫn cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
Thông tư liên tịch 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV doanh nghiệp khoa học và công nghệ
Quyết định 89/2007/QĐ-BTC quy chế lựa chọn doanh nghiệp kiểm toán chấp thuận kiểm toán tổ chức phát hành niêm yết kinh doanh chứng khoán
Thông tư 123/2007/TT-BTC
Quyết định số 5270/QĐ-BTC bảng thời hạn bảo quản hồ sơ tài liệu 2005
Quyết định 101/2004/QĐ-UB chính sách khuyến khích đầu tư cho các doanh nghiệp trong ngoài nước
Quyết định 184/2003/QĐ-BTC mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật chất lượng tàu biển công trình biển thuộc phạm vi giám sát của Đăng kiểm Việt Nam
Quyết định 1351/QĐ-BTC 2024 công bố 5 chuẩn mực kế toán công Việt Nam đợt 3
Thông tư 91/2007/TT-BTC hướng dẫn lập giao kế hoạch quản lý tài chính lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích hoa tiêu hàng hải
Thông tư 56/2008/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện kê khai, nộp và quyết toán các khoản thu của Nhà nước
Quyết định 101/2008/QĐ-BTC mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng
Thông tư liên tịch 104/2004/TTLT-BTC-BXD hướng dẫn xác định thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đo thị khu công nghiệp cụm dân nông thôn
Quyết định 2746/2006/QĐ-BTC thu tiền sử dụng đất đính chính Thông tư 70/2006/TT-BTC
Quyết định 98/2008/QĐ-BTC Quy định phí, lệ phí hàng hải
Thông tư 127/2007/TT-BTC công tác phí chi tổ chức hội nghị CQNN đơn vị sự nghiệp công lập chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài hội nghị hội thảo
Thông tư liên tịch 03/2006/TTLT-BTM-BGTVT-BTC-BCA hướng dẫn nhập khẩu ôtô chở người dưới 16 chỗ ngồi đã qua sử dụng Nghị định số 12/2006/NĐ-CP
Quyết định 10/2008/QĐ-BTC quy chế quản lý tài chính quỹ xã hội, quỹ từ thiện
Thông tư 20/2008/TT-BTC
Quyết định 13/2008/QĐ-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xe ô tô chở người trong biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Quyết định 138/2007/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển Kho bạc Nhà nước đến năm 2020
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thếNghị định 66-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Dự trữ quốc gia]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 178-CP nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính
Nghị định 01-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban vật giá Chính phủ
Nghị quyết 02/2002/NQ-QH11quy định danh sách các Bộ và cơ quan ngang bộ của Chính phủ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 86/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức bộ, cơ quan ngang bộ
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/07/2003 | Văn bản được ban hành | Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính | |
31/07/2003 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính | |
21/12/2008 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính | |
21/12/2008 | Bị thay thế | Nghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
77.2003.ND.CP.doc |