Quyết định 29/2000/QĐ-BTC Quy chế quản lý, xử lý tài sản sung quỹ nhà nước,xác lập quyền sở hữu nhà nước sửa đổi QĐ 1766/1998/QĐ- BTC
Số hiệu | 29/2000/QĐ-BTC | Ngày ban hành | 29/02/2000 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 15/03/2000 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Sinh Hùng / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 02/10/2009 |
Tóm tắt
Quyết định 29/2000/QĐ-BTC được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý và xử lý tài sản tịch thu sung quỹ Nhà nước, được quy định tại Quyết định 1766/1998/QĐ-BTC. Mục tiêu chính của văn bản này là nâng cao hiệu quả quản lý và xử lý tài sản tịch thu, đồng thời xác lập quyền sở hữu Nhà nước đối với các tài sản này.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm các quy định về quản lý, xử lý tài sản tịch thu sung quỹ Nhà nước và tài sản được xác lập quyền sở hữu Nhà nước. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân liên quan đến việc quản lý và xử lý tài sản này.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều sửa đổi, bổ sung cụ thể, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Bổ sung các quy định về tài sản là vật chứng vụ án và các tài sản khác được xác lập sở hữu Nhà nước.
- Điều 3: Quy định về thẩm quyền của các cơ quan điều tra, kiểm sát và Tòa án trong việc xử lý tài sản tịch thu.
- Điều 11: Thay đổi thời hạn trình quyết định thành lập Hội đồng định giá và tổ chức bán đấu giá tài sản.
- Điều 15: Quy định mẫu hóa đơn bán tài sản tịch thu sung quỹ Nhà nước.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định rõ hơn về thời gian xử lý tài sản và trách nhiệm của các cơ quan liên quan. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và yêu cầu các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện theo quy định.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2000/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 29 tháng 2 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 29/2000/QĐ-BTC NGÀY 29 THÁNG 2 NĂM 2000 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ TÀI SẢN KHI CÓ QUYẾT ĐỊNH TỊCH THU SUNG QUỸ NHÀ NƯỚC VÀ TÀI SẢN ĐƯỢC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU NHÀ NƯỚC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1766/1998/QĐ-BTC NGÀY 07 THÁNG 12 NĂM 1998 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Bộ Luật Dân sự nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Bộ Luật Tố tụng hình sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 06 tháng 07 năm 1995;
Căn cứ Pháp lệnh thi hành án dân sự ngày 21 tháng 04 năm 1993;
Căn cứ Nghị định số 14/1998/NĐ-CP ngày 06 tháng 03 năm 1998 của Chính phủ về
Quản lý tài sản Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 86/CP ngày 19 tháng 12 năm 1996 của Chính phủ về ban
hành Quy chế bán đấu giá tài sản;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02 tháng 03 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ,
quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28 tháng 10 năm 1994 của Chính phủ về nhiệm
vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý công sản - Bộ Tài chính
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý, xử lý tài sản tịch thu sung quỹ Nhà nước và tài sản được xác lập quyền sở hữu Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 1766/1998/QĐ-BTC ngày 7/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (gọi chung là Quy chế 1766/1998/QĐ-BTC) như sau:
1. Điều 1 được bổ sung khoản 5, khoản 6 như sau:
"5. Tài sản là vật chứng vụ án có quyết định xử lý tịch thu sung quỹ Nhà nước của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 58 Bộ luật Tố tụng hình sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
6. Các tài sản khác được xác lập sở hữu Nhà nước theo pháp luật quy định."
2. Điều 3 được bổ sung khoản 4, khoản 5 như sau:
"4. Cơ quan điều tra, kiểm sát và Toà án các cấp ra quyết định xử lý tịch thu sung quỹ Nhà nước đối với vật chứng trong quá trình điều tra, truy tố theo quy định tại Điều 58 Bộ luật Tố tụng hình sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
5. Các cơ quan có thẩm quyền khác theo pháp luật quy định."
3. Điều 10 được bổ sung điểm 1.5 khoản 1 như sau:
"1.5. Trong trường hợp tài sản tịch thu sung quỹ Nhà nước đã được xử lý bán nộp ngân sách Nhà nước, sau đó có khiếu nại và đã được cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại ra quyết định bồi thường, bồi hoàn lại cho cá nhân, tổ chức bị xử phạt, thì ngân sách cấp nào đã được hưởng khoản thu này, cơ quan Tài chính cấp đó ra quyết định hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước theo quy định hiện hành".
4. Điều 11 được sửa đổi như sau:
a. Đoạn đầu Điều 11: "Trong thời hạn không quá 30 ngày.... cơ quan Tài chính phủ trình UBND cấp tỉnh ra quyết định thành lập Hội đồng định giá bán đấu giá và tổ chức bán đấu giá số tài sản đó." được sửa đổi như sau:
"Trong thời hạn không quá 30 ngày (đối với tài sản là hàng hoá tiêu dùng thông thường), 60 ngày (đối với tài sản là ô tô, xe máy, tàu thuyền, máy móc, thiết bị chuyên dùng...) kể từ ngày tiếp nhận các tài sản này, cơ quan Tài chính phải trình UBND cùng cấp ra quyết định thành lập Hội đồng định giá bán đấu giá và tổ chức bán đấu giá số tài sản đó."
b. Khoản 4 Điều 11 được sửa đổi như sau:
"Hội đồng định giá và bán đấu giá được thành lập theo từng cơ quan chuyên ngành. Thời hạn hoạt động của Hội đồng được quy định cụ thể trong quyết định thành lập Hội đồng.
Trong trường hợp đặc biệt Hội đồng định giá và bán đấu giá tài sản sung quỹ Nhà nước được quyết định thành lập cho từng cuộc bán đấu giá. Sau khi tổ chức bán đấu giá và thanh lý hợp đồng mua bán tài sản sung quỹ Nhà nước, Hội đồng bán đấu giá chấm dứt hoạt động."
5. Điều 15 được sửa đổi điểm 5 khoản 6 như sau:
"5. Hoá đơn bán hàng tịch thu sung quỹ Nhà nước do Bộ Tài chính phát hành, theo mẫu 01/TSTT-3L ban hành kèm theo Quyết định này."
6. Điều 18 được bổ sung phần cuối khoản 1 như sau:
"Trường hợp tiền thu từ bán tài sản tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản được tập trung vào tài khoản tạm giữ của Sở Tài chính - Vật giá mở tại Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh để thực hiện việc quản lý, trích lập quỹ chống chặt phá rừng và sản xuất, kinh doanh, vận chuyển lâm sản trái phép theo quy định hiện hành.
Trường hợp tài sản chung quỹ Nhà nước được Thủ tướng Chính phủ giao cho Bộ Tài chính xử lý thì số tiền thu được nộp vào tài khoản "Tiền gửi thu - chi quản lý tài sản Nhà nước" của Cục Quản lý công sản tại Kho bạc Nhà nước để xử lý trích trả các chi phí, trích thưởng theo chế độ trước khi nộp vào ngân sách Nhà nước theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ."
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Bộ trưởng các Bộ, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này.
Cục trưởng Cục Quản lý công sản và Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính, Chủ tịch UBND cấp tỉnh tổ chức hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quyết định này.
|
Nguyễn Sinh Hùng (Đã ký) |
HOÁ ĐƠN BÁN TÀI SẢN TỊCH THU SUNG QUỸ NHÀ NƯỚC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2000/QĐ-BTC NGÀY 29/2/2000 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Mẫu số 01/TSTT-3L HOÁ ĐƠN BÁN TÀI SẢN TỊCH THU SUNG QUỸ NHÀ NƯỚC Liên 1: (lưu) Ngày.... tháng... năm.... Ký hiệu: AA/00-QLCS Số: 00000 |
||||||
- Đơn vị bán TSTTSQNN:....................................................................... - Địa chỉ:.............................................. Điện thoại:................................ - Số tài khoản............................. Tại Kho bạc Nhà nước:....................... - Bán theo Quyết định (hoặc văn bản) số..... ngày.... tháng.... năm......... của.......................................................................................................... về việc.. .................................................................................................. |
||||||
- Họ tên người mua TSTTSQNN:............................................................ - Đơn vị:.................................................................................................. - Địa chỉ:......................................... Số tài khoản.................................... - Hình thức thanh toán:............................................................................ |
||||||
Số TT |
Tên tài sản sung quỹ Nhà nước |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tiền bán tài sản: ................................. |
||||||
Số tiền viết bằng chữ:.............................................................................. ................................................................................................................ |
||||||
Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) |
Phụ trách Kế toán (Ký, ghi rõ họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
||||
Liên 1: Lưu hoá đơn gốc Liên 2: Giao cho khách hàng Liên 3: Dùng cho kế toán thanh toán |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 29/2000/QĐ-BTC Quy chế quản lý, xử lý tài sản sung quỹ nhà nước,xác lập quyền sở hữu nhà nước sửa đổi QĐ 1766/1998/QĐ- BTC]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnPháp lệnh Thi hành án dân sự 1989 23-LCT/HĐNN8] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
Bộ Luật Tố tụng hình sự 1988
Nghị định 14/1998/NĐ-CP về quản lý tài sản Nhà nước mới nhất
Nghị định 86-CP Quy chế bán đấu giá tài sản
Bộ luật Dân sự 1995
Pháp lệnh 02/2022/UBTVQH15 về xử phạt vi phạm hành chính với hành vi cản trở hoạt động tố tụng
Nghị định 178-CP nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính
Nghị định 15-CP nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
Pháp lệnh Thi hành án dân sự 2004 13/2004/PL-UBTVQH11
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứPháp lệnh Thi hành án dân sự 1989 23-LCT/HĐNN8]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 29/2000/QĐ-BTC Quy chế quản lý, xử lý tài sản sung quỹ nhà nước,xác lập quyền sở hữu nhà nước sửa đổi QĐ 1766/1998/QĐ- BTC] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 29/2000/QĐ-BTC Quy chế quản lý, xử lý tài sản sung quỹ nhà nước,xác lập quyền sở hữu nhà nước sửa đổi QĐ 1766/1998/QĐ- BTC]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 29/2000/QĐ-BTC Quy chế quản lý, xử lý tài sản sung quỹ nhà nước,xác lập quyền sở hữu nhà nước sửa đổi QĐ 1766/1998/QĐ- BTC]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 29/2000/QĐ-BTC Quy chế quản lý, xử lý tài sản sung quỹ nhà nước,xác lập quyền sở hữu nhà nước sửa đổi QĐ 1766/1998/QĐ- BTC]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 29/2000/QĐ-BTC Quy chế quản lý, xử lý tài sản sung quỹ nhà nước,xác lập quyền sở hữu nhà nước sửa đổi QĐ 1766/1998/QĐ- BTC]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 29/2000/QĐ-BTC Quy chế quản lý, xử lý tài sản sung quỹ nhà nước,xác lập quyền sở hữu nhà nước sửa đổi QĐ 1766/1998/QĐ- BTC]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 29/2000/QĐ-BTC Quy chế quản lý, xử lý tài sản sung quỹ nhà nước,xác lập quyền sở hữu nhà nước sửa đổi QĐ 1766/1998/QĐ- BTC] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 29/2000/QĐ-BTC Quy chế quản lý, xử lý tài sản sung quỹ nhà nước,xác lập quyền sở hữu nhà nước sửa đổi QĐ 1766/1998/QĐ- BTC]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 29/2000/QĐ-BTC Quy chế quản lý, xử lý tài sản sung quỹ nhà nước,xác lập quyền sở hữu nhà nước sửa đổi QĐ 1766/1998/QĐ- BTC]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 29/2000/QĐ-BTC Quy chế quản lý, xử lý tài sản sung quỹ nhà nước,xác lập quyền sở hữu nhà nước sửa đổi QĐ 1766/1998/QĐ- BTC]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 29/2000/QĐ-BTC Quy chế quản lý, xử lý tài sản sung quỹ nhà nước,xác lập quyền sở hữu nhà nước sửa đổi QĐ 1766/1998/QĐ- BTC]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 29/2000/QĐ-BTC Quy chế quản lý, xử lý tài sản sung quỹ nhà nước,xác lập quyền sở hữu nhà nước sửa đổi QĐ 1766/1998/QĐ- BTC]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 29/2000/QĐ-BTC Quy chế quản lý, xử lý tài sản sung quỹ nhà nước,xác lập quyền sở hữu nhà nước sửa đổi QĐ 1766/1998/QĐ- BTC] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 29/2000/QĐ-BTC Quy chế quản lý, xử lý tài sản sung quỹ nhà nước,xác lập quyền sở hữu nhà nước sửa đổi QĐ 1766/1998/QĐ- BTC]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 29/2000/QĐ-BTC Quy chế quản lý, xử lý tài sản sung quỹ nhà nước,xác lập quyền sở hữu nhà nước sửa đổi QĐ 1766/1998/QĐ- BTC]"
Bộ Luật Tố tụng hình sự 1988
Nghị định 14/1998/NĐ-CP về quản lý tài sản Nhà nước mới nhất
Nghị định 86-CP Quy chế bán đấu giá tài sản
Bộ luật Dân sự 1995
Pháp lệnh 02/2022/UBTVQH15 về xử phạt vi phạm hành chính với hành vi cản trở hoạt động tố tụng
Nghị định 178-CP nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính
Nghị định 15-CP nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
Pháp lệnh Thi hành án dân sự 2004 13/2004/PL-UBTVQH11
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
29/02/2000 | Văn bản được ban hành | Quyết định 29/2000/QĐ-BTC Quy chế quản lý, xử lý tài sản sung quỹ nhà nước,xác lập quyền sở hữu nhà nước sửa đổi QĐ 1766/1998/QĐ- BTC | |
15/03/2000 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 29/2000/QĐ-BTC Quy chế quản lý, xử lý tài sản sung quỹ nhà nước,xác lập quyền sở hữu nhà nước sửa đổi QĐ 1766/1998/QĐ- BTC | |
02/10/2009 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 29/2000/QĐ-BTC Quy chế quản lý, xử lý tài sản sung quỹ nhà nước,xác lập quyền sở hữu nhà nước sửa đổi QĐ 1766/1998/QĐ- BTC |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
29.2000.QD-BTC Phu luc.doc | |
|
29.2000.QD-BTC.doc |