Quyết định 167/2002/QĐ-BTC chế độ thông tin báo cáo công tác đơn vị ngành tài chính
Số hiệu | 167/2002/QĐ/BTC | Ngày ban hành | 31/12/2002 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/01/2003 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Sinh Hùng / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 09/02/2024 |
Tóm tắt
Quyết định 167/2002/QĐ-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 31 tháng 12 năm 2002, nhằm mục tiêu quy định chế độ thông tin báo cáo công tác của các đơn vị thuộc ngành tài chính. Văn bản này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2003.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các đơn vị thuộc ngành tài chính, cụ thể là các cơ quan cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị cấp Trung ương như Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Kho bạc Nhà nước, và Cục Dự trữ quốc gia.
Cấu trúc chính của văn bản bao gồm hai phần: Quyết định và Quy định. Trong đó, phần Quy định được chia thành sáu điều, nổi bật với nội dung yêu cầu các đơn vị thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hàng tháng và hàng quý. Các báo cáo này bao gồm tình hình triển khai công tác, tổng kết đánh giá, và các vấn đề lớn phát sinh cần sự chỉ đạo từ Bộ Tài chính.
Các điểm mới trong Quyết định này là việc quy định rõ thời hạn gửi báo cáo, cụ thể là báo cáo tháng phải gửi trước ngày 25 hàng tháng và báo cáo quý trước ngày 22 của tháng cuối quý. Ngoài ra, việc chấp hành chế độ báo cáo cũng được coi là tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả công tác của các đơn vị và cán bộ lãnh đạo.
Quyết định này có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao tính minh bạch và trách nhiệm trong công tác báo cáo của các đơn vị thuộc ngành tài chính, góp phần vào việc quản lý và điều hành hiệu quả các hoạt động tài chính của Nhà nước.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 167/2002/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 167/2002/QĐ/BTC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2002 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO CÔNG TÁC CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC NGÀNH TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số
86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Chánh văn phòng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này quy định chế độ thông tin báo cáo công tác của các đơn vị thuộc ngành Tài chính
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2003
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước, Cục trưởng Cục Dự trữ quốc gia, Trưởng ban Vật giá Chính phủ, Thủ trưởng các đơn vị tài chính địa phương, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và đào tạo, Chánh văn phòng Bộ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
Nguyễn Sinh Hùng (Đã ký) |
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO CÔNG TÁC CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC NGÀNH
TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 167/2002/QĐ/BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính
ngày 31/12/2002)
Điều 1. Các đơn vị thuộc ngành Tài chính thực hiện chế độ báo cáo công tác hàng tháng và hàng quý cụ thể như sau:
- Hàng tháng các đơn vị thuộc ngành Tài chính cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Sở Tài chính - Vật giá, Cục Thuế, Cục Hải quan, Kho bạc Nhà nước, Chi cục Dự trữ quốc gia báo cáo định kỳ gửi Bộ Tài chính (Văn phòng Bộ) Theo các nội dung tại Điều 2 quy định này.
- Hàng quý, các đơn vị thuộc ngành tài chính cấp Trung ương: Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Kho bạc Nhà nước TW, Cục dự trữ quốc gia, Ban Vật giá Chính phủ báo cáo định kỳ gửi Bộ Tài chính theo các nội dung bổ sung tại Điều 2 quy định này.
Điều 2. Nội dung báo cáo định kỳ tháng và định kỳ quý:
a/ Tình hình triển khai chương trình công tác trong lĩnh vực tài chính để thực hiện nhiệm vụ công tác của ngành tài chính, của địa phương trong tháng, quý.
b/ Tổng kết đánh giá việc triển khai các công tác tài chính để thực hiện các chủ trương, đề án của Bộ Tài chính, của Chính phủ.
c/ Những vấn đề lớn phát sinh trên địa bàn và trong lĩnh vực quản lý cần có sự chỉ đạo của Bộ Tài chính, của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương.
d/ Việc phối hợp giữa các cơ quan tài chính trên địa bàn thực hiện các nhiệm vụ công tác trong lĩnh tài chính.
đ/ Tình hình thi hành công vụ của cán bộ, công chức trong đơn vị. Trong đó bao gồm cả các trường hợp cán bộ, công chức của đơn vị vi phạm kỷ luật, hướng xử lý và các biện pháp khắc phục.
Điều 3. Thời hạn báo cáo:
- Báo cáo định kỳ tháng gửi trước ngày 25 hàng tháng (trường hợp trùng vào ngày nghỉ, lễ tết thì báo cáo phải gửi vào ngày liền kề trước đó).
- Báo cáo định kỳ quý và chương trình công tác quý gửi trước ngày 22 của tháng cuối quý.
Điều 4. Báo cáo định kỳ gửi Bộ Tài chính qua Văn phòng Bộ.
Văn phòng Bộ có trách nhiệm theo dõi việc chấp hành báo cáo định kỳ của các đơn vị thuộc ngành Tài chính tại Điều 1 quy định này và chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo Bộ Trưởng Bộ Tài chính.
Điều 5. Việc chấp hành nghiêm chỉnh và đúng nội dung chế độ báo cáo định kỳ tại quy định này được coi là một tiêu chuẩn đánh giá về hoàn thành công tác của Thủ trưởng đơn vị và của tập thể đơn vị, được tính vào thành tích để xem xét khen thưởng, kỷ luật, đề bạt, bổ nhiệm lại đội ngũ cán bộ lãnh đạo của các đơn vị thuộc ngành Tài chính.
Điều 6. Các đơn vị thuộc ngành Tài chính cấp Trung ương và cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại Điều 1 chịu trách nhiệm thực hiện quy định này.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 167/2002/QĐ-BTC chế độ thông tin báo cáo công tác đơn vị ngành tài chính]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 178-CP nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 86/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức bộ, cơ quan ngang bộ
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 167/2002/QĐ-BTC chế độ thông tin báo cáo công tác đơn vị ngành tài chính] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 167/2002/QĐ-BTC chế độ thông tin báo cáo công tác đơn vị ngành tài chính]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 167/2002/QĐ-BTC chế độ thông tin báo cáo công tác đơn vị ngành tài chính]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 167/2002/QĐ-BTC chế độ thông tin báo cáo công tác đơn vị ngành tài chính]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 167/2002/QĐ-BTC chế độ thông tin báo cáo công tác đơn vị ngành tài chính]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 167/2002/QĐ-BTC chế độ thông tin báo cáo công tác đơn vị ngành tài chính]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 167/2002/QĐ-BTC chế độ thông tin báo cáo công tác đơn vị ngành tài chính] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 167/2002/QĐ-BTC chế độ thông tin báo cáo công tác đơn vị ngành tài chính]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 167/2002/QĐ-BTC chế độ thông tin báo cáo công tác đơn vị ngành tài chính]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 167/2002/QĐ-BTC chế độ thông tin báo cáo công tác đơn vị ngành tài chính]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 167/2002/QĐ-BTC chế độ thông tin báo cáo công tác đơn vị ngành tài chính]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 167/2002/QĐ-BTC chế độ thông tin báo cáo công tác đơn vị ngành tài chính]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 167/2002/QĐ-BTC chế độ thông tin báo cáo công tác đơn vị ngành tài chính] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 167/2002/QĐ-BTC chế độ thông tin báo cáo công tác đơn vị ngành tài chính]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 167/2002/QĐ-BTC chế độ thông tin báo cáo công tác đơn vị ngành tài chính]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
31/12/2002 | Văn bản được ban hành | Quyết định 167/2002/QĐ-BTC chế độ thông tin báo cáo công tác đơn vị ngành tài chính | |
01/01/2003 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 167/2002/QĐ-BTC chế độ thông tin báo cáo công tác đơn vị ngành tài chính | |
09/02/2024 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 167/2002/QĐ-BTC chế độ thông tin báo cáo công tác đơn vị ngành tài chính | |
09/02/2024 | Bị bãi bỏ | Thông tư 74/2023/TT-BTC Bãi bỏ Quyết định số 167/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy định chế độ thông tin báo cáo công tác của các đơn vị thuộc ngành Tài chính |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
167.2002.QD-BTC.doc |