Nghị định 01-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban vật giá Chính phủ
Số hiệu | 01-CP | Ngày ban hành | 05/01/1993 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 05/01/1993 |
Nguồn thu thập | Công báo số 4/1993; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Võ Văn Kiệt / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Nghị định 77/2003/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính | Ngày hết hiệu lực | 31/07/2003 |
Tóm tắt
Nghị định 01-CP, ban hành ngày 5 tháng 1 năm 1993, quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban Vật giá Chính phủ. Mục tiêu của Nghị định này là xác định rõ chức năng và nhiệm vụ của Ban Vật giá trong việc quản lý và chỉ đạo công tác giá cả tại Việt Nam, nhằm phục vụ cho chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các hoạt động liên quan đến quản lý giá, từ việc nghiên cứu chính sách đến thẩm định các phương án giá và tổ chức nghiên cứu khoa học về giá. Đối tượng áp dụng là Ban Vật giá Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, và các đơn vị, cá nhân có liên quan đến quản lý giá.
Nghị định được cấu trúc thành 6 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Xác định chức năng của Ban Vật giá Chính phủ.
- Điều 2: Liệt kê nhiệm vụ và quyền hạn của Ban, bao gồm nghiên cứu, soạn thảo chính sách và thẩm định giá.
- Điều 3: Cơ cấu tổ chức của Ban, bao gồm các vụ và thanh tra giá.
- Điều 5: Quy định về hiệu lực thi hành và bãi bỏ các văn bản trước đó không còn phù hợp.
Các điểm mới trong Nghị định này là việc xác định rõ ràng hơn về cơ cấu tổ chức và quyền hạn của Ban Vật giá, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý giá cả trong bối cảnh kinh tế mới. Nghị định có hiệu lực ngay từ ngày ban hành và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định đã nêu.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01-CP |
Hà Nội, ngày 05 tháng 1 năm 1993 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 1-CP NGÀY 5-1-1993 VỀ NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị định số 2-CP ngày 26-10-1992 của Chính phủ về việc thành lập Ban
Vật giá Chính phủ;
Theo đề nghị của Trưởng ban Vật giá Chính phủ và Bộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức
- Cán bộ Chính phủ,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Ban Vật giá Chính phủ là cơ quan thuộc Chính phủ có chức năng nghiên cứu chính sách và giúp Chính phủ quản lý, chỉ đạo về công tác giá trong cả nước.
Điều 2. Ban Vật giá Chính phủ có nhiệm vụ và quyền hạn như sau:
1- Nghiên cứu, soạn thảo cơ chế, chính sách và các văn bản quy định việc quản lý Nhà nước về giá, các giải pháp bình ổn giá trình Chính phủ quyết định để phục vụ chiến lược phát triển kinh tế - xã hội.
2- Xây dựng dự án luật, pháp lệnh và các văn bản pháp quy khác về giá để Chính phủ trình Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội ban hành hoặc Chính phủ ban hành theo thẩm quyền. Tham gia ý kiến vào các dự án luật, pháp lệnh, các chính sách, dự án phát triển kinh tế - xã hội liên quan đến chính sách và quy định quản lý giá do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trình Chính phủ.
Ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện các quy định của Chính phủ về quản lý giá, việc đăng ký giá, hiệp thương giá và niêm yết giá.
3- Thẩm định các phương án giá do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trình Chính phủ trước khi Chính phủ quyết định; được quyết định một số giá hàng hoá, dịch vụ theo sự uỷ nhiệm của Thủ tướng Chính phủ.
4- Phối hợp với các ngành, địa phương trong việc điều tra chi phí sản xuất, lưu thông, giá vốn và tỷ giá xuất nhập những hàng hoá và dịch vụ quan trọng; thu thập, phân tích và dự báo chỉ số biến động giá cả thị trường trong và ngoài nước để báo cáo Chính phủ có biện pháp xử lý kịp thời.
5- Tổ chức nghiên cứu khoa học, thông tin về giá, tuyên truyền chính sách, pháp luật và nhưng quy định về quản lý giá; có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ nghiệp vụ về giá. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực giá theo quy định của Chính phủ.
6- Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định về tổ chức bố máy để thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về giá trên phạm vi cả nước phù hợp với cơ chế quản lý kinh tế mới. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cơ sở vật chất được giao.
7- Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, tổ chức xã hội về việc chấp hành các quy định về quản lý giá; yêu cầu các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị, cá nhân cung cấp tài liệu, thông tin cần thiết theo yêu cầu của công tác quản lý Nhà nước về giá; kiến nghị lên Thủ tướng Chính phủ các biện pháp xử lý vi pham quy định của Chính phủ về quản lý giá của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức bộ máy Ban Vật giá Chính phủ gồm có:
1- Vụ Tổng hợp.
2- Vụ giá tư liệu sản xuất.
3- Vụ giá hàng công nghiệp tiêu dùng và dịch vụ.
4- Vụ giá nông lâm thuỷ sản.
5- Thanh tra giá.
6- Văn phòng (bao gồm cả công tác tổ chức cán bộ).
7- Viện nghiên cứu khoa học thị trường giá cả.
Các tổ chức sự nghiệp khác do Trưởng Ban vật giá Chính phủ quyết định sau khi thống nhất với ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ và cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan.
Điều 4. Ban Vật giá Chính phủ do Trưởng ban phụ trách, giúp việc Trưởng ban có các Phó Trưởng ban. Trưởng Ban và các Phó Trưởng Ban Vật giá Chính phủ do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miền nhiệm.
Trưởng Ban Vật giá Chính phủ chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về toàn bộ hoạt động của Ban. Phó Trưởng ban giúp Trưởng ban chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban.
Điều 5. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày ban hành. Bãi bỏ Nghị định số 14-CP ngày 13-1-1975 của Hội đồng Chính phủ ban hành Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Uỷ ban Vật giá Nhà nước và những văn bản khác quy định chức năng, nhiệm vụ của Uỷ ban Vật giá Nhà nước trái với Nghị định này.
Điều 6. Trưởng ban Vật giá Chính phủ, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
|
Võ Văn Kiệt (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 01-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban vật giá Chính phủ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnQuyết định 77/BVGCP-CNTDDV Bảng giá đánh giá Hệ thống Quản lý an toàn] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Quyết định 45/VGCP-TCCBĐT quy định khen thưởng huy chương "Vì sự nghiệp vật giá Việt Nam"
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 01-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban vật giá Chính phủ] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 01-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban vật giá Chính phủ]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 01-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban vật giá Chính phủ]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 01-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban vật giá Chính phủ]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 01-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban vật giá Chính phủ]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 01-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban vật giá Chính phủ]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 01-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban vật giá Chính phủ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 01-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban vật giá Chính phủ]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 01-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban vật giá Chính phủ]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 01-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban vật giá Chính phủ]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 01-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban vật giá Chính phủ]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 01-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban vật giá Chính phủ]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 01-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban vật giá Chính phủ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 01-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban vật giá Chính phủ]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 01-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban vật giá Chính phủ]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
05/01/1993 | Văn bản được ban hành | Nghị định 01-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban vật giá Chính phủ | |
05/01/1993 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 01-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban vật giá Chính phủ | |
31/07/2003 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 01-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban vật giá Chính phủ | |
31/07/2003 | Bị thay thế | Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
01-CP_38488.doc |