Quyết định 149/2003/QĐ-BTC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tài vụ quản trị
Số hiệu | 149/2003/QĐ-BTC | Ngày ban hành | 12/09/2003 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 12/09/2003 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Sinh Hùng / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 23/03/2009 |
Tóm tắt
Quyết định 149/2003/QĐ-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 12 tháng 9 năm 2003, nhằm quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tài vụ quản trị. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc quản lý tài chính, tài sản nhà nước và công tác đầu tư phát triển trong Bộ Tài chính.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các hoạt động liên quan đến quản lý tài chính, tài sản nhà nước, đầu tư phát triển và xây dựng cơ bản trong Bộ Tài chính. Đối tượng áp dụng là Vụ Tài vụ quản trị và các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ Tài chính.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm 5 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định chức năng của Vụ Tài vụ quản trị.
- Điều 2: Liệt kê các nhiệm vụ cụ thể của Vụ, bao gồm quản lý tài chính, đầu tư và tài sản nhà nước.
- Điều 3: Quyền hạn của Vụ trưởng Vụ Tài vụ quản trị.
- Điều 4: Cơ cấu tổ chức và biên chế của Vụ.
- Điều 5: Hiệu lực thi hành và bãi bỏ các quy định trước đó.
Điểm mới của Quyết định này là việc xác định rõ ràng các nhiệm vụ và quyền hạn của Vụ Tài vụ quản trị, đồng thời bãi bỏ Quyết định số 842 TC/QĐ-TCCB năm 1996, tạo điều kiện cho sự phát triển và quản lý hiệu quả hơn trong lĩnh vực tài chính của Bộ Tài chính. Quyết định có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ký.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 149/2003/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 149/2003/QĐ-BTC NGÀY 12 THÁNG 9 NĂM 2003 QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ TÀI VỤ QUẢN TRỊ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số
86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính;
Căn cứ Công văn số 1912/BNV-TCBC ngày 15/8/2003 của Bộ Nội vụ về việc thoả
thuận lập phòng tại một số đơn vị của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài vụ quản trị, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vụ Tài vụ quản trị là đơn vị thuộc bộ máy quản lý nhà nước của Bộ Tài chính, có chức năng giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý tài chính, tài sản nhà nước, đầu tư phát triển và xây dựng cơ bản của Bộ Tài chính; công tác tài vụ, quản trị cơ quan Bộ.
Điều 2. Vụ Tài vụ quản trị có các nhiệm vụ:
1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ Xây dựng quy chế quản lý tài chính, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tài chính; tiêu chuẩn, định mức trang bị và sử dụng tài sản nhà nước, trình Bộ ban hành theo quy định của pháp luật.
Tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ thực hiện các quy định của Nhà nước và của Bộ về quản lý tài chính, tài sản nhà nước, quản lý kinh phí hành chính sự nghiệp, quản lý đầu tư và xây dựng.
2. Về công tác quản lý tài chính:
a. Hướng dẫn các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ quản lý tài chính, lập dự toán thu, chi ngân sách hàng năm theo quy định của pháp luật. Phối hợp với các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ Xây dựng dự toán thu, chi ngân sách định kỳ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và Bộ Tài chính; tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền quyết định dự toán thu, chi ngân sách hàng năm của Bộ Tài chính.
b. Trình Bộ trưởng quyết định việc phân bổ và giao dự toán thu, chi ngân sách của Bộ Tài chính được giao hàng năm cho các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ theo quy định của pháp luật; điều chỉnh tổng mức dự toán thu, chi ngân sách năm có liên quan đến thực hiện nhiệm vụ trọng tâm của Bộ; thực hiện giao và công khai dự toán thu, chi ngân sách theo quy định của pháp luật.
c. Kiểm tra, giám sát việc phân bổ và giao dự toán thu, chi ngân sách hàng năm của các đơn vị dự toán cấp 2 cho đơn vị dự toán cấp 3.
d. Thẩm định, trình Bộ trưởng phê duyệt kế hoạch sử dụng các nguồn tài chính tập trung hàng năm của các tổ chức thuộc Bộ.
e. Thẩm định, trình Bộ trưởng phê duyệt chương trình, kế hoạch sử dụng các nguồn vốn của Nhà nước, kể cả các dự án hợp tác, viện trợ (phần kinh phí đối ứng do Việt Nam chi) do các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ thực hiện.
f. Cấp kinh phí cho các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ; các dự án, đề án do Bộ Tài chính quản lý theo quy định của pháp luật.
g. Hướng dẫn, kiểm tra công tác tài vụ, kế toán; việc sử dụng các nguồn vốn của Nhà nước; kinh phí của các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ (không bao gồm khoản viện trợ của các nước, các tổ chức phi Chính phủ đã được quy định riêng trong Hiệp định, Biên bản ghi nhớ ký kết với Bộ Tài chính) theo quy định của pháp luật.
h. Tổ chức công tác quyết toán kinh phí hành chính sự nghiệp và các nguồn tài chính khác của Bộ Tài chính trình Bộ trưởng phê duyệt.
3. Về công tác quản lý đầu tư phát triển và xây dựng cơ bản:
a. Giúp Bộ quản lý thống nhất công tác đầu tư phát triển và xây dựng cơ bản của Bộ Tài chính theo quy định của pháp luật.
b. Hướng dẫn các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ lập quy hoạch, kế hoạch đầu tư phát triển và xây dựng cơ bản ngắn hạn và dài hạn; tổng hợp, trình Bộ trưởng quyết định quy hoạch, kế hoạch đầu tư phát triển và xây dựng cơ bản của Bộ.
c. Trình Bộ trưởng phê duyệt kế hoạch các nguồn vốn đầu tư phát triển và xây dựng cơ bản theo danh mục dự án, công trình của các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ.
d. Kiểm tra, báo cáo Bộ tình hình quản lý, sử dụng vốn đầu tư của các chủ dự án theo quy định của pháp luật.
e. Thẩm tra hồ sơ dự án, thiết kế; dự toán, tổng dự toán; kế hoạch và kết quả đấu thầu, quyết toán các dự án do Bộ trực tiếp quản lý và các dự án của các tổ chức thuộc Bộ chưa được phân cấp, trình Bộ trưởng quyết định.
4. Về công tác quản lý tài sản nhà nước:
a. Tổ chức quản lý tài sản của Nhà nước giao cho Bộ Tài chính.
b. Thẩm định, trình Bộ trưởng phê duyệt kế hoạch mua mới, thay thuế và sửa chữa lớn tài sản, phương tiện, trang thiết bị phục vụ hoạt động của các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ.
c. Trình Bộ trưởng phê duyệt phương án điều chuyển tài sản giữa các đơn vị thuộc Bộ và tổ chức thực hiện.
d. Tổ chức thống kê, tổng hợp tài sản của Nhà nước giao cho Bộ Tài chính quản lý, sử dụng.
5. Về công tác quản lý tài vụ, quản trị cơ quan Bộ:
a. Lập dự toán thu, chi ngân sách hàng năm, tổ chức thực hiện dự toán, quyết toán thu, chi ngân sách cơ quan Bộ theo quy định của pháp luật.
b. Quản lý và sử dụng an toàn và có hiệu quả tài sản và phương tiện hiện có; tổ chức phục vụ nơi làm việc, công tác y tế.
c. Thực hiện công tác thường trực bảo vệ, đảm bảo trật tự an toàn công sở theo quy định của pháp luật.
d. Tổ chức thực hiện công tác cải tạo duy tu, bảo dưỡng tài sản của cơ quan theo kế hoạch được duyệt.
6. Phân tích, đánh giá hiệu quả chi ngân sách cho hoạt động của Bộ;
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Tài vụ quản trị có quyền:
1. Yêu cầu các tổ chức, đơn vị có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, hồ sơ cần thiết phục vụ công việc được giao.
2. Yêu cầu các đơn vị có liên quan tạm ngừng hoặc đình chỉ cấp vốn và kinh phí đồng thời báo cáo Bộ trưởng quyết định đối với các đơn vị không chấp hành quy định về lập, chấp hành và quyết toán ngân sách theo quy định của pháp luật, xuất toán thu hồi nộp ngân sách nhà nước số tiền đã chi sai chính sách, chế độ.
3. Đình chỉ thi công, yêu cầu các đơn vị có liên quan đình chỉ cấp vốn đầu tư đối với các công trình có sai phạm các quy định về quản lý đầu tư và xây dựng.
4. Ký các chứng từ cấp kinh phí theo dự toán được duyệt; thông báo kế hoạch vốn đầu tư và xây dựng đã được phê duyệt; thông báo phê duyệt quyết toán cho các đơn vị thuộc Bộ.
5. Ký quyết định giao dự toán và quyết toán ngân sách, phê duyệt dự án đầu tư, thiết kế, dự toán, kế hoạch và kết quả đấu thầu, quyết toán các công trình đầu tư và xây dựng; các quyết định mua mới và điều chuyển tài sản theo uỷ quyền của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
6. Ký các văn bản hướng dẫn, giải thích, trả lời nghiệp vụ cụ thể về các lĩnh vực quản lý thuộc trách nhiệm của Vụ.
7. Ký các hợp đồng lao động, dịch vụ phục vụ cơ quan theo quy định.
Điều 4. Vụ Tài vụ quản trị có Vụ trưởng và một số Phó Vụ trưởng.
Vụ trưởng Vụ Tài vụ quản trị có trách nhiệm quản lý toàn diện cán bộ, công chức của Vụ theo quy định của Bộ; tổ chức học tập và bồi dưỡng nâng cao trình độ cho công chức; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính về toàn bộ hoạt động của Vụ.
Phó Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về nhiệm vụ được phân công.
Vụ Tài vụ quản trị có các phòng:
1. Phòng Kế hoạch tài chính
2. Phòng Quản lý đầu tư và xây dựng
3. Phòng Tài vụ - Kế toán
4. Phòng Quản trị
5. Phòng Bảo vệ
Nhiệm vụ cụ thể của từng phòng do Vụ trưởng Vụ Tài vụ quản trị quy định.
Vụ Tài vụ quản trị tổ chức làm việc theo chế độ chuyên viên kết hợp với tổ chức phòng. Đối với những công việc thực hiện theo chế độ chuyên viên, Vụ trưởng có trách nhiệm tổ chức công việc, phân công nhiệm vụ cho từng công chức phù hợp với chức danh tiêu chuẩn, năng lực và chuyên môn được đào tạo để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Biên chế của Vụ Tài vụ quản trị do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 842 TC/QĐ-TCCB ngày 4/9/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Vụ.
Vụ trưởng Vụ Tài vụ quản trị, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Nguyễn Sinh Hùng (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 149/2003/QĐ-BTC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tài vụ quản trị]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
Nghị định 86/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức bộ, cơ quan ngang bộ
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 149/2003/QĐ-BTC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tài vụ quản trị] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 149/2003/QĐ-BTC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tài vụ quản trị]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 149/2003/QĐ-BTC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tài vụ quản trị]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 149/2003/QĐ-BTC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tài vụ quản trị]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 149/2003/QĐ-BTC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tài vụ quản trị]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 149/2003/QĐ-BTC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tài vụ quản trị]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 149/2003/QĐ-BTC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tài vụ quản trị] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 149/2003/QĐ-BTC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tài vụ quản trị]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 149/2003/QĐ-BTC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tài vụ quản trị]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 149/2003/QĐ-BTC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tài vụ quản trị]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 149/2003/QĐ-BTC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tài vụ quản trị]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 149/2003/QĐ-BTC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tài vụ quản trị]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 149/2003/QĐ-BTC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tài vụ quản trị] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 149/2003/QĐ-BTC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tài vụ quản trị]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 149/2003/QĐ-BTC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tài vụ quản trị]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
12/09/2003 | Văn bản được ban hành | Quyết định 149/2003/QĐ-BTC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tài vụ quản trị | |
12/09/2003 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 149/2003/QĐ-BTC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tài vụ quản trị | |
23/03/2009 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 149/2003/QĐ-BTC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tài vụ quản trị |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
149.2003.QD-BTC.doc |