Quyết định 2746/2006/QĐ-BTC thu tiền sử dụng đất đính chính Thông tư 70/2006/TT-BTC
Số hiệu | 2746/2006/QĐ-BTC | Ngày ban hành | 16/08/2006 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 16/08/2006 |
Nguồn thu thập | Dữ liệu đang cập nhật | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 2746/2006/QĐ-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 16 tháng 08 năm 2006, nhằm mục đích đính chính Thông tư 70/2006/TT-BTC về hướng dẫn thu tiền sử dụng đất. Quyết định này có vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh các quy định liên quan đến việc ghi nợ tiền sử dụng đất trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các quy định về việc ghi nợ tiền sử dụng đất cho hộ gia đình và cá nhân trong các trường hợp cụ thể, cũng như quy định về giá đất để ghi nợ. Đối tượng áp dụng là các hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất và các cơ quan, tổ chức liên quan đến việc quản lý đất đai.
Cấu trúc chính của văn bản bao gồm hai điều. Điều 1 tập trung vào việc đính chính nội dung của Thông tư 70/2006/TT-BTC, cụ thể là sửa đổi điểm 4 liên quan đến ghi nợ tiền sử dụng đất. Điều 2 quy định về hiệu lực của Quyết định, có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc làm rõ các trường hợp được ghi nợ tiền sử dụng đất, cũng như quy định về giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành. Quyết định này không áp dụng cho các trường hợp giao đất mới và quy định rõ trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc thực hiện.
Quyết định 2746/2006/QĐ-BTC có hiệu lực ngay sau khi ký, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện các quy định về thu tiền sử dụng đất, đồng thời đảm bảo quyền lợi cho các hộ gia đình, cá nhân gặp khó khăn trong việc nộp tiền sử dụng đất.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2746/2006/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 16 tháng 08 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐÍNH CHÍNH THÔNG TƯ SỐ 70/2006/TT-BTC NGÀY 2/8/2006 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 12/11/1996, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 104/2004/NĐ-CP ngày 23/3/2004 về Công báo nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục quản lý công sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đính chính Điểm 4 của Thông tư số 70/2006/TT-BTC ngày 02/8/2006 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 7/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất như sau:
Điểm 4 "Sửa đổi, bổ sung điểm 2 mục III Phần D" đã ghi:
“2- Ghi nợ tiền sử dụng đất phải nộp trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thu nợ tiền sử dụng đất:
a- Các trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trước ngày Nghị định số 198/2004/NĐ-CP có hiệu lực thi hành mà thuộc các trường hợp đất sử dụng làm đất ở từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 về sau, phải nộp tiền sử dụng đất mà còn nợ và ghi rõ số tiền nợ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì thu tiền sử dụng đất vào ngân sách nhà nước theo số tiền đã ghi nợ. Trường hợp trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không ghi rõ số tiền sử dụng đất còn nợ thì tính và thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về thu tiền sử dụng đất tại thời điểm cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
b- Hộ gia đình, cá nhân được chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở hoặc chuyển từ đất nông nghiệp đã được quy hoạch khu dân cư sang sử dụng vào mục đích làm nhà ở phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 198/2004/NĐ-CP và hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 198/2004/NĐ-CP nhưng do có khó khăn về đời sống chưa đủ khả năng nộp tiền sử dụng đất thì được ghi nợ tiền sử dụng đất phải nộp trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Các đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất: hộ nghèo theo quy định của Chính phủ; hộ có thu nhập thấp không đủ điều kiện nộp tiền sử dụng đất do UBND cấp tỉnh quy định cụ thể sau khi xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh cho phù hợp điều kiện của địa phương.
Để được ghi nợ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hộ gia đình, cá nhân chưa đủ khả năng nộp tiền sử dụng đất phải làm đơn nêu rõ lý do chưa đủ khả năng nộp tiền sử dụng đất gửi UBND xã, phường, thị trấn nơi người sử dụng đất được chuyển mục đích sử dụng đất, được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xác nhận. UBND xã, phường, thị trấn căn cứ vào quy định của UBND cấp tỉnh và thực tế đời sống khó khăn của từng trường hợp cụ thể để xác nhận và đề nghị được ghi nợ tiền sử dụng đất. Căn cứ hồ sơ hợp lệ và đơn đề nghị của hộ gia đình, cá nhân có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn; UBND cấp huyện quyết định việc ghi nợ tiền sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành.
c- Giá đất để ghi nợ tiền sử dụng đất hoặc thu nợ tiền sử dụng đất là giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định của Chính phủ có hiệu lực thi hành tại thời điểm cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
d- Việc nộp số tiền sử dụng đất còn nợ được thực hiện theo khoản 4 Điều 5 Nghị định số 17/2006/NĐ-CP .
e- Việc ghi nợ tiền sử dụng đất không áp dụng đối với trường hợp giao đất mới (kể cả hình thức đấu giá hoặc không đấu giá quyền sử dụng đất) theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 198/2004/NĐ-CP”.
Nay sửa lại Điểm 4 "Sửa đổi, bổ sung điểm 2 mục III Phần D" nói trên như sau:
“2- Ghi nợ tiền sử dụng đất phải nộp trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thu nợ tiền sử dụng đất:
a- Hộ gia đình, cá nhân được chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư nhưng không được công nhận là đất ở hoặc chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất ở phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 198/2004/NĐ-CP và hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 198/2004/NĐ-CP , nếu chưa đủ khả năng nộp tiền sử dụng đất cho Nhà nước thì được ghi nợ số tiền sử dụng đất phải nộp trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
b- Giá đất để ghi nợ tiền sử dụng đất hoặc thu nợ tiền sử dụng đất là giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định của Chính phủ có hiệu lực thi hành tại thời điểm cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
c- Việc ghi nợ tiền sử dụng đất không áp dụng đối với trường hợp giao đất mới (kể cả hình thức đấu giá hoặc không đấu giá quyền sử dụng đất) theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 198/2004/NĐ-CP .
d- Việc nộp số tiền sử dụng đất còn nợ được thực hiện theo khoản 4 Điều 5 Nghị định số 17/2006/NĐ-CP. Các trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trước ngày Nghị định số 198/2004/NĐ-CP có hiệu lực thi hành mà thuộc các trường hợp đất sử dụng làm đất ở từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 về sau, phải nộp tiền sử dụng đất mà còn nợ và ghi rõ số tiền nợ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì thu tiền sử dụng đất vào ngân sách nhà nước theo số tiền đã ghi nợ. Trường hợp trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không ghi rõ số tiền sử dụng đất còn nợ thì tính và thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về thu tiền sử dụng đất tại thời điểm cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Cục trưởng Cục quản lý công sản, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.BỘ
TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 2746/2006/QĐ-BTC thu tiền sử dụng đất đính chính Thông tư 70/2006/TT-BTC]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật 1997] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
Nghị định 104/2004/NĐ-CP Công báo Việt Nam
Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính
Luật 02/2002/QH11 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứLuật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật 1997]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 104/2004/NĐ-CP Công báo Việt Nam
Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính
Luật 02/2002/QH11 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 2746/2006/QĐ-BTC thu tiền sử dụng đất đính chính Thông tư 70/2006/TT-BTC] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 2746/2006/QĐ-BTC thu tiền sử dụng đất đính chính Thông tư 70/2006/TT-BTC]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 2746/2006/QĐ-BTC thu tiền sử dụng đất đính chính Thông tư 70/2006/TT-BTC]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 2746/2006/QĐ-BTC thu tiền sử dụng đất đính chính Thông tư 70/2006/TT-BTC]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 2746/2006/QĐ-BTC thu tiền sử dụng đất đính chính Thông tư 70/2006/TT-BTC]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 2746/2006/QĐ-BTC thu tiền sử dụng đất đính chính Thông tư 70/2006/TT-BTC]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 2746/2006/QĐ-BTC thu tiền sử dụng đất đính chính Thông tư 70/2006/TT-BTC] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 2746/2006/QĐ-BTC thu tiền sử dụng đất đính chính Thông tư 70/2006/TT-BTC]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 2746/2006/QĐ-BTC thu tiền sử dụng đất đính chính Thông tư 70/2006/TT-BTC]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 2746/2006/QĐ-BTC thu tiền sử dụng đất đính chính Thông tư 70/2006/TT-BTC]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 2746/2006/QĐ-BTC thu tiền sử dụng đất đính chính Thông tư 70/2006/TT-BTC]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 2746/2006/QĐ-BTC thu tiền sử dụng đất đính chính Thông tư 70/2006/TT-BTC]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 2746/2006/QĐ-BTC thu tiền sử dụng đất đính chính Thông tư 70/2006/TT-BTC] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 2746/2006/QĐ-BTC thu tiền sử dụng đất đính chính Thông tư 70/2006/TT-BTC]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 2746/2006/QĐ-BTC thu tiền sử dụng đất đính chính Thông tư 70/2006/TT-BTC]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
16/08/2006 | Văn bản được ban hành | Quyết định 2746/2006/QĐ-BTC thu tiền sử dụng đất đính chính Thông tư 70/2006/TT-BTC | |
16/08/2006 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 2746/2006/QĐ-BTC thu tiền sử dụng đất đính chính Thông tư 70/2006/TT-BTC |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
2746.2006.QD.BTC.doc |