Thông tư liên tịch 03/2004/TTLT-BBCVT-BTC xử lý thư bưu phẩm bưu kiện vô thừa nhận
Số hiệu | 03/2004/TTLT-BBCVT-BTC | Ngày ban hành | 29/11/2004 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 14/12/2004 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Lê Thị Băng Tâm / Đang cập nhật |
Cơ quan: | Tên/Chức vụ người ký | Trần Ngọc Bình / Đang cập nhật | |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư liên tịch 18/2015/TTLT-BTTTT-BTC Hướng dẫn xử lý bưu gửi không có người nhận | Ngày hết hiệu lực | 15/09/2015 |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 03/2004/TTLT-BBCVT-BTC được ban hành nhằm hướng dẫn quy trình xử lý thư, bưu phẩm, bưu kiện vô thừa nhận tại Bưu chính Việt Nam và các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ chuyển phát thư. Mục tiêu chính của văn bản là đảm bảo việc xử lý các bưu phẩm này được thực hiện một cách hợp pháp, minh bạch và hiệu quả.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các loại thư, bưu phẩm, bưu kiện vô thừa nhận, cụ thể là những bưu phẩm không có người nhận hoặc không thể hoàn trả cho người gửi sau một thời gian nhất định. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư và Bưu chính Việt Nam.
Thông tư được cấu trúc thành bốn chương chính:
- Quy định chung: Đưa ra định nghĩa và các tiêu chí xác định bưu phẩm vô thừa nhận.
- Thủ tục xử lý: Quy định về việc thành lập Hội đồng xử lý và các bước thực hiện xử lý bưu phẩm.
- Quản lý thu, chi tài chính: Hướng dẫn về quản lý tài chính liên quan đến việc xử lý bưu phẩm vô thừa nhận.
- Tổ chức thực hiện: Quy định trách nhiệm báo cáo và tổ chức thực hiện của doanh nghiệp.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định rõ ràng về thành phần và trách nhiệm của Hội đồng xử lý, cũng như các phương án xử lý cụ thể cho từng loại bưu phẩm. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư liên Bộ số 227/LB-GTVTBĐ-TC năm 1992. Doanh nghiệp phải báo cáo kết quả xử lý hàng năm trước ngày 31/3 của năm kế tiếp.
BỘ
BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG-BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2004/TTLT-BBCVT-BTC |
Hà Nội , ngày 29 tháng 11 năm 2004 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG - BỘ TÀI CHÍNH SỐ 03/2004/TTLT-BBCVT-BTCNGÀY 29 THÁNG11 NĂM 2004 HƯỚNG DẪN XỬ LÝ THƯ, BƯU PHẨM, BƯU KIỆN VÔ THỪA NHẬN
Căn cứ Pháp lệnh
Bưu chính, Viễn thông ngày 25/05/2002;
Căn cứ Nghị định số 157/2004/NĐ-CP ngày 18/08/2004 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về bưu
chính;
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP của Chính phủ ngày
11/11/2002 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu
chính, Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Bưu chính, Viễn thông và Bộ Tài chính thống nhất hướng dẫn
xử lý thư, bưu phẩm, bưu kiện vô thừa nhận tại Bưu chính Việt Nam và các doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư (sau đây gọi chung là Doanh nghiệp)
như sau:
I - QUY ĐỊNH CHUNG
1. Thông tư này hướng dẫn xử lý bưu phẩm, bưu kiện, thư chuyển tiền vô thừa nhận tại Bưu chính Việt Nam và thư vô thừa nhận tại các Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư (sau đây gọi chung là thư, bưu phẩm, bưu kiện vô thừa nhận).
2. Thư, bưu phẩm, bưu kiện bị coi là vô thừa nhận nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Khi đủ chứng cứ xác định người nhận từ chối nhận và người gửi cũng từ chối nhận lại.
- Sau thời hạn 12 tháng kể từ ngày gửi mà không phát được cho người nhận và không hoàn trả được cho người gửi.
- Nếu hàng hoá chứa trong bưu phẩm, bưu kiện bị hư hỏng, gây mất vệ sinh, ô nhiễm môi trường thì Doanh nghiệp được quyền ra quyết định xử lý tiêu huỷ ngay mà không cần chờ đủ 12 tháng .
3. Thư, bưu phẩm, bưu kiện vô thừa nhận được xử lý tại Doanh nghiệp hàng năm (mỗi năm tối thiểu một lần) và do một Hội đồng thực hiện.
II - THỦ TỤC XỬ LÝ THƯ, BƯU PHẨM, BƯU KIỆN VÔ THỪA NHẬN
1. Doanh nghiệp ra quyết định thành lập Hội đồng để xử lý thư, bưu phẩm, bưu kiện vô thừa nhận (sau đây gọi tắt là Hội đồng)
a) Thành phần Hội đồng gồm:
- Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp làm Chủ tịch Hội đồng;
- Đại diện của Sở Bưu chính, Viễn thông tại địa bàn xử lý thư, bưu phẩm bưu kiện vô thừa nhận làm uỷ viên;
- Đại diện các đơn vị nghiệp vụ bưu chính và kế toán của doanh nghiệp làm uỷ viên.
Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng có thể mời đại diện các cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan hoặc chuyên gia các cơ quan chuyên ngành khác tham gia Hội đồng với tư cách là chuyên gia tư vấn.
b) Hội đồng có trách nhiệm đảm bảo bí mật những thông tin riêng liên quan đến thư, bưu phẩm, bưu kiện.
Hội đồng được sử dụng con dấu của doanh nghiệp để phục vụ công tác xử lý thư, bưu phẩm, bưu kiện vô thừa nhận.
2. Tổ chức xử lý thư, bưu phẩm, bưu kiện vô thừa nhận:
Căn cứ vào số lượng thư, bưu phẩm bưu kiện vô thừa nhận trong năm, Doanh nghiệp có trách nhiệm thành lập Hội đồng để xử lý. Hội đồng có nhiệm vụ: mở, kiểm kê, phân loại nội dung chứa trong thư, bưu phẩm, bưu kiện vô thừa nhận và quyết định phương án xử lý theo nguyên tắc sau:
a) Giao cho doanh nghiệp để làm thủ tục phát cho người nhận hoặc hoàn trả cho người gửi hoặc nước gốc, (trừ trường hợp quy định tại trường hợp thứ 3 Điểm 2 Phần I) đối với thư, bưu phẩm, bưu kiện có đủ điều kiện phát hoặc hoàn trả lại .
b) Giao cho các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đối với các giấy tờ, ấn phẩm, tài liệu, băng ghi âm, ghi hình hoặc tranh ảnh cần nghiên cứu hoặc lưu trữ, các vật phẩm hàng hoá thuộc danh mục cấm để xử lý theo quy định của pháp luật; Giao cho các cơ quan nhà nước đã cấp: Giấy chứng minh nhân dân, giấy khai sinh, trước bạ nhà đất và các loại giấy tờ khác.
c) Tổ chức bán công khai hoặc bán đấu giá cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu đối với hàng hoá vật phẩm còn giá trị sử dụng. Đối với thư chuyển tiền vô thừa nhận thì giá trị tiền ghi trên thư chuyển tiền được xác định là một khoản tiền thu trong quá trình xử lý thư, bưu phẩm, bưu kiện vô thừa nhận.
d) Đối với các loại thông tin dưới dạng văn bản và các vật phẩm, hàng hoá không còn giá trị sử dụng hoặc vật phẩm, hàng hoá vẫn còn giá trị sử dụng nhưng doanh nghiệp không có nhu cầu sử dụng và cũng không bán được thì tuỳ theo từng trường hợp cụ thể có phương án tiêu huỷ phù hợp.
e) Việc bán đấu giá, tiêu huỷ do Hội đồng thực hiện hoặc Hội đồng có thể uỷ quyền cho Doanh nghiệp thực hiện. Trường hợp Hội đồng uỷ quyền cho Doanh nghiệp thì phải có sự chứng kiến của đại diện Hội đồng và Doanh nghiệp phải lập biên bản báo cáo kết quả với Hội đồng.
Việc chuyển giao,bán, xử lý tiêu huỷ thư, bưu phẩm, bưu kiện vô thừa nhận phải được lập biên bản theo mẫu quy định tại thông tư này và lưu giữ tại Doanh nghiệp.
III - QUẢN LÝ THU, CHI TÀI CHÍNH KHI XỬ LÝ THƯ, BƯU PHẨM, BƯU KIỆN VÔ THỪA NHẬN
1. Đối với Bưu chính Việt Nam:
- Bưu chính Việt Nam được hoàn các khoản thuế đã nộp cho cơ quan quản lý nhà nước (nếu có) đối với các bưu phẩm (trừ thư), bưu kiện xuất khẩu, nhập khẩu được xác định là vô thừa nhận. Thủ tục, trình tự hoàn trả tiền thuế được thực hiện theo các quy định của pháp luật.
- Bưu chính Việt Nam có trách nhiệm xuất hoá đơn BC01 ghi rõ "BÁN HÀNG VÔ THỪA NHẬN" và các hồ sơ giấy tờ liên quan (nếu có) cho người mua vật phẩm, hàng hoá. Giá bán ghi trên hoá đơn là giá đã có thuế giá trị gia tăng.
2. Quản lý thu, chi tài chính đối với Doanh nghiệp:
2.1- Số tiền thu được từ việc xử lý bưu phẩm, bưu kiện vô thừa nhận gồm:
- Tiền bán vật phẩm, hàng hoá bên trong các bưu phẩm bưu kiện
- Tiền có trong bưu phẩm, bưu kiện vô thừa nhận.
- Tiền ghi trên thư chuyển tiền vô thừa nhận.
2.2- Những khoản mục chi để xử lý bưu phẩm, bưu kiện vô thừa nhận:
a) Chi cho công tác định giá và bán đấu giá vật phẩm, hàng hoá vô thừa nhận bao gồm: chi kiểm kê, chi giám định chất lượng và xác định giá trị ban đầu của vật phẩm, hàng hoá, chi phí liên quan đến việc thông tin bán đấu giá hàng hoá, chi tổ chức bán đấu giá theo chế độ nhà nước quy định.
b) Chi phí cho việc tiêu huỷ hoặc xử lý thư, vật phẩm, hàng hoá
c) Chi bồi dưỡng cho các thành viên của Hội đồng trong quá trình xử lý thư, bưu phẩm, bưu kiện vô thừa nhận theo mức tối đa không quá 50.000đ/ ngày /người.
2.3- Chênh lệch giữa số thu lớn hơn chi từ việc xử lý thư, bưu phẩm, bưu kiện vô thừa nhận Doanh nghiệp được hạch toán vào thu nhập; Chênh lệch giữa số thu nhỏ hơn số chi Doanh nghiệp được hạch toán vào chi phí sản xuất trong năm.
IV- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo Bộ Bưu chính Viễn thông và Bộ Tài chính về kết quả xử lý thư, bưu phẩm, bưu kiện vô thừa nhận hàng năm trước ngày 31/3 của năm kế tiếp.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư liên Bộ số 227/ LB-GTVTBĐ-TC ngày 31/8/1992 giữa Bộ Giao thông Vận tải Bưu điện và Bộ Tài chính
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời để liên Bộ xem xét sửa đổi bổ sung cho phù hợp.
Mẫu 1: Biên bản xử lý bưu phẩm, bưu kiện vô thừa nhận
Hội đồng xử lý thư, (bưu phẩm, bưu kiện) vô thừa nhận |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Địa điểm, ngày tháng năm
BIÊN BẢN XỬ LÝ THƯ, BƯU PHẨM, BƯU KIỆN VÔ THỪA NHẬN
Đợt..... năm.......
I. Thành phần Hội đồng:
Chủ tịch Hội đồng: ...........
Uỷ viên Hội đồng:
1.1. Đại diện Sở BCVT:
2.2. Các đơn vị nghiệp vụ có liên quan: ..........
3.3. Đại diện cơ quan chuyên môn (nếu có):
II. Nội dung xử lý
Lập bảng kê với các thông tin sau:
1. Thống kê, phân loại số lượng thư, bưu phẩm, bưu kiện vô thừa nhận
2. Tình trạng ......
3. Số lượng hoàn trả
4. Số lượng bản giao
5. Số lượng bán đấu giá, bán trực tiếp
6. Số lượng tiêu huỷ ....
Người lập biên bản(ký, ghi rõ họ tên) |
Chủ tịch Hội đồng(ký, ghi rõ họ tên) |
Xác nhận của các uỷ viên Hội đồng(Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu 2: Biên bản bàn giao giấy tờ, tài liệu, vật phẩm vô thừa nhận
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Địa điểm, ngày.... tháng.... năm....
BIÊN BẢN BÀN GIAO GIẤY TỜ, TÀI LIỆU, VẬT PHẨM
VÔ THỪA NHẬN
Đợt..... năm.......
1. ĐƠN VỊ BÀN GIAO
Ông (bà):..................
Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng xử lý vô thừa nhận - đơn vị ....
Địa chỉ, số điện thoại ....
Đại diện cho đơn vị bàn giao
2. ĐƠN VỊ NHẬN BÀN GIAO
Ông (bà):..................
Chức vụ:
Địa chỉ, số điện thoại ....
Cơ quan: .................
Đại diện cho đơn vị nhận bàn giao
Nội dung Bàn giao
Lập bảng kê ..................................
z
Đại diện
|
Đại diện
|
Mẫu 3: Biên bản tiêu huỷ thư, giấy tờ, tài liệu vật phẩm vô thừa nhận
Hội đồng xử lý thư, (bưu phẩm, bưu kiện) vô thừa nhận |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
BIÊN BẢN TIÊU HUỶ THƯ, GIẤY TỜ, TÀI LIỆU VẬT PHẨM VÔ THỪA NHẬN
Đợt..... năm..........
I. ĐƠN VỊ TỔ CHỨC TIÊU HUỶ
Thành phần:
................
................
..................
Địa chỉ, số điện thoại ....
Đơn vị công tác
II. NỘI DUNG TIÊU HUỶ
...............................................................
Hình thức tiêu huỷ
..........................
Chứng kiến của |
Đại diện |
Lê Thị Băng Tâm (Đã ký) |
Trần Ngọc Bình (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 03/2004/TTLT-BBCVT-BTC xử lý thư bưu phẩm bưu kiện vô thừa nhận]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 157/2004/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính
Nghị định 90/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Bưu chính, Viễn thông
Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông 2002 43/2002/PL-UBTVQH10
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 157/2004/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 03/2004/TTLT-BBCVT-BTC xử lý thư bưu phẩm bưu kiện vô thừa nhận] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 03/2004/TTLT-BBCVT-BTC xử lý thư bưu phẩm bưu kiện vô thừa nhận]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 03/2004/TTLT-BBCVT-BTC xử lý thư bưu phẩm bưu kiện vô thừa nhận]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 03/2004/TTLT-BBCVT-BTC xử lý thư bưu phẩm bưu kiện vô thừa nhận]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 03/2004/TTLT-BBCVT-BTC xử lý thư bưu phẩm bưu kiện vô thừa nhận]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 03/2004/TTLT-BBCVT-BTC xử lý thư bưu phẩm bưu kiện vô thừa nhận]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 03/2004/TTLT-BBCVT-BTC xử lý thư bưu phẩm bưu kiện vô thừa nhận] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 03/2004/TTLT-BBCVT-BTC xử lý thư bưu phẩm bưu kiện vô thừa nhận]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 03/2004/TTLT-BBCVT-BTC xử lý thư bưu phẩm bưu kiện vô thừa nhận]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 03/2004/TTLT-BBCVT-BTC xử lý thư bưu phẩm bưu kiện vô thừa nhận]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 03/2004/TTLT-BBCVT-BTC xử lý thư bưu phẩm bưu kiện vô thừa nhận]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 03/2004/TTLT-BBCVT-BTC xử lý thư bưu phẩm bưu kiện vô thừa nhận]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 03/2004/TTLT-BBCVT-BTC xử lý thư bưu phẩm bưu kiện vô thừa nhận] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 03/2004/TTLT-BBCVT-BTC xử lý thư bưu phẩm bưu kiện vô thừa nhận]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 03/2004/TTLT-BBCVT-BTC xử lý thư bưu phẩm bưu kiện vô thừa nhận]"
Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính
Nghị định 90/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Bưu chính, Viễn thông
Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông 2002 43/2002/PL-UBTVQH10
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
29/11/2004 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 03/2004/TTLT-BBCVT-BTC xử lý thư bưu phẩm bưu kiện vô thừa nhận | |
14/12/2004 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 03/2004/TTLT-BBCVT-BTC xử lý thư bưu phẩm bưu kiện vô thừa nhận | |
15/09/2015 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên tịch 03/2004/TTLT-BBCVT-BTC xử lý thư bưu phẩm bưu kiện vô thừa nhận | |
15/09/2015 | Bị thay thế | Thông tư liên tịch 18/2015/TTLT-BTTTT-BTC hướng dẫn xử lý bưu gửi không có người nhận |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
03.2004.TTLT.BBCVT.BTC.doc | |
|
03.2004.TTLT.BBCVT.BTC_Phuluc.doc |