Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
Số hiệu | 68/2006/QH11 | Ngày ban hành | 29/06/2006 |
Loại văn bản | Luật | Ngày có hiệu lực | 01/01/2007 |
Nguồn thu thập | Công báo số 09 + 10, năm 2006 | Ngày đăng công báo | 08/11/2006 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Phú Trọng / Chủ tịch Quốc hội |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
QUỐC HỘI Số: 68/2006/QH11 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 29 tháng 6 năm 2006 |
---|
LUẬT
TIÊU CHUẨN VÀ QUY CHUẨN KỸ THUẬT
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;
Luật này quy định về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Luật này quy định về hoạt động xây dựng, công bố và áp dụng tiêu chuẩn; xây dựng, ban hành và áp dụng quy chuẩn kỹ thuật; đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Luật này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hoạt động liên quan đến tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật tại Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Tiêu chuẩn là quy định về đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý dùng làm chuẩn để phân loại, đánh giá sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của các đối tượng này.
Tiêu chuẩn do một tổ chức công bố dưới dạng văn bản để tự nguyện áp dụng.
- Quy chuẩn kỹ thuật là quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý mà sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội phải tuân thủ để bảo đảm an toàn, vệ sinh, sức khoẻ con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, quyền lợi của người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác.
Quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản để bắt buộc áp dụng.
-
Hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn là việc xây dựng, công bố và áp dụng tiêu chuẩn, đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn.
-
Hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật là việc xây dựng, ban hành và áp dụng quy chuẩn kỹ thuật, đánh giá sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật.
-
Đánh giá sự phù hợp là việc xác định đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý quy định trong tiêu chuẩn tương ứng và quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Đánh giá sự phù hợp bao gồm hoạt động thử nghiệm, hiệu chuẩn, giám định, chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy, công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy, công nhận năng lực của phòng thử nghiệm, phòng hiệu chuẩn, tổ chức chứng nhận sự phù hợp, tổ chức giám định.
-
Chứng nhận hợp chuẩn là việc xác nhận đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng.
-
Chứng nhận hợp quy là việc xác nhận đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
-
Công bố hợp chuẩn là việc tổ chức, cá nhân tự công bố đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng.
-
Công bố hợp quy là việc tổ chức, cá nhân tự công bố đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
-
Công nhận là việc xác nhận phòng thử nghiệm, phòng hiệu chuẩn, tổ chức chứng nhận sự phù hợp, tổ chức giám định có năng lực phù hợp với các tiêu chuẩn tương ứng.
Điều 4. Áp dụng pháp luật
-
Trong trường hợp có sự khác nhau giữa quy định của Luật này với quy định của luật khác về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật thì áp dụng quy định của Luật này.
-
Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
Điều 5. Đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật
- Đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật bao gồm:
a) Sản phẩm, hàng hoá;
b) Dịch vụ;
c) Quá trình;
d) Môi trường;
đ) Các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội.
- Chính phủ quy định chi tiết về đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật.
Điều 6. Nguyên tắc cơ bản của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật
-
Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật phải bảo đảm nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động kinh tế - xã hội, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ trên thị trường trong nước và quốc tế.
-
Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu về an toàn, an ninh quốc gia, vệ sinh, sức khoẻ con người, quyền và lợi ích hợp pháp của các bên có liên quan, bảo vệ động vật, thực vật, môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên.
-
Hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phải bảo đảm công khai, minh bạch, không phân biệt đối xử và không gây trở ngại không cần thiết đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, thương mại. Việc xây dựng tiêu chuẩn phải bảo đảm sự tham gia và đồng thuận của các bên có liên quan.
-
Việc xây dựng tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật phải:
a) Dựa trên tiến bộ khoa học và công nghệ, kinh nghiệm thực tiễn, nhu cầu hiện tại và xu hướng phát triển kinh tế - xã hội;
b) Sử dụng tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài làm cơ sở để xây dựng tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, trừ trường hợp các tiêu chuẩn đó không phù hợp với đặc điểm về địa lý, khí hậu, kỹ thuật, công nghệ của Việt Nam hoặc ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia;
c) Ưu tiên quy định các yêu cầu về tính năng sử dụng sản phẩm, hàng hóa; hạn chế quy định các yêu cầu mang tính mô tả hoặc thiết kế chi tiết;
d) Bảo đảm tính thống nhất của hệ thống tiêu chuẩn và hệ thống quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam.
Điều 7. Chính sách của Nhà nước về phát triển hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật
-
Chú trọng đầu tư xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật, đào tạo nguồn nhân lực phục vụ quản lý nhà nước về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật.
-
Hỗ trợ, thúc đẩy nghiên cứu, ứng dụng khoa học và phát triển công nghệ phục vụ hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật.
-
Khuyến khích tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, đầu tư phát triển hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật tại Việt Nam, đào tạo kiến thức về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật cho các ngành kinh tế - kỹ thuật.
Điều 8. Hợp tác quốc tế về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
-
Nhà nước khuyến khích mở rộng hợp tác với các quốc gia, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế, tổ chức khu vực, tổ chức, cá nhân nước ngoài về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; tranh thủ sự giúp đỡ của các quốc gia, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế, tổ chức khu vực, tổ chức, cá nhân nước ngoài trên cơ sở bảo đảm nguyên tắc độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, bình đẳng và cùng có lợi.
-
Nhà nước tạo điều kiện và có biện pháp thúc đẩy việc ký kết các thoả thuận song phương và đa phương về thừa nhận lẫn nhau đối với kết quả đánh giá sự phù hợp nhằm tạo thuận lợi cho việc phát triển thương mại giữa Việt Nam với các quốc gia, vùng lãnh thổ.
Điều 9. Những hành vi bị nghiêm cấm
-
Lợi dụng hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật để cản trở, gây phiền hà, sách nhiễu đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, thương mại của tổ chức, cá nhân.
-
Thông tin, quảng cáo sai sự thật và các hành vi gian dối khác trong hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật.
-
Lợi dụng hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật để gây phương hại đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
Chương II
XÂY DỰNG, CÔNG BỐ VÀ ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN
Điều 10. Hệ thống tiêu chuẩn và ký hiệu tiêu chuẩn
Hệ thống tiêu chuẩn và ký hiệu tiêu chuẩn của Việt Nam bao gồm:
-
Tiêu chuẩn quốc gia, ký hiệu là TCVN;
-
Tiêu chuẩn cơ sở, ký hiệu là TCCS.
Điều 11. Trách nhiệm xây dựng, thẩm định, công bố tiêu chuẩn
-
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia và đề nghị thẩm định, công bố tiêu chuẩn quốc gia.
-
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định dự thảo tiêu chuẩn quốc gia và công bố tiêu chuẩn quốc gia.
-
Các tổ chức xây dựng và công bố tiêu chuẩn cơ sở bao gồm:
a) Tổ chức kinh tế;
b) Cơ quan nhà nước;
c) Đơn vị sự nghiệp;
d) Tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
Điều 12. Loại tiêu chuẩn
-
Tiêu chuẩn cơ bản quy định những đặc tính, yêu cầu áp dụng chung cho một phạm vi rộng hoặc chứa đựng các quy định chung cho một lĩnh vực cụ thể.
-
Tiêu chuẩn thuật ngữ quy định tên gọi, định nghĩa đối với đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn.
-
Tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật quy định về mức, chỉ tiêu, yêu cầu đối với đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn.
-
Tiêu chuẩn phương pháp thử quy định phương pháp lấy mẫu, phương pháp đo, phương pháp xác định, phương pháp phân tích, phương pháp kiểm tra, phương pháp khảo nghiệm, phương pháp giám định các mức, chỉ tiêu, yêu cầu đối với đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn.
-
Tiêu chuẩn ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản quy định các yêu cầu về ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản sản phẩm, hàng hoá.
Điều 13. Căn cứ xây dựng tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn được xây dựng dựa trên một hoặc những căn cứ sau đây:
-
Tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài;
-
Kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ, tiến bộ kỹ thuật;
-
Kinh nghiệm thực tiễn;
-
Kết quả đánh giá, khảo nghiệm, thử nghiệm, kiểm tra, giám định.
Điều 14. Quy hoạch, kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn quốc gia
- Quy hoạch, kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn quốc gia bao gồm quy hoạch, kế hoạch năm năm và kế hoạch hằng năm được lập trên cơ sở sau đây:
a) Yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
b) Đề nghị của tổ chức, cá nhân.
- Quy hoạch, kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan tổ chức lập và thông báo công khai để lấy ý kiến rộng rãi trước khi phê duyệt.
Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt quy hoạch, kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và thông báo công khai quy hoạch, kế hoạch đó trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày phê duyệt.
- Trong trường hợp cần thiết, quy hoạch, kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn quốc gia được sửa đổi, bổ sung theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ. Việc sửa đổi, bổ sung quy hoạch, kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn quốc gia được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 15. Quyền của tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng tiêu chuẩn quốc gia
-
Đề nghị, góp ý kiến về quy hoạch, kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn quốc gia.
-
Chủ trì biên soạn hoặc tham gia biên soạn dự thảo tiêu chuẩn quốc gia để đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định, công bố.
-
Góp ý kiến về dự thảo tiêu chuẩn quốc gia.
Điều 16. Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia
-
Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia là tổ chức tư vấn kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ thành lập cho từng lĩnh vực tiêu chuẩn.
-
Thành viên ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia bao gồm đại diện cơ quan nhà nước, tổ chức khoa học và công nghệ, hội, hiệp hội, doanh nghiệp, các tổ chức khác có liên quan, người tiêu dùng và các chuyên gia.
-
Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia có các nhiệm vụ sau đây:
a) Đề xuất quy hoạch, kế hoạch, phương án, giải pháp xây dựng tiêu chuẩn quốc gia;
b) Biên soạn dự thảo tiêu chuẩn quốc gia trên cơ sở dự thảo do tổ chức, cá nhân đề nghị; trực tiếp xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia; tham gia biên soạn, góp ý kiến về dự thảo tiêu chuẩn quốc tế, dự thảo tiêu chuẩn khu vực; tham gia thẩm định dự thảo tiêu chuẩn quốc gia do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ xây dựng;
c) Tham gia hoạt động tư vấn, phổ biến tiêu chuẩn quốc gia và tiêu chuẩn khác;
d) Tham gia xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật khi được yêu cầu.
Điều 17. Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, công bố tiêu chuẩn quốc gia
- Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, công bố tiêu chuẩn quốc gia đối với dự thảo tiêu chuẩn quốc gia do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ xây dựng được quy định như sau:
a) Căn cứ kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn quốc gia đã được phê duyệt, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ triển khai xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia;
b) Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức lấy ý kiến rộng rãi, công khai của tổ chức, cá nhân có liên quan về dự thảo tiêu chuẩn quốc gia; tổ chức hội nghị chuyên đề với sự tham gia của các bên có liên quan để góp ý về dự thảo. Thời gian lấy ý kiến về dự thảo ít nhất là sáu mươi ngày; trong trường hợp cấp thiết liên quan đến sức khoẻ, an toàn, môi trường thì thời gian lấy ý kiến có thể ngắn hơn;
c) Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ nghiên cứu tiếp thu ý kiến của tổ chức, cá nhân để hoàn chỉnh dự thảo tiêu chuẩn quốc gia, lập hồ sơ dự thảo và chuyển cho Bộ Khoa học và Công nghệ để tổ chức thẩm định;
d) Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định dự thảo tiêu chuẩn quốc gia theo quy định tại Điều 18 của Luật này. Thời hạn thẩm định không quá sáu mươi ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
đ) Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày có ý kiến thẩm định nhất trí với dự thảo tiêu chuẩn quốc gia, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ công bố tiêu chuẩn quốc gia;
e) Trong trường hợp ý kiến thẩm định không nhất trí với dự thảo tiêu chuẩn quốc gia, Bộ Khoa học và Công nghệ gửi ý kiến thẩm định cho bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia để hoàn chỉnh. Sau khi nhận được dự thảo đã được hoàn chỉnh, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ công bố tiêu chuẩn quốc gia theo quy định tại điểm đ khoản này. Trường hợp không đạt được sự nhất trí giữa hai bên, Bộ Khoa học và Công nghệ báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
- Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, công bố tiêu chuẩn quốc gia đối với dự thảo tiêu chuẩn quốc gia do tổ chức, cá nhân đề nghị được quy định như sau:
a) Tổ chức, cá nhân biên soạn dự thảo tiêu chuẩn hoặc đề xuất tiêu chuẩn sẵn có để đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét;
b) Bộ Khoa học và Công nghệ giao cho ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia biên soạn dự thảo tiêu chuẩn quốc gia trên cơ sở dự thảo do tổ chức, cá nhân đề nghị; tổ chức lấy ý kiến rộng rãi, công khai của tổ chức, cá nhân có liên quan về dự thảo; tổ chức hội nghị chuyên đề với sự tham gia của các bên có liên quan để góp ý về dự thảo. Thời gian lấy ý kiến về dự thảo ít nhất là sáu mươi ngày; trong trường hợp cấp thiết liên quan đến sức khoẻ, an toàn, môi trường thì thời gian lấy ý kiến có thể ngắn hơn;
c) Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia nghiên cứu tiếp thu ý kiến của tổ chức, cá nhân để hoàn chỉnh dự thảo tiêu chuẩn quốc gia và lập hồ sơ dự thảo trình Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét;
d) Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định dự thảo tiêu chuẩn quốc gia theo quy định tại Điều 18 của Luật này. Thời hạn thẩm định, thời hạn công bố tiêu chuẩn quốc gia theo quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này.
- Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, công bố tiêu chuẩn quốc gia đối với dự thảo tiêu chuẩn quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng được quy định như sau:
a) Căn cứ kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn quốc gia đã được phê duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ giao cho ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia tương ứng xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này;
b) Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định dự thảo tiêu chuẩn quốc gia theo quy định tại Điều 18 của Luật này. Thời hạn thẩm định, thời hạn công bố tiêu chuẩn quốc gia theo quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này.
- Chính phủ quy định cụ thể hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn quốc gia.
Điều 18. Nội dung thẩm định dự thảo tiêu chuẩn quốc gia
-
Sự phù hợp của tiêu chuẩn với tiến bộ khoa học và công nghệ, điều kiện và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
-
Sự phù hợp của tiêu chuẩn với quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật, cam kết quốc tế có liên quan, yêu cầu hài hoà với tiêu chuẩn quốc tế.
-
Tính thống nhất, đồng bộ trong hệ thống tiêu chuẩn quốc gia, việc tuân thủ nguyên tắc đồng thuận và hài hoà lợi ích của các bên có liên quan.
-
Việc tuân thủ các yêu cầu nghiệp vụ, trình tự, thủ tục xây dựng tiêu chuẩn quốc gia.
Điều 19. Rà soát, sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ tiêu chuẩn quốc gia
-
Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức rà soát tiêu chuẩn quốc gia định kỳ ba năm một lần hoặc sớm hơn khi cần thiết, kể từ ngày tiêu chuẩn được công bố.
-
Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế tiêu chuẩn quốc gia được thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 17 của Luật này trên cơ sở kết quả rà soát hoặc đề nghị của tổ chức, cá nhân.
-
Việc huỷ bỏ tiêu chuẩn quốc gia được thực hiện trên cơ sở kết quả rà soát tiêu chuẩn quốc gia hoặc đề nghị huỷ bỏ tiêu chuẩn quốc gia của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức, cá nhân.
Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định hồ sơ huỷ bỏ tiêu chuẩn quốc gia và công bố huỷ bỏ tiêu chuẩn quốc gia sau khi có ý kiến nhất trí bằng văn bản của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia tương ứng.
Điều 20. Xây dựng, công bố tiêu chuẩn cơ sở
-
Tiêu chuẩn cơ sở do người đứng đầu tổ chức quy định tại khoản 3 Điều 11 của Luật này tổ chức xây dựng và công bố để áp dụng trong các hoạt động của cơ sở.
-
Tiêu chuẩn cơ sở được xây dựng dựa trên thành tựu khoa học và công nghệ, nhu cầu và khả năng thực tiễn của cơ sở. Khuyến khích sử dụng tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài làm tiêu chuẩn cơ sở.
-
Tiêu chuẩn cơ sở không được trái với quy chuẩn kỹ thuật và quy định của pháp luật có liên quan.
-
Trình tự, thủ tục xây dựng, công bố tiêu chuẩn cơ sở thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 21. Xuất bản và phát hành tiêu chuẩn
-
Bộ Khoa học và Công nghệ giữ quyền xuất bản và phát hành tiêu chuẩn quốc gia.
-
Cơ quan đại diện của Việt Nam tham gia tổ chức quốc tế, tổ chức khu vực về tiêu chuẩn thực hiện việc xuất bản, phát hành tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực theo quy định của tổ chức đó.
Việc xuất bản, phát hành tiêu chuẩn của tổ chức quốc tế, tổ chức khu vực mà Việt Nam không là thành viên và tiêu chuẩn nước ngoài được thực hiện theo thoả thuận với tổ chức ban hành tiêu chuẩn đó.
- Tổ chức công bố tiêu chuẩn cơ sở giữ quyền xuất bản và phát hành tiêu chuẩn cơ sở.
Điều 22. Thông báo, phổ biến tiêu chuẩn quốc gia
Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm sau đây:
-
Thông báo công khai việc công bố tiêu chuẩn quốc gia và việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ tiêu chuẩn quốc gia trong thời hạn ít nhất là ba mươi ngày, kể từ ngày ra quyết định;
-
Chủ trì, phối hợp với bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức phổ biến, hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn quốc gia;
-
Định kỳ hằng năm phát hành danh mục tiêu chuẩn quốc gia.
Điều 23. Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn
- Tiêu chuẩn được áp dụng trên nguyên tắc tự nguyện.
Toàn bộ hoặc một phần tiêu chuẩn cụ thể trở thành bắt buộc áp dụng khi được viện dẫn trong văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật.
- Tiêu chuẩn cơ sở được áp dụng trong phạm vi quản lý của tổ chức công bố tiêu chuẩn.
Điều 24. Phương thức áp dụng tiêu chuẩn
-
Tiêu chuẩn được áp dụng trực tiếp hoặc được viện dẫn trong văn bản khác.
-
Tiêu chuẩn được sử dụng làm cơ sở cho hoạt động đánh giá sự phù hợp.
Điều 25. Nguồn kinh phí xây dựng tiêu chuẩn
- Nguồn kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia bao gồm:
a) Ngân sách nhà nước cấp theo dự toán ngân sách hằng năm được duyệt;
b) Các khoản hỗ trợ tự nguyện của tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài;
c) Các nguồn thu hợp pháp khác.
-
Nguồn kinh phí xây dựng tiêu chuẩn cơ sở do tổ chức, cá nhân tự trang trải và được tính là chi phí hợp lý.
-
Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia.
Chương III
XÂY DỰNG, BAN HÀNH VÀ ÁP DỤNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT
Điều 26. Hệ thống quy chuẩn kỹ thuật và ký hiệu quy chuẩn kỹ thuật
Hệ thống quy chuẩn kỹ thuật và ký hiệu quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam bao gồm:
-
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, ký hiệu là QCVN;
-
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, ký hiệu là QCĐP.
Điều 27. Trách nhiệm xây dựng, thẩm định, ban hành quy chuẩn kỹ thuật
- Trách nhiệm xây dựng, thẩm định, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được quy định như sau:
a) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ tổ chức xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong phạm vi ngành, lĩnh vực được phân công quản lý;
b) Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
c) Chính phủ quy định việc xây dựng, thẩm định, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mang tính liên ngành và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cho đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật thuộc trách nhiệm quản lý của cơ quan thuộc Chính phủ.
- Trách nhiệm xây dựng, thẩm định, ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương được quy định như sau:
a) Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương để áp dụng trong phạm vi quản lý của địa phương đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình đặc thù của địa phương và yêu cầu cụ thể về môi trường cho phù hợp với đặc điểm về địa lý, khí hậu, thuỷ văn, trình độ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
b) Quy chuẩn kỹ thuật địa phương được ban hành sau khi được sự đồng ý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
Điều 28. Loại quy chuẩn kỹ thuật
-
Quy chuẩn kỹ thuật chung bao gồm các quy định về kỹ thuật và quản lý áp dụng cho một lĩnh vực quản lý hoặc một nhóm sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình.
-
Quy chuẩn kỹ thuật an toàn bao gồm:
a) Các quy định về mức, chỉ tiêu, yêu cầu liên quan đến an toàn sinh học, an toàn cháy nổ, an toàn cơ học, an toàn công nghiệp, an toàn xây dựng, an toàn nhiệt, an toàn hóa học, an toàn điện, an toàn thiết bị y tế, tương thích điện từ trường, an toàn bức xạ và hạt nhân;
b) Các quy định về mức, chỉ tiêu, yêu cầu liên quan đến an toàn vệ sinh thực phẩm, an toàn dược phẩm, mỹ phẩm đối với sức khoẻ con người;
c) Các quy định về mức, chỉ tiêu, yêu cầu liên quan đến vệ sinh, an toàn thức ăn chăn nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, chế phẩm sinh học và hoá chất dùng cho động vật, thực vật.
-
Quy chuẩn kỹ thuật môi trường quy định về mức, chỉ tiêu, yêu cầu về chất lượng môi trường xung quanh, về chất thải.
-
Quy chuẩn kỹ thuật quá trình quy định yêu cầu về vệ sinh, an toàn trong quá trình sản xuất, khai thác, chế biến, bảo quản, vận hành, vận chuyển, sử dụng, bảo trì sản phẩm, hàng hóa.
-
Quy chuẩn kỹ thuật dịch vụ quy định yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong dịch vụ kinh doanh, thương mại, bưu chính, viễn thông, xây dựng, giáo dục, tài chính, khoa học và công nghệ, chăm sóc sức khoẻ, du lịch, giải trí, văn hoá, thể thao, vận tải, môi trường và dịch vụ trong các lĩnh vực khác.
Điều 29. Quy hoạch, kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
- Quy hoạch, kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật bao gồm quy hoạch, kế hoạch năm năm và kế hoạch hằng năm được lập trên cơ sở sau đây:
a) Yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
b) Yêu cầu quản lý nhà nước;
c) Đề nghị của tổ chức, cá nhân.
- Quy hoạch, kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ và cơ quan có liên quan tổ chức xây dựng, thông báo công khai để lấy ý kiến rộng rãi trước khi phê duyệt.
Cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật phê duyệt quy hoạch, kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật và thông báo công khai quy hoạch, kế hoạch đó trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày phê duyệt.
- Trong trường hợp cần thiết, quy hoạch, kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật được sửa đổi, bổ sung theo quyết định của thủ trưởng cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật. Việc sửa đổi, bổ sung quy hoạch, kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 30. Căn cứ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
Quy chuẩn kỹ thuật được xây dựng dựa trên một hoặc những căn cứ sau đây:
-
Tiêu chuẩn quốc gia;
-
Tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài;
-
Kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ, tiến bộ kỹ thuật;
-
Kết quả đánh giá, khảo nghiệm, thử nghiệm, kiểm tra, giám định.
Điều 31. Quyền của tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
-
Đề nghị, góp ý kiến về quy hoạch, kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật.
-
Biên soạn dự thảo quy chuẩn kỹ thuật để đề nghị cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật xem xét, ban hành.
-
Tham gia biên soạn dự thảo quy chuẩn kỹ thuật theo đề nghị của cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật.
-
Góp ý kiến về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật.
Điều 32. Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, ban hành quy chuẩn kỹ thuật
- Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được quy định như sau:
a) Căn cứ kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật đã được phê duyệt, cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định tại Điều 27 của Luật này tổ chức việc xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia với sự tham gia của đại diện cơ quan nhà nước, tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp, các tổ chức khác có liên quan, người tiêu dùng và các chuyên gia;
b) Cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tổ chức lấy ý kiến rộng rãi, công khai của tổ chức, cá nhân có liên quan về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; tổ chức hội nghị chuyên đề với sự tham gia của các bên có liên quan để góp ý về dự thảo. Thời gian lấy ý kiến về dự thảo ít nhất là sáu mươi ngày; trong trường hợp cấp thiết liên quan đến sức khoẻ, an toàn, môi trường thì thời gian lấy ý kiến có thể ngắn hơn theo quyết định của cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
c) Cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia nghiên cứu tiếp thu ý kiến của tổ chức, cá nhân để hoàn chỉnh dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, lập hồ sơ dự thảo sau khi đã thống nhất ý kiến với bộ, ngành có liên quan về nội dung và chuyển cho Bộ Khoa học và Công nghệ để tổ chức thẩm định;
d) Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo quy định tại Điều 33 của Luật này. Thời hạn thẩm định không quá sáu mươi ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
đ) Cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoàn chỉnh dự thảo và ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày có ý kiến nhất trí của cơ quan thẩm định. Trường hợp không nhất trí với ý kiến thẩm định, cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
- Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương được quy định như sau:
a) Căn cứ kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật đã được phê duyệt, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức việc xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương;
b) Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức lấy ý kiến rộng rãi, công khai của tổ chức, cá nhân có liên quan về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương; tổ chức hội nghị chuyên đề với sự tham gia của các bên có liên quan để góp ý về dự thảo. Thời gian lấy ý kiến về dự thảo ít nhất là sáu mươi ngày; trong trường hợp cấp thiết liên quan đến sức khoẻ, an toàn, môi trường thì thời gian lấy ý kiến có thể ngắn hơn theo quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
c) Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nghiên cứu tiếp thu ý kiến của tổ chức, cá nhân để hoàn chỉnh dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương, lập hồ sơ dự thảo và gửi cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 1 Điều 27 của Luật này để lấy ý kiến;
d) Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày có ý kiến đồng ý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 1 Điều 27 của Luật này.
- Chính phủ quy định cụ thể hồ sơ dự thảo quy chuẩn kỹ thuật.
Điều 33. Nội dung thẩm định dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
-
Sự phù hợp của quy chuẩn kỹ thuật với quy định của pháp luật và cam kết quốc tế có liên quan.
-
Tính thống nhất, đồng bộ trong hệ thống quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
-
Việc tuân thủ các yêu cầu nghiệp vụ, trình tự, thủ tục xây dựng quy chuẩn kỹ thuật.
Điều 34. Hiệu lực thi hành quy chuẩn kỹ thuật
-
Quy chuẩn kỹ thuật có hiệu lực thi hành sau ít nhất sáu tháng, kể từ ngày ban hành, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
-
Trong trường hợp cấp thiết liên quan đến sức khỏe, an toàn, môi trường, hiệu lực thi hành quy chuẩn kỹ thuật có thể sớm hơn theo quyết định của cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật.
-
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia có hiệu lực thi hành trong phạm vi cả nước; quy chuẩn kỹ thuật địa phương có hiệu lực thi hành trong phạm vi quản lý của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành quy chuẩn kỹ thuật đó.
Điều 35. Rà soát, sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ quy chuẩn kỹ thuật
-
Cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật tổ chức rà soát quy chuẩn kỹ thuật định kỳ năm năm một lần hoặc sớm hơn khi cần thiết, kể từ ngày ban hành.
-
Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế quy chuẩn kỹ thuật được thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 32 của Luật này trên cơ sở kết quả rà soát hoặc đề nghị của tổ chức, cá nhân.
-
Cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật huỷ bỏ quy chuẩn kỹ thuật theo trình tự sau đây:
a) Trên cơ sở kết quả rà soát hoặc đề nghị của tổ chức, cá nhân, cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tổ chức lập hồ sơ huỷ bỏ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; xem xét hồ sơ và quyết định huỷ bỏ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Khoa học và Công nghệ;
b) Trên cơ sở kết quả rà soát hoặc đề nghị của tổ chức, cá nhân, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức lập hồ sơ huỷ bỏ quy chuẩn kỹ thuật địa phương; xem xét hồ sơ và quyết định huỷ bỏ quy chuẩn kỹ thuật địa phương sau khi có ý kiến của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 1 Điều 27 của Luật này.
Điều 36. Thông báo, phổ biến, đăng ký, xuất bản, phát hành quy chuẩn kỹ thuật
- Cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật có trách nhiệm sau đây:
a) Thông báo công khai việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật và việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ quy chuẩn kỹ thuật trong thời hạn ít nhất là ba mươi ngày, kể từ ngày ra quyết định;
b) Tổ chức phổ biến, hướng dẫn và triển khai áp dụng quy chuẩn kỹ thuật;
c) Gửi văn bản quy chuẩn kỹ thuật đến Bộ Khoa học và Công nghệ để đăng ký;
d) Xuất bản, phát hành quy chuẩn kỹ thuật.
- Bộ Khoa học và Công nghệ phát hành định kỳ hằng năm danh mục quy chuẩn kỹ thuật.
Điều 37. Trách nhiệm áp dụng quy chuẩn kỹ thuật
-
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm áp dụng quy chuẩn kỹ thuật có liên quan.
-
Trong quá trình áp dụng quy chuẩn kỹ thuật, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phản ánh kịp thời hoặc kiến nghị với cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật những vấn đề vướng mắc, những nội dung chưa phù hợp để xem xét, xử lý.
Cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân.
Điều 38. Nguyên tắc, phương thức áp dụng quy chuẩn kỹ thuật
-
Quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng bắt buộc trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và các hoạt động kinh tế - xã hội khác.
-
Quy chuẩn kỹ thuật được sử dụng làm cơ sở cho hoạt động đánh giá sự phù hợp.
Điều 39. Nguồn kinh phí xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
- Nguồn kinh phí xây dựng quy chuẩn kỹ thuật bao gồm:
a) Ngân sách nhà nước cấp theo dự toán ngân sách hằng năm được duyệt;
b) Các khoản hỗ trợ tự nguyện của tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng kinh phí xây dựng quy chuẩn kỹ thuật.
Chương IV
ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP VỚI TIÊU CHUẨN VÀ QUY CHUẨN KỸ THUẬT
Mục 1
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
Điều 40. Yêu cầu cơ bản đối với đánh giá sự phù hợp
-
Bảo đảm thông tin công khai, minh bạch cho các bên có liên quan về trình tự, thủ tục đánh giá sự phù hợp.
-
Bảo mật thông tin, số liệu của tổ chức được đánh giá sự phù hợp.
-
Không phân biệt đối xử đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hoặc nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình.
-
Trình tự, thủ tục đánh giá sự phù hợp phải hài hoà với quy định của tổ chức quốc tế có liên quan.
Điều 41. Hình thức đánh giá sự phù hợp
-
Việc đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật do tổ chức đánh giá sự phù hợp thực hiện hoặc tổ chức, cá nhân công bố sự phù hợp tự thực hiện.
-
Đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn được thực hiện tự nguyện theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân dưới hình thức thử nghiệm, giám định, chứng nhận hợp chuẩn và công bố hợp chuẩn.
-
Đánh giá sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật được thực hiện bắt buộc theo yêu cầu quản lý nhà nước dưới hình thức thử nghiệm, giám định, chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy.
Điều 42. Yêu cầu đối với tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật dùng để đánh giá sự phù hợp
Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật dùng để đánh giá sự phù hợp phải quy định đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý cụ thể có thể đánh giá được bằng các phương pháp và phương tiện hiện có ở trong nước hoặc nước ngoài.
Điều 43. Dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy
-
Dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy là dấu hiệu chứng minh sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá với tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
-
Dấu hợp chuẩn được cấp cho sản phẩm, hàng hoá sau khi sản phẩm, hàng hoá được chứng nhận hợp chuẩn.
-
Dấu hợp quy được cấp cho sản phẩm, hàng hoá sau khi sản phẩm, hàng hoá được chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy.
Mục 2
ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP VỚI TIÊU CHUẨN
Điều 44. Chứng nhận hợp chuẩn
-
Chứng nhận hợp chuẩn được thực hiện theo thỏa thuận của tổ chức, cá nhân có nhu cầu chứng nhận với tổ chức chứng nhận sự phù hợp quy định tại Điều 50 của Luật này.
-
Tiêu chuẩn dùng để chứng nhận hợp chuẩn là tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực hoặc tiêu chuẩn nước ngoài đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 42 của Luật này.
Điều 45. Công bố hợp chuẩn
-
Tổ chức, cá nhân công bố sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận sự phù hợp thực hiện hoặc kết quả tự đánh giá sự phù hợp của mình.
-
Tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn phải đăng ký bản công bố hợp chuẩn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 46. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận hợp chuẩn
- Tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận hợp chuẩn có các quyền sau đây:
a) Lựa chọn tổ chức chứng nhận sự phù hợp;
b) Được cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn cho sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường đã được chứng nhận hợp chuẩn;
c) Sử dụng dấu hợp chuẩn trên sản phẩm, hàng hoá, bao gói của sản phẩm, hàng hoá, trong tài liệu về sản phẩm, hàng hoá đã được chứng nhận hợp chuẩn;
d) Khiếu nại về kết quả chứng nhận hợp chuẩn, vi phạm của tổ chức chứng nhận sự phù hợp đối với hợp đồng chứng nhận hợp chuẩn.
- Tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận hợp chuẩn có các nghĩa vụ sau đây:
a) Bảo đảm sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường với tiêu chuẩn dùng để chứng nhận hợp chuẩn;
b) Thể hiện đúng các thông tin đã ghi trong giấy chứng nhận hợp chuẩn trên sản phẩm, hàng hoá, bao gói của sản phẩm, hàng hóa, trong tài liệu về đối tượng đã được chứng nhận hợp chuẩn;
c) Thông báo cho tổ chức chứng nhận sự phù hợp khi có sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn dùng để chứng nhận hợp chuẩn;
d) Trả chi phí cho việc chứng nhận hợp chuẩn.
Mục 3
ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP VỚI QUY CHUẨN KỸ THUẬT
Điều 47. Chứng nhận hợp quy
-
Chứng nhận hợp quy được thực hiện bắt buộc đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường thuộc đối tượng quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
-
Quy chuẩn kỹ thuật dùng để chứng nhận hợp quy là quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật địa phương đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 42 của Luật này.
-
Bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 27 của Luật này chỉ định tổ chức được quyền chứng nhận sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật do mình ban hành trên cơ sở xem xét, lựa chọn tổ chức chứng nhận sự phù hợp quy định tại Điều 50 của Luật này.
-
Tổ chức chứng nhận sự phù hợp được chỉ định thực hiện chứng nhận hợp quy theo phương thức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
Điều 48. Công bố hợp quy
-
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng phải áp dụng quy chuẩn kỹ thuật có trách nhiệm công bố sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy do tổ chức chứng nhận sự phù hợp được chỉ định theo quy định tại khoản 3 Điều 47 của Luật này thực hiện hoặc kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân trên cơ sở kết quả thử nghiệm của phòng thử nghiệm được công nhận hoặc chỉ định.
-
Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy phải đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 49. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận hợp quy
- Tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận hợp quy có các quyền sau đây:
a) Lựa chọn tổ chức chứng nhận sự phù hợp đã được chỉ định theo quy định tại khoản 3 Điều 47 của Luật này;
b) Được cấp giấy chứng nhận hợp quy cho sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường đã được chứng nhận hợp quy;
c) Sử dụng dấu hợp quy trên sản phẩm, hàng hoá, bao gói của sản phẩm, hàng hoá, trong tài liệu về sản phẩm, hàng hoá đã được chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy;
d) Khiếu nại về kết quả chứng nhận hợp quy, vi phạm của tổ chức chứng nhận sự phù hợp đối với hợp đồng chứng nhận hợp quy.
- Tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận hợp quy có các nghĩa vụ sau đây:
a) Bảo đảm sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;
b) Thể hiện đúng các thông tin đã ghi trong giấy chứng nhận hợp quy, bản công bố hợp quy trên sản phẩm, hàng hoá, bao gói của sản phẩm, hàng hoá, trong tài liệu về đối tượng đã được chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy;
c) Cung cấp tài liệu chứng minh việc bảo đảm sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức chứng nhận sự phù hợp;
d) Tạm dừng việc cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
đ) Trả chi phí cho việc chứng nhận hợp quy.
Mục 4
TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN SỰ PHÙ HỢP
Điều 50. Các tổ chức chứng nhận sự phù hợp
-
Đơn vị sự nghiệp hoạt động dịch vụ kỹ thuật.
-
Doanh nghiệp.
-
Chi nhánh của tổ chức chứng nhận nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 51. Điều kiện hoạt động của tổ chức chứng nhận sự phù hợp
Tổ chức chứng nhận sự phù hợp phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
-
Có bộ máy tổ chức và năng lực đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế đối với tổ chức chứng nhận sự phù hợp;
-
Thiết lập và duy trì hệ thống quản lý phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế;
-
Đăng ký hoạt động chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 52. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức chứng nhận sự phù hợp
- Tổ chức chứng nhận sự phù hợp có các quyền sau đây:
a) Cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn hoặc giấy chứng nhận hợp quy cho sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật;
b) Giao quyền sử dụng dấu hợp chuẩn hoặc dấu hợp quy cho tổ chức, cá nhân có sản phẩm, hàng hoá đã được chứng nhận hợp chuẩn hoặc chứng nhận hợp quy;
c) Thu hồi giấy chứng nhận hợp chuẩn hoặc giấy chứng nhận hợp quy, quyền sử dụng dấu hợp chuẩn hoặc dấu hợp quy đã cấp.
- Tổ chức chứng nhận sự phù hợp có các nghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện chứng nhận hợp chuẩn hoặc chứng nhận hợp quy theo lĩnh vực đã đăng ký trên cơ sở hợp đồng ký kết với tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận;
b) Bảo đảm tính khách quan và công bằng trong hoạt động chứng nhận hợp chuẩn hoặc chứng nhận hợp quy; không được thực hiện hoạt động tư vấn cho tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận;
c) Bảo mật các thông tin thu thập được trong quá trình tiến hành hoạt động chứng nhận;
d) Giám sát đối tượng đã được chứng nhận nhằm bảo đảm duy trì sự phù hợp của đối tượng đã được chứng nhận với tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;
đ) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của mình;
e) Thông báo rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng về việc thu hồi giấy chứng nhận và quyền sử dụng dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy.
Mục 5
CÔNG NHẬN, THỪA NHẬN LẪN NHAU
Điều 53. Hoạt động công nhận
- Hoạt động công nhận được tiến hành đối với các tổ chức sau đây:
a) Phòng thử nghiệm;
b) Phòng hiệu chuẩn;
c) Tổ chức chứng nhận sự phù hợp;
d) Tổ chức giám định.
-
Căn cứ để tiến hành hoạt động công nhận là tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế.
-
Hoạt động công nhận do tổ chức công nhận quy định tại Điều 54 của Luật này thực hiện.
Điều 54. Tổ chức công nhận
-
Tổ chức công nhận là đơn vị sự nghiệp khoa học thực hiện đánh giá, công nhận năng lực của các tổ chức quy định tại khoản 1 Điều 53 của Luật này.
-
Tổ chức công nhận phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có bộ máy tổ chức và năng lực đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế đối với tổ chức công nhận; được tổ chức công nhận quốc tế hoặc tổ chức công nhận khu vực thừa nhận;
b) Hoạt động phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế đối với tổ chức công nhận;
c) Thiết lập và duy trì hệ thống quản lý phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế;
d) Hoạt động độc lập, khách quan.
- Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về tổ chức và hoạt động của tổ chức công nhận.
Điều 55. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức công nhận
- Tổ chức công nhận có các quyền sau đây:
a) Cấp chứng chỉ công nhận cho tổ chức quy định tại khoản 1 Điều 53 của Luật này;
b) Thu hồi chứng chỉ công nhận.
- Tổ chức công nhận có các nghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện việc công nhận trên cơ sở đề nghị công nhận của tổ chức, cá nhân;
b) Bảo đảm tính khách quan và công bằng trong hoạt động công nhận; không được thực hiện hoạt động tư vấn cho tổ chức đề nghị công nhận quy định tại khoản 1 Điều 53 của Luật này;
c) Bảo mật các thông tin thu thập được trong quá trình tiến hành hoạt động công nhận;
d) Giám sát tổ chức được công nhận nhằm bảo đảm duy trì năng lực của tổ chức được công nhận phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng;
đ) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của mình.
Điều 56. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức được công nhận
- Tổ chức được công nhận có các quyền sau đây:
a) Được đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sử dụng kết quả hoạt động đánh giá sự phù hợp về chứng nhận, thử nghiệm, hiệu chuẩn, giám định đã được công nhận phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước;
b) Khiếu nại về kết quả công nhận, vi phạm của tổ chức công nhận đối với cam kết thực hiện việc công nhận;
c) Tổ chức chứng nhận sự phù hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 53 của Luật này còn có các quyền quy định tại khoản 1 Điều 52 của Luật này.
- Tổ chức được công nhận có các nghĩa vụ sau đây:
a) Bảo đảm bộ máy tổ chức và năng lực đã được công nhận phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế tương ứng;
b) Duy trì hệ thống quản lý phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế tương ứng;
c) Bảo đảm tính khách quan, công bằng trong hoạt động đánh giá sự phù hợp;
d) Tổ chức chứng nhận sự phù hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 53 của Luật này còn phải thực hiện nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 52 của Luật này;
đ) Trả chi phí cho việc công nhận.
Điều 57. Thoả thuận thừa nhận lẫn nhau
- Thoả thuận thừa nhận lẫn nhau bao gồm:
a) Việc Việt Nam và các quốc gia, vùng lãnh thổ thừa nhận kết quả đánh giá sự phù hợp của nhau được thực hiện theo điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
b) Việc tổ chức đánh giá sự phù hợp của Việt Nam và tổ chức đánh giá sự phù hợp của các quốc gia, vùng lãnh thổ thừa nhận kết quả đánh giá sự phù hợp của nhau được thực hiện trên cơ sở thoả thuận giữa các bên.
- Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan tổ chức thực hiện các thoả thuận thừa nhận lẫn nhau quy định tại khoản 1 Điều này.
Chương V
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN VÀ LĨNH VỰC QUY CHUẨN KỸ THUẬT
Điều 58. Trách nhiệm của Chính phủ
Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật.
Điều 59. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
-
Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật.
-
Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm sau đây:
a) Xây dựng, ban hành hoặc trình cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện chính sách, chiến lược về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật; tổ chức lập và phê duyệt quy hoạch, kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thuộc lĩnh vực được phân công quản lý;
b) Xây dựng, ban hành hoặc trình cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật và tổ chức thực hiện văn bản đó;
c) Thẩm định và công bố tiêu chuẩn quốc gia; tổ chức xây dựng và công bố tiêu chuẩn quốc gia thuộc lĩnh vực được phân công quản lý; ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia; hướng dẫn xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn quốc gia; hướng dẫn xây dựng và công bố tiêu chuẩn cơ sở; hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài;
d) Thẩm định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; hướng dẫn xây dựng quy chuẩn kỹ thuật; tổ chức xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thuộc lĩnh vực được phân công quản lý;
đ) Quản lý và hướng dẫn hoạt động đánh giá sự phù hợp;
e) Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực cho hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật; tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
g) Quản lý hoạt động hợp tác quốc tế về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
h) Tổ chức và quản lý hoạt động của mạng lưới quốc gia thông báo và hỏi đáp về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và đánh giá sự phù hợp;
i) Tuyên truyền, phổ biến và tổ chức hướng dẫn thực hiện pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; thực hiện thống kê về lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật;
k) Kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Điều 60. Trách nhiệm của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm sau đây:
a) Xây dựng, ban hành hoặc trình cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật có liên quan;
b) Tổ chức lập và phê duyệt quy hoạch, kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; tổ chức xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thuộc lĩnh vực được phân công quản lý;
c) Đề xuất quy hoạch, kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn quốc gia; tổ chức xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia thuộc ngành, lĩnh vực được phân công quản lý;
d) Quản lý việc xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương; cho ý kiến về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương;
đ) Quản lý hoạt động công bố hợp quy, chứng nhận hợp quy;
e) Thực hiện thống kê về hoạt động xây dựng, ban hành, áp dụng quy chuẩn kỹ thuật do mình ban hành;
g) Tham gia hoạt động hợp tác quốc tế về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
h) Tuyên truyền, phổ biến, tổ chức hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
i) Kiểm tra, thanh tra về hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật; xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật;
k) Giải quyết khiếu nại, tố cáo về hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
- Cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm sau đây:
a) Xây dựng và trình cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật có liên quan;
b) Lập và trình cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch, kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
c) Tổ chức xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; hướng dẫn xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương; cho ý kiến về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương;
d) Đề xuất quy hoạch, kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn quốc gia; tổ chức xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia thuộc ngành, lĩnh vực được phân công quản lý;
đ) Tuyên truyền, phổ biến, tổ chức hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
e) Tham gia hoạt động hợp tác quốc tế về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
g) Kiểm tra, thanh tra về hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật; xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật;
h) Giải quyết khiếu nại, tố cáo về hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Điều 61. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm sau đây:
-
Đề xuất kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; tổ chức lập và thực hiện kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương;
-
Ban hành và hướng dẫn áp dụng quy chuẩn kỹ thuật địa phương;
-
Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật cần thiết cho hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật của địa phương;
-
Tổ chức thực hiện và tuyên truyền, giáo dục pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
-
Kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật;
-
Giải quyết khiếu nại, tố cáo về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Điều 62. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
-
Công bố tiêu chuẩn áp dụng cho sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường.
-
Công bố sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
-
Bảo đảm sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn đã công bố.
Điều 63. Trách nhiệm của hội, hiệp hội
-
Tham gia ý kiến xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật có liên quan.
-
Phổ biến, tuyên truyền, tập huấn kiến thức cho hội viên; cung cấp thông tin cần thiết về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật cho hội viên và cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Chương VI
THANH TRA, XỬ LÝ VI PHẠM, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ TRANH CHẤP VỀ HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN VÀ LĨNH VỰC QUY CHUẨN KỸ THUẬT
Điều 64. Thanh tra về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật
-
Thanh tra về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật là thanh tra chuyên ngành.
-
Việc thanh tra về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra.
-
Chính phủ quy định cụ thể về tổ chức và hoạt động của thanh tra về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật.
Điều 65. Xử lý vi phạm pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
-
Người có hành vi vi phạm pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
-
Tổ chức vi phạm pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính, đình chỉ hoạt động; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Điều 66. Khiếu nại, tố cáo về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật
-
Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại với cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền về quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền mà mình cho là trái pháp luật hoặc về hành vi xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật.
-
Cá nhân có quyền tố cáo với cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền đối với hành vi vi phạm pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
Điều 67. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật
Cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo có trách nhiệm xem xét, giải quyết khiếu nại, tố cáo về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Điều 68. Giải quyết tranh chấp về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật
Nhà nước khuyến khích các bên có tranh chấp về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật giải quyết tranh chấp thông qua hoà giải; trường hợp không hoà giải được thì các bên có quyền khởi kiện tại toà án hoặc trọng tài theo quy định của pháp luật.
Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 69. Điều khoản chuyển tiếp
-
Tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành đã được ban hành theo Pháp lệnh chất lượng hàng hoá năm 1999 và theo luật, pháp lệnh khác được xem xét, chuyển đổi thành tiêu chuẩn quốc gia hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
-
Các quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn, tài liệu kỹ thuật bắt buộc áp dụng đã được ban hành phục vụ quản lý nhà nước được xem xét để chuyển đổi thành quy chuẩn kỹ thuật.
-
Chính phủ quy định việc chuyển đổi tiêu chuẩn ngành thành tiêu chuẩn quốc gia hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định tại khoản 1 Điều này và việc chuyển đổi các quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn, tài liệu kỹ thuật bắt buộc áp dụng thành quy chuẩn kỹ thuật quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 70. Hiệu lực thi hành
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2007.
Điều 71. Hướng dẫn thi hành
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này.
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29 tháng 06 năm 2006./.
Chủ tịch Quốc hội | |
---|---|
(Đã ký) | |
Nguyễn Phú Trọng |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnHiến pháp năm 1992 sửa đổi, bổ sung năm 2001] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
Thông tư 87/2024/TT-BQP Thông tư quy định Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật mật mã áp dụng bắt buộc cho mô-đun an toàn phần cứng trong hoạt động định danh và xác thực điện tử
Thông tư 45/2019/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia ắc quy động cơ sử dụng cho xe đạp điện
Thông tư 03/2017/TT-BNNPTNT quy chuẩn kỹ thuật bảo đảm an toàn thực phẩm kinh doanh thủy sản mới nhất
Thông tư 07/2017/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Sản phẩm thuỷ sản Cá tra phi lê đông lạnh mới nhất
Nghị định 78/2018/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
Thông tư 15/2018/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Kiểm soát quản lý nước dằn tàu biển mới nhất
Thông tư 13/2017/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực thú y mới nhất
Thông tư 12/2017/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật cơ sở sản xuất giống và nuôi cá rô phi
Thông tư 16/2017/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia yêu cầu vệ sinh cơ sở sản xuất tinh lợn
Nghị định 55/2017/NĐ-CP quản lý nuôi chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra
Nghị định 108/2017/NĐ-CP quản lý nhà nước về phân bón
Nghị định 100/2017/NĐ-CP sửa đổi 39/2017/NĐ-CP quản lý thức ăn chăn nuôi thủy sản
Thông tư 22/2015/TT-BKHCN Về việc ban hành và thực hiện “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học”
Thông tư 66/2015/TT-BGTVT Ban hành sửa đổi 1:2015 QCVN 68:2013/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xe đạp điện.
Thông tư 18/2010/TT-BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia viễn thông mới nhất
Thông tư 28/2012/TT-BKHCN Quy định công bố hợp chuẩn công bố hợp quy phương thức mới nhất
Thông tư 24/2015/TT-BGTVT
Thông tư 24/2014/TT-BGTVT
Thông tư 54/2012/TT-BGTVT
Thông tư 41/2010/TT-BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia môi trường mới nhất
Nghị định 107/2016/NĐ-CP quy định kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp 2016 mới nhất
Thông tư 52/2012/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 16/2011/TT-BNNPTNT và 54/2011/TT-BN
Thông tư 16/2011/TT-BNNPTNT đánh giá, chỉ định và quản lý phòng thử nghiệm
Thông tư 231/2009/TT-BTC Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng
Thông tư 27/2016/TT-BNNPTNT Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực thức ăn chăn nuôi
Thông tư 21/2016/TT-BGTVT
Nghị định 91/2016/NÐ-CP quản lý hóa chất chế phẩm diệt côn trùng diệt khuẩn dùng gia dụng y tế mới nhất
Thông tư 67/2015/TT-BGTVT
Thông tư 82/2015/TT-BGTVT
Thông tư 87/2015/TT-BGTVT
Thông tư 90/2015/TT-BGTVT
Nghị định 65/2016/NĐ-CP điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô dịch vụ sát hạch lái xe
Thông tư 06/2016/TT-BGTVT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ
Thông tư 11/2016/TT-BGTVT
Thông tư 16/2014/TT-BNNPTNT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật
Thông tư 22/2014/TT-BNNPTNT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về điều kiện nuôi thủy sản
Thông tư 29/2014/TT-BNNPTNT
Thông tư 47/2014/TT-BNNPTNT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về điều kiện trồng, chăm sóc cao su kiến thiết cơ bản ở miền núi phía Bắc
Thông tư 55/2009/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật
Thông tư 03/2016/TT-BTNMT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
Thông tư 88/2015/TT-BGTVT
Thông tư 34/2015/TT-BTTTT
Thông tư 47/2015/TT-BCT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu trên mặt nước
Thông tư 33/2015/TT-BGTVT
Thông tư 79/2015/TT-BGTVT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ
Thông tư 46/2015/TT-BNNPTNT Quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy giống cây trồng
Thông tư 35/2015/TT-BTTTT Quy định danh mục dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng
Thông tư 71/2015/TT-BGTVT
Thông tư 73/2015/TT-BGTVT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách sửa đổi lần 1 năm 2015
Thông tư 72/2015/TT-BGTVT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng sàn nâng tàu
Thông tư 64/2015/TT-BGTVT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm tra và chế tạo công-te-nơ vận chuyển trên các phương tiện vận tải
Thông tư 75/2015/TT-BGTVT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu hàng hải
Thông tư 47/2015/TT-BYT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất hỗ trợ chế biến thực phẩm - Dung môi
Thông tư 46/2015/TT-BYT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hương liệu thực phẩm - Các chất tạo hương vani
Thông tư 27/2015/TT-BGTVT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về biển chỉ dẫn trên đường cao tốc
Thông tư 33/2015/TT-BCT Quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật các thiết bị, dụng cụ điện
Thông tư 36/2015/TT-BCT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm khăn giấy và giấy vệ sinh
Thông tư 32/2015/TT-BTTTT
Thông tư 33/2015/TT-BTTTT Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị nhận dạng vô tuyến RFID băng tần từ 866 MHz đến 868 MHz”
Thông tư 35/2015/TT-BYT
Thông tư 30/2015/TT-BTTTT Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị truyền hình ảnh số không dây”
Thông tư 29/2015/TT-BTTTT Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị truyền hình ảnh số không dây dải tần từ 1,3 GHz đến 50 GHz”
Thông tư 161/2015/TT-BTC
Thông tư 160/2015/TT-BTC
Thông tư 27/2015/TT-BTTTT Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin băng siêu rộng”
Thông tư 26/2015/TT-BTTTT Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị âm thanh không dây dải tần 25 MHZ đến 2000 MHZ”
Thông tư 22/2015/TT-BTTTT Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị đầu cuối thông tin di động GSM”
Thông tư 19/2015/TT-BTTTT Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về IPv6 đối với thiết bị nút”
Thông tư 17/2015/TT-BTTTT
Thông tư 15/2015/TT-BKHCN Quy định về đo lường, chất lượng trong kinh doanh xăng dầu
Quyết định 1929/QĐ-BKHCN 2022 công bố Tiêu chuẩn quốc gia
Quyết định 04/2008/QĐ-BKHCN và thực hiện "Quy chuẫn kỹ thuật quốc gia về mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy"
Thông tư 185/2011/TT-BTC
Thông tư 205/2011/TT-BTC Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dự trữ nhà nước đối với gạo
Thông tư 204/2011/TT-BTC Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia dự trữ nhà nước
Thông tư 187/2011/TT-BTC định mức phí nhập, xuất vật tư, thiết bị dự trữ
Thông tư 186/2011/TT-BTC
Thông tư 18/2015/TT-BCT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dây cháy chậm công nghiệp
Thông tư 15/2015/TT-BCT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các loại kíp nổ
Thông tư 14/2015/TT-BCT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về máy nổ mìn điện
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT
Thông tư 20/2015/TT-BCT Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mồi nổ dùng cho thuốc nổ công nghiệp
Thông tư 19/2015/TT-BCT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thuốc nổ Amonit AD1
Thông tư 17/2015/TT-BCT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Amôni nitrat dùng để sản xuất thuốc nổ nhũ tương
Thông tư 16/2015/TT-BCT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dây nổ chịu nước
Thông tư 79/2014/TT-BGTVT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa vỏ gỗ
Thông tư 73/2014/TT-BGTVT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô
Thông tư 23/2012/TT-BTNMT Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 phần đất liền”
Thông tư 24/2012/TT-BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia sử dụng mẫu chuẩn mới nhất
Thông tư 22/2012/TT-BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm dinh dưỡng mới nhất
Thông tư 21/2012/TT-BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm dinh dưỡng mới nhất
Thông tư 20/2012/TT-BYT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm dinh dưỡng công thức cho trẻ đến 12 tháng tuổi
Thông tư 23/2012/TT-BYT
Thông tư 121/2012/TT-BQP Ban hành QCVN 01:2012/BQP, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rà phá bom mìn, vật nổ
Thông tư 13/2012/TT-BCA
Thông tư 29/2012/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia chất lượng mía mới nhất
Thông tư 50/2012/TT-BCT
Thông tư 49/2012/TT-BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia an toàn trạm cấp khí dầu mỏ mới nhất
Thông tư 16/2012/TT-BCT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kíp nổ vi sai phi điện
Thông tư 15/2012/TT-BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia dây dẫn tín hiệu nổ
Thông tư 14/2012/TT-BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thuốc nổ nhũ tương
Thông tư 13/2012/TT-BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thuốc nổ Anfo
Thông tư 12/2012/TT-BCT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Amôni Nitrat dùng để sản xuất thuốc nổ Anfo
Thông tư 04/2015/TT-BGTVT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo và kiểm tra thiết bị cứu sinh dùng cho phương tiện thủy nội địa
Thông tư 20/2015/TT-BNNPTNT Ban hành “Qy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang bị an toàn tàu cá”
Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT Về quản lý thuốc bảo vệ thực vật
Thông tư 14/2015/TT-BTTTT
Thông tư 12/2015/TT-BTTTT
Thông tư 12/2015/TT-BGTVT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt
Thông tư 66/2011/TT-BGTVT về 03 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đường sắt
Thông tư 02/2015/TT-BTTTT
Thông tư 11/2015/TT-BTNMT Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
Thông tư 16/2015/TT-BNNPTNT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về điều kiện nuôi thủy sản
Thông tư 13/2015/TT-BTNMT Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
Thông tư 12/2015/TT-BTNMT Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
Thông tư 08/2015/TT-BTTTT Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu truyền hình cáp tương tự tại điểm kết nối thuê bao”
Thông tư 13/2013/TT-BKHCN
Thông tư 16/2013/TT-BKHCN Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mạng lưới quan trắc và cảnh báo phóng xạ môi trường quốc gia”
Quyết định 712/QĐ-TTg 2018 Chương trình hành động Quốc gia Không còn nạn đói Việt Nam
Thông tư 30/2014/TT-BKHCN
Thông tư 82/2013/TT-BTC định mức chi phí nhập xuất và bảo quản thuốc nổ TNT mới nhất
Thông tư 07/2015/TT-BNNPTNT
Quyết định 50/2008/QĐ-BTTTT "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dịch vụ bưu chính công ích”
Thông tư 62/2014/TT-BGTVT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ô tô khách thành phố để người khuyết tật tiếp cận sử dụng
Thông tư 27/2010/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia máy lái thủy lực mới nhất
Thông tư 52/2014/TT-BCT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn đường ống dẫn hơi và nước nóng nhà máy điện
Thông tư 21/2014/TT-BTTTT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin vô tuyến điện
Thông tư 47/2012/TT-BCT
Thông tư 48/2014/TT-BCT
Thông tư 62/2014/TT-BTNMT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm soát chất lượng các kết quả phân tích mẫu địa chất, khoáng sản
Thông tư 48/2014/TT-BNNPTNT
Thông tư 11/2013/TT-BYT
Thông tư 33/2013/TT-BNNPTNT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khảo nghiệm giống cây trồng
Thông tư 31/2013/TT-BNNPTNT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm, kiểm định lợn giống
Thông tư 18/2013/TT-BTTTT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Thông tư 16/2013/TT-BTTTT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
Thông tư 15/2013/TT-BTTTT sửa đổi Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mới nhất
Thông tư 03/2013/TT-BTTTT Quy định áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với trung tâm dữ liệu
Thông tư liên tịch 44/2013/TTLT-BCT-BKHCN quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước thép nhập khẩu
Thông tư 40/2013/TT-BCT
Thông tư 18/2013/TT-BCT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng bằng thép
Thông tư 17/2013/TT-BCT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về kíp nổ vi sai phi điện an toàn sử dụng trong mỏ hầm lò có khí mêtan
Thông tư 16/2013/TT-BCT Quy chuẩn kỹ thuật dây dẫn tín hiệu nổ kíp nổ vi sai phi điện an toàn mới nhất
Thông tư 138/2014/TT-BTC
Thông tư 130/2014/TT-BTC Quy định về quản lý chất lượng hàng dự trữ quốc gia
Thông tư 18/2014/TT-BCT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn trong sản xuất thuốc nổ công nghiệp bằng thiết bị di động
Thông tư 05/2013/TT-BVHTTDL Quy định hoạt động xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Thông tư liên tịch 06/2013/TTLT-BKHCN-BCT-BCA-BGTVT sản xuất mũ bảo hiểm
Thông tư 27/2014/TT-BTC Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với muối ăn dự trữ quốc gia
Quyết định 1508/QĐ-BKHCN công bố tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6475
Thông tư 29/2014/TT-BNNPTTN
Thông tư 46/2014/TT-BCT Quy định về hoạt động xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của Bộ Công thương
Thông tư 22/2014/TT-BNNPTTN Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về điều kiện nuôi thủy sản
Thông tư 25/2012/TT-BYT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thực hành và an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm
Thông tư 32/2013/TT-BTNMT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
Thông tư 43/2013/TT-BTNMT Quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
Thông tư 18/2012/TT-BGTVT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ
Thông tư 35/2012/TT-BLĐTBXH
Thông tư 56/2011/TT-BGTVT Về việc ban hành 06 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương tiện cơ giới đường bộ
Thông tư 57/2013/TT-BTNMT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
Thông tư 06/2014/TT-BGTVT
Thông tư 27/2007/TT-BKHCN Hướng dẫn việc ký kết và thực hiện Hiệp định và Thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả đánh giá sự phù hợp.
Thông tư 18/2014/TT-BGTVT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vật liệu và hàn thiết bị áp lực trong giao thông vận tải
Quyết định 72/2007/QĐ-BNN Quy định kiểm tra chất lượng thuốc thú y
Thông tư 25/2014/TT-BGTVT
Thông tư 40/2014/TT-BGTVT
Thông tư 32/2014/TT-BTNMT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương pháp thăm dò phóng xạ
Thông tư 31/2014/TT-BTNMT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương pháp thăm dò từ mặt đất
Thông tư 68/2014/TT-BGTVT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm soát tiếng ồn trên tàu biển
Thông tư 14/2014/TT-BTTTT
Thông tư 33/2014/TT-BTNMT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương pháp thăm dò điện
Thông tư 58/2013/TT-BGTVT
Thông tư 39/2013/TT-BGTVT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xe đạp điện
Thông tư 40/2013/TT-BGTVT Quy định về nạo vét luồng đường thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa kết hợp tận thu sản phẩm
Thông tư 24/2013/TT-BGTVT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo, kiểm tra chứng nhận thiết bị áp lực trong giao thông vận tải
Thông tư 11/2013/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phân cấp đóng tàu thủy cao tốc
Thông tư 09/2013/TT-BGTVT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm kiểm tra tải trọng xe
Thông tư 06/2013/TT-BGTVT Ban hành các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các quy phạm liên quan tàu biển
Thông tư 05/2013/TT-BGTVT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Sửa đổi lần 1 năm 2013
Thông tư 45/2014/TT-BGTVT
Thông tư 06/2014/TT-BTTTT Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Thông tư 07/2014/TT-BTTTT
Thông tư 08/2014/TT-BTTTT Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ IPTV trên mạng viễn thông công cộng cố định”
Thông tư 10/2014/TT-BTTTT
Thông tư 11/2014/TT-BTTTT Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng tín hiệu truyền hình số mặt đất DVB-T2 tại điểm thu
Thông tư 12/2014/TT-BTTTT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất
Thông tư 51/2014/TT-BTNMT Quy định quy chuẩn kỹ thuật về môi trường trên địa bàn Thủ Đô Hà Nội.
Thông tư 34/2014/TT-BGTVT Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sơn tín hiệu trên đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ tàu bay”
Quyết định 104/2009/QĐ-TTg chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Bộ Khoa học Công nghệ
Thông tư 02/2014/TT-BKHCN
Thông tư 182/2013/TT-BTC Hướng dẫn xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gỉa
Thông tư 05/2014/TT-BNNPTNT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực trồng trọt
Quyết định 27/2014/QĐ-TTg chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Thông tư 61/2013/TT-BGTVT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa
Thông tư 02/2014/TT-BTTTT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Quyết định 19/2014/QĐ-TTg quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2008 hệ thống hành chính nhà nước
Thông tư 48/2013/TT-BGTVT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quản lý an toàn và ngăn ngừa ô nhiễm trong khai thác tàu biển
Thông tư 01/2013/TT-BNNPTNT
Quyết định 3621/QĐ-BKHCN năm 2012 công bố Tiêu chuẩn quốc gia
Thông tư 32/2013/TT-BNNPTNT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật
Nghị định 80/2013/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm
Thông tư 11/2013/TT-BCT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu
Thông tư 08/2013/TT-BTTTT quy định quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông mới nhất
Thông tư 55/2012/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và giám sát mới nhất
Thông tư 07/2013/TT-BNNPTNT
Thông tư 63/2012/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực Kiểm dịch mới nhất
Thông tư 12/2013/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia Kho chứa thóc mới nhất
Thông tư 52/2012/TT-BGTVT Ban hành 03 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ tùng của xe mô tô, gắn máy
Thông tư 01/2013/TT-BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mới nhất
Thông tư 27/2012/TT-BTNMT Quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường mới nhất
Thông tư 26/2012/TT-BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quan trắc thủy văn
Thông tư 48/2012/TT-BCT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia trang thiết bị phụ trợ
Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận
Thông tư 25/2012/TT-BTNMT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quan trắc khí tượng
Thông tư 20/2012/TT-BTTTT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mới nhất
Quyết định 36/2012/QĐ-TTg Quy chế Tổ chức Giải thưởng Quốc gia chất lượng
Thông tư 131/2012/TT-BTC về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với phao áo cứu sinh
Quyết định 1605/QĐ-TTg chương trình quốc gia ứng dụng công nghệ thông tin
Thông tư 13/2012/TT-BTNMT Ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của dioxin trong một số loại đất"
Thông tư 19/2012/TT-BYT hướng dẫn việc công bố hợp quy công bố phù hợp quy định
Thông tư 14/2012/TT-BKHCN sửa đổi Điều 1 Thông tư 20/2009/TT-BKHCN
Thông tư 10/2012/TT-BTNMT Quy chẩn kỹ thuật quốc gia môi trường mới nhất
Thông tư 131/2012/TT-BTC Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với phao áo cứu sinh dự trữ quốc gia
Thông tư 41/2012/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia khảo nghiệm
Thông tư 23/2012/TT-BNNPTNT sửa đổi Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực thức ăn
Thông tư 35/2012/TT-BNNPTNT bổ sung Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT
Thông tư 11/2012/TT-BCT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về thuốc nổ an toàn cho mỏ hầm lò có khí Mêtan AH1
Thông tư 10/2012/TT-BCT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm và nghiệm thu vật liệu nổ công nghiệp
Thông tư 30/2012/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia điều kiện vệ sinh thú y
Thông tư 27/2012/TT-BNNPTNT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia công trình thuỷ lợi
Thông tư 24/2012/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia khảo nghiệm giống
Thông tư 11/2012/TT-BKHCN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương thích điện từ mới nhất
Thông tư 21/2011/TT-BKHCN Ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép làm cốt bê tông"
Thông tư 67/2011/TT-BGTVT Về việc ban hành 03 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương tiện giao thông đường sắt
Thông tư 02/2012/TT-BNNPTNT
Thông tư 73/2011/TT-BGTVT Ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu Đường thủy nội địa Việt Nam"
Thông tư 72/2011/TT-BGTVT
Thông tư 30/2011/TT-BKHCN
Thông tư 47/2011/TT-BTNMT quy chuẩn quốc gia về môi trường mới nhất
Thông tư 44/2011/TT-BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia môi trường mới nhất
Thông tư 48/2011/TT-BCT quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa
Thông tư 79/2011/TT-BNNPTNT Quy định về chứng nhận và công bố chất lượng giống cây trồng phù hợp quy chuẩn kỹ thuật
Thông tư 29/2011/TT-BTTTT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về viễn thông
Thông tư 26/2011/TT-BTTTT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về viễn thông
Thông tư 30/2011/TT-BTTTT chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy mới nhất
Thông tư 71/2011/TT-BNNPTNT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực thú y
Thông tư 72/2011/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia khảo nghiệm
Thông tư 67/2011/TT-BNNPTNT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm giống cây trồng
Thông tư 18/2011/TT-BYT Ban hành các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với thực phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng
Thông tư 04/2011/TT-BYT Ban hành các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với thực phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng
Thông tư 03/2011/TT-BYT Ban hành các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với chất được sử dụng để bổ sung vi chất dinh dưỡng vào thực phẩm
Thông tư 02/2011/TT-BYT Ban hành các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm hoá học trong thực phẩm
Thông tư 01/2011/TT-BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phụ gia thực phẩm mới nhất
Thông tư 61/2011/TT-BNNPTNT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực thức ăn chăn nuôi
Thông tư 27/2011/TT-BYT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà tiêu - Điều kiện bảo đảm hợp vệ sinh
Thông tư 23/2011/TT-BTNMT Quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn hóa địa danh phục vụ công tác thành lập bản đồ
Thông tư 54/2011/TT-BNNPTNT Yêu cầu năng lực phòng thử nghiệm về chất lượng, an toàn thực phẩm Nông lâm thủy sản và muối
Thông tư 53/2011/TT-BNNPTNT
Quyết định 46/2011/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 104/2009/QĐ-TTg
Thông tư 48/2011/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia khảo nghiệm giống cây
Thông tư 17/2011/TT-BTTTT Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện
Thông tư 16/2011/TT-BTTTT Quy định kiểm định thiết bị viễn thông và đài vô tuyến
Thông tư 45/2011/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia chất lượng giống cây mới nhất
Thông tư 23/2011/TT-BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia an toàn trong nhà máy tuyển mới nhất
Thông tư 43/2011/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi
Thông tư 11/2011/TT-BTTTT Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về viễn thông
Thông tư 10/2011/TT-BTTTT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia viễn thông mới nhất
Thông tư 33/2011/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia điều kiện vệ sinh thú y mới nhất
Thông tư 45/2010/TT-BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia sản phẩm đồ uống có cồn mới nhất
Thông tư 41/2010/TT-BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các sản phẩm sữa mới nhất
Quyết định 116/2008/QĐ-BNN Quy chế đánh giá, chỉ định phòng kiểm nghiệm chất lượng nông lâm thủy sản
Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh
Thông tư 46/2010/TT-BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia vệ sinh phòng bệnh truyền mới nhất
Thông tư 08/2011/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thiết bị giám sát
Thông tư 42/2010/TT-BTNMT Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
Thông tư 43/2010/TT-BTNMT Quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
Thông tư 24/2010/TT-BKHCN Ban hành và thực hiện "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn bức xạ - Phân nhóm và phân loại nguồn phóng xạ"
Thông tư 22/2010/TT-BKHCN cấp kiểm tra giấy chứng nhận lưu hành tự do
Thông tư 03/2011/TT-BTTTT Quy định hoạt động xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn quốc gia thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông
Thông tư 03/2011/TT-BTC Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dự trữ nhà nước đối với ô tô, xe và máy chuyên dùng
Thông tư 02/2011/TT-BTC Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dự trữ nhà nước đối với kim loại
Thông tư 04/2011/TT-BTC Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia dự trữ nhà nước mới nhất
Thông tư 03/2011/TT-BCT Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia an toàn trong khai thác mới nhất
Thông tư 04/2011/TT-BCT Quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện
Thông tư 21/2007/TT-BKHCN Hướng dẫn về xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn
Thông tư 06/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 37/2009/TT-BNNPTNT
Thông tư 21/2010/TT-BKHCN Quy định về việc quản lý hoạt động công nhận tại Việt Nam
Thông tư 217/2010/TT-BTC
Thông tư 36/2010/TT-BGTVT Về việc ban hành 04 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ tùng xe mô tô, xe gắn máy
Thông tư 71/2010/TT-BNNPTNT gia lĩnh vực Kiểm dịch mới nhất
Thông tư 39/2010/TT-BTNMT Quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
Thông tư 40/2009/TT-BXD áp dụng tiêu chuẩn xây dựng nước ngoài
Thông tư 32/2009/TT-BCT
Thông tư 21/2010/TT-BXD hướng dẫn chứng nhận công bố hợp quy sản phẩm, hàng hoá
Thông tư 75/2009/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất Nông sản mới nhất
Nghị định 114/2010/NĐ-CP bảo trì công trình xây dựng
Thông tư 63/2010/TT-BNNPTNT
Thông tư 23/2009/TT-BKHCN Quy định việc sử dụng thống nhất dấu chất lượng đối với mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy
Thông tư 16/2010/TT-BKHCN
Thông tư 18/2010/TT-BXD áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn trong hoạt động xây dựng
Thông tư 15/2010/TT-BKHCN Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn bức xạ - Miễn trừ khai báo, cấp giấy phép”
Quy chuẩn Quốc gia QCVN 26:2010/BGTVT quy phạm các hệ thống ngăn ngừa ô nhiểm biển của tàu
Thông tư 35/2010/TT-BYT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm đồ uống không cồn
Thông tư 34/2010/TT-BYT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai
Thông tư 33/2010/TT-BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các sản phẩm mới nhất
Thông tư 32/2010/TT-BYT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm phomat
Thông tư 31/2010/TT-BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các sản phẩm mới nhất
Thông tư 18/2010/TT-BYT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm - Chất điều vị
Thông tư 17/2010/TT-BYT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các chất được sử dụng để bổ sung calci vào thực phẩm
Thông tư 16/2010/TT-BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các chất được sử dụng mới nhất
Thông tư 15/2010/TT-BYT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về acid folic được sử dụng để bổ sung vào thực phẩm
Thông tư 14/2010/TT-BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các chất được sử mới nhất
Thông tư 26/2010/TT-BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phụ gia thực phẩm mới nhất
Thông tư 25/2010/TT-BYT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm - Chất ngọt tổng hợp
Thông tư 24/2010/TT-BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phụ gia thực phẩm mới nhất
Thông tư 23/2010/TT-BYT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm - Chất chống oxy hóa
Thông tư 22/2010/TT-BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phụ gia thực phẩm mới nhất
Thông tư 21/2010/TT-BYT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm - Chất chống đông vón
Thông tư 20/2010/TT-BYT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm - Chất tạo xốp
Thông tư 19/2010/TT-BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phụ gia thực phẩm mới nhất
Thông tư 27/2010/TT-BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phụ gia thực phẩm mới nhất
Thông tư 28/2010/TT-BYT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm - Chất điều chỉnh độ acid
Thông tư 12/2010/TT-BGTVT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia “Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép”
Thông tư 15/2010/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Quy phạm giám sám
Thông tư 17/2010/TT-BGTVT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu hàng hải
Thông tư 32/2010/TT-BNNPTN chỉ định quản lý hoạt động người lấy mẫu
Thông tư 42/2010/TT-BNNPTNT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về công trình thuỷ lợi
Thông tư 37/2010/TT-BNNPTNT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chỉ tiêu vệ sinh an toàn thực phẩm Nông sản
Thông tư 31/2010/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực Thú y mới nhất
Thông tư 23/2010/TT-BNNPTNT công nhận tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học Ngành Nông nghiệp Phát triển nông thôn
Thông tư 11/2010/TT-BGTVT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia “Quy phạm thiết bị nâng hàng tàu biển”
Thông tư 09/2010/TT-BYT Hướng dẫn việc quản lý chất lượng thuốc
Thông tư 42/2010/TT-BTC Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dự trữ nhà nước đối với thóc bảo quản thoáng
Thông tư 41/2010/TT-BTC Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia dự trữ nhà nước máy bơm nước chữa cháy
Thông tư 18/2010/TT-BTC Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dự trữ nhà nước đối với xuồng cứu nạn
Thông tư 08/2010/TT-BNNPTNT Quy định điều kiện đối với Tổ chức chứng nhận VietGAHP trong chăn nuôi bò sữa, lợn, gia cầm và ong
Thông tư 40/2009/TT-BCT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia kỹ thuật điện mới nhất
Quyết định 10/2010/QĐ-TTg giấy chứng nhận lưu hành tự do sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu
Nghị định 08/2010/NĐ-CP quản lý thức ăn chăn nuôi
Quyết định 24/2007/QĐ-BKHCN Quy định chứng nhận hợp chuẩn chứng nhận công bố hợp chuẩn, hợp quy
Thông tư 83/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy quản lý Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thông tư 82/2009/TT-BNNPTNT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất Thuỷ sản
Thông tư 81/2009/TT-BNNPTNT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực Thức ăn chăn nuôi
Thông tư 04/2010/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
Thông tư 03/2010/TT-BNNPTNT Hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4193:2005 đối với cà phê nhân
Quyết định 106/2008/QĐ-BNN chỉ định và quản lý hoạt động người lấy mẫu, người kiểm định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận chất lượng giống
Quyết định 69/2008/QĐ-BNN Danh mục giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm phải chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn
Quyết định 12/2008/QĐ-BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện
Thông tư 23/2007/TT-BKHCN hướng dẫn xây dựng, thẩm định ban hành quy chuẩn kỹ thuật
Quyết định 65/2008/QĐ-BTC Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dự trữ quốc gia đối với thóc bảo quản đổ rời trong điều kiện áp suất thấp
Quyết định 66/2008/QĐ-BTC Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dự trữ quốc gia máy phát điện
Quyết định 16/2007/QĐ-BKHCN quy chuẩn kỹ thuật quốc gia xăng nhiên liệu điêzen
Thông tư 16/2009/TT-BTNMT Quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
Thông tư 66/2009/TT-BNNPTNT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực Thú y
Thông tư 21/2009/TT-BGTVT
Thông tư 178/2009/TT-BTC Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dự trữ nhà nước đối với phao áo cứu sinh
Thông tư 20/2009/TT-BKHCN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xăng, nhiên liệu điêzen nhiên liệu sinh học
Thông tư 21/2009/TT-BKHCN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn thiết bị điện tử mới nhất
Thông tư 14/2009/TT-BYT nguyên tắc, tiêu chuẩn Thực hành tốt trồng trọt thu hái cây thuốc khuyến cáo Tổ chức Y tế thế giới
Nghị định 127/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật mới nhất
Quyết định 121/2008/QĐ-BNN "Quy chế chứng nhận cơ sở thực hiện quy trình thực hành chăn nuôi tốt VietGAHP cho bò sữa, lợn, gia cầm và ong"
Quyết định 11/2008/QĐ-BTNMT "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng lưới độ cao"
Quyết định 12/2008/QĐ-BTNMT "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân định địa giới hành chính và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp"
Quyết định 30/2008/QĐ-BGTVT "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa vỏ thép chở xô hóa chất nguy hiểm"
Thông tư liên tịch 11/2008/TTLT-BYT-BKHCN hướng dẫn xây dựng, thẩm định, công bố Bộ tiêu chuẩn quốc gia về thuốc và ban hành, xuất bản Dược điển VN
Quyết định 16/2008/QĐ-BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia môi trường
Quyết định 17/2008/QĐ-BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí tượng thủy văn
Quyết định 18/2008/QĐ-BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Dự báo lũ
Thông tư 59/2009/TT-BTC quy chuẩn kỹ thuật quốc gia dự trữ nhà nước bè cứu sinh nhẹ
Thông tư 60/2009/TT-BTC Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dự trữ nhà nước đối với phao tròn cứu sinh
Thông tư 61/2009/TT-BTC quy chuẩn kỹ thuật quốc gia dự trữ nhà nước gạo bảo quản kín
Thông tư 06/2009/TT-BTTTT chứng nhận hợp quy công bố hợp quy sản phẩm chuyên ngành công nghệ thông tin truyền thông
Thông tư 07/2009/TT-BTTTT
Thông tư 08/2009/TT-BTTTT Ban hành Danh mục sản phẩm chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy
Thông tư 09/2009/TT-BTTTT Quy định về kiểm định và công bố sự phù hợp đối với công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông
Thông tư 10/2009/TT-BTTTT danh mục công trình viễn thông bắt buộc kiểm định
Thông tư 11/2009/TT-BTTTT Ban hành Danh mục công trình viễn thông bắt buộc công bố sự phù hợp
Nghị định 54/2009/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường chất lượng sản phẩm, hàng hóa
Thông tư 37/2009/TT-BNNPTNT hoạt động lĩnh vực tiêu chuẩn kỹ thuật Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn
Thông tư 38/2009/TT-BNNPTNT Hướng dẫn hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thông tư 06/2009/TT-BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia xây dựng lưới tọa độ mới nhất
Thông tư 04/2009/TT-BYT Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống”
Thông tư 05/2009/TT-BYT Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt”
Nghị định 67/2009/NĐ-CP Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa sửa đổi Nghị định 127/2007/NĐ-CP 132/2008/NĐ-CP mới nhất
Thông tư 20/2009/TT-BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia an toàn khai thác mỏ lộ thiên mới nhất
Thông tư 47/2009/TT-BNNPTNT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm sản xuất thuỷ sản mới nhất
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006] & được hướng dẫn bởi [Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
29/06/2006 | Văn bản được ban hành | Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006 | |
01/01/2007 | Văn bản có hiệu lực | Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006 | |
01/01/2019 | Được sửa đổi | Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
68.2006.QH11.doc |