Thông tư 10/2012/TT-BTNMT Quy chẩn kỹ thuật quốc gia môi trường mới nhất
| Số hiệu | 10/2012/TT-BTNMT | Ngày ban hành | 12/10/2012 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 12/12/2012 |
| Nguồn thu thập | Công báo 639 + 640, năm 2012 | Ngày đăng công báo | 29/10/2012 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Tên/Chức vụ người ký | Bùi Cách Tuyến / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 10/2012/TT-BTNMT được ban hành bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường vào ngày 12 tháng 10 năm 2012, nhằm mục tiêu thiết lập quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường, cụ thể là chất lượng trầm tích và chất lượng nước biển xa bờ. Văn bản này có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và quản lý tài nguyên nước tại Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm hai quy chuẩn kỹ thuật: QCVN 43:2012/BTNMT về chất lượng trầm tích và QCVN 44:2012/BTNMT về chất lượng nước biển xa bờ. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến chất lượng trầm tích và nước biển.
Thông tư được cấu trúc thành các chương, trong đó nổi bật là các quy định chung, quy định kỹ thuật, phương pháp xác định và tổ chức thực hiện cho từng quy chuẩn. Các quy định kỹ thuật đưa ra giá trị giới hạn cho các thông số chất lượng, như asen, cadimi, thủy ngân, và các hợp chất hữu cơ khác, nhằm đảm bảo an toàn cho môi trường và sức khỏe con người.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc áp dụng các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế trong việc xác định chất lượng trầm tích và nước biển, cũng như quy định rõ trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước trong việc giám sát và thực hiện các quy chuẩn này. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 12 tháng 12 năm 2012.
|
BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 10/2012/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2012 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này hai (02) quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường:
1. QCVN 43:2012/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích.
2. QCVN 44:2012/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển xa bờ.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 12 tháng 12 năm 2012.
Điều 3. Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
QCVN 43 : 2012/BTNMT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG TRẦM TÍCH
National Technical Regulation on Sediment Quality
Lời nói đầu
QCVN 43:2012/BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biên soạn, Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 10/2012/TT-BTNMT ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ CHẤT LƯỢNG TRẦM TÍCH
National Technical Regulation on Sediment Quality
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.1.1. Quy chuẩn này quy định giá trị giới hạn các thông số chất lượng trầm tích nước ngọt, nước mặn và nước lợ.
1.1.2. Quy chuẩn này áp dụng để đánh giá, kiểm soát chất lượng trầm tích cho mục đích bảo vệ đời sống thủy sinh.
1.2. Đối tượng áp dụng: Quy chuẩn này áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân có các hoạt động liên quan đến chất lượng trầm tích.
1.3. Giải thích thuật ngữ
Trong Quy chuẩn này, thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Trầm tích là các hạt vật chất, nằm ở độ sâu không quá 15 cm tính từ bề mặt đáy của vực nước, các hạt có kích thước nhỏ hơn 2 mm hoặc lọt qua rây có đường kính lỗ 2 mm (US #10 sieve).
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Giá trị giới hạn của các thông số chất lượng trầm tích được quy định tại Bảng dưới đây.
Bảng: Giá trị giới hạn của các thông số trong trầm tích
|
TT |
Thông số |
Đơn vị (theo khối lượng khô) |
Giá trị giới hạn |
|
|
Trầm tích nước ngọt |
Trầm tích nước mặn, nước lợ |
|||
|
1 |
Asen (As) |
mg/kg |
17,0 |
41,6 |
|
2 |
Cadimi (Cd) |
mg/kg |
3,5 |
4,2 |
|
3 |
Chì (Pb) |
mg/kg |
91,3 |
112 |
|
4 |
Kẽm (Zn) |
mg/kg |
315 |
271 |
|
5 |
Thủy ngân (Hg) |
mg/kg |
0,5 |
0,7 |
|
6 |
Tổng Crôm (Cr) |
mg/kg |
90 |
160 |
|
7 |
Đồng (Cu) |
mg/kg |
197 |
108 |
|
8 |
Tổng Hydrocacbon |
mg/kg |
100 |
100 |
|
9 |
Chlordane |
mg/kg |
8,9 |
4,8 |
|
10 |
DDD |
mg/kg |
8,5 |
7,8 |
|
11 |
DDE |
mg/kg |
6,8 |
374,0 |
|
12 |
DDT |
mg/kg |
4,8 |
4,8 |
|
13 |
Dieldrin |
mg/kg |
6,7 |
4,3 |
|
14 |
Endrin |
mg/kg |
62,4 |
62,4 |
|
15 |
Heptachlor epoxide |
mg/kg |
2,7 |
2,7 |
|
16 |
Lindan |
mg/kg |
1,4 |
1,0 |
|
17 |
Tổng Polyclobiphenyl (PCB)* |
mg/kg |
277 |
189 |
|
18 |
Dioxin và Furan |
ng/kg TEQ |
21,5 |
21,5 |
|
19 |
Các hợp chất Hydrocacbon thơm đa vòng (PAH) |
|
|
|
|
19.1 |
Acenaphthen |
mg/kg |
88,9 |
88,9 |
|
19.2 |
Acenaphthylen |
mg/kg |
128 |
128 |
|
19.3 |
Athracen |
mg/kg |
245 |
245 |
|
19.4 |
Benzo[a] anthracen |
mg/kg |
385 |
693 |
|
19.5 |
Benzo[e]pyren |
mg/kg |
782 |
763 |
|
19.6 |
Chryren |
mg/kg |
862 |
846 |
|
19.7 |
Dibenzo[a,h]anthracen |
mg/kg |
135 |
135 |
|
19.8 |
Fluroanthen |
mg/kg |
2355 |
1494 |
|
19.9 |
Fluoren |
mg/kg |
144 |
144 |
|
19.10 |
2-Methylnaphthalen |
mg/kg |
201 |
201 |
|
19.11 |
Naphthalen |
mg/kg |
391 |
391 |
|
19.12 |
Phenanthren |
mg/kg |
515 |
544 |
|
19.13 |
Pyren |
mg/kg |
875 |
1398 |
Chú thích:
(*) Tổng PCB: Tổng hàm lượng các PCB 28; 52; 101; 118; 138; 153; 180.
3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
3.1. Lấy mẫu để xác định chất lượng trầm tích áp dụng theo hướng dẫn của các tiêu chuẩn quốc gia sau đây:
- TCVN 6663 - 3:2000 - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Phần 13: Hướng dẫn lấy mẫu bùn nước, bùn nước thải và bùn liên quan.
- TCVN 6663 - 15: 2004 - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu bùn và trầm tích.
3.2. Phương pháp xác định giá trị các thông số chất lượng trầm tích thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia sau đây:
- TCVN 6649:2000 (ISO 11466:1995) Chất lượng đất - Chiết các nguyên tố vết tan trong nước cường thủy.
- TCVN 6496:2009 - Chất lượng đất - Xác định crom, cadimi, coban, đồng, chì, mangan, niken, kẽm trong dịch chiết đất bằng cường thủy. Các phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa và không ngọn lửa.
- TCVN 8467:2010 (ISO 20280:2007) Chất lượng đất - Xác định asen, antimon vả selen trong dịch chiết đất cường thủy bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử theo kỹ thuật nhiệt điện hoặc tạo hydrua.
- TCVN 8882: 2011 (ISO 16772: 2004) Chất lượng đất - Xác định thủy ngân trong dịch chiết đất cường thủy dùng quang phổ hấp thụ nguyên tử hơi - lạnh hoặc quang phổ hấp thụ nguyên tử huỳnh quang hơi - lạnh.
- TCVN 8601: 2009 (ISO 10382: 2002) Chất lượng đất - Xác định hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ và polyclo biphenyl - Phương pháp sắc ký khí với detector bẫy electron.
3.3. Chấp nhận các phương pháp phân tích hướng dẫn trong các tiêu chuẩn quốc tế có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn các tiêu chuẩn viện dẫn ở mục 3.2 và trong trường hợp chưa có tiêu chuẩn quốc gia để phân tích các thông số quy định trong Quy chuẩn này.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.
4.2. Trường hợp các tiêu chuẩn quốc gia về phương pháp xác định viện dẫn trong Quy chuẩn này có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo tiêu chuẩn mới.
QCVN 44: 2012/BTNMT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC BIỀN XA BỜ
National Technical Regulation on
Off-Shore Water Quality
Lời nói đầu
QCVN 44:2012/BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biên soạn, Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 10/2012/TT-BTNMT ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC BIỂN XA BỜ
National Technical Regutation on Off-shore Water Quality
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.1.1. Quy chuẩn này quy định giá trị giới hạn các thông số chất lượng nước biển xa bờ.
1.1.2. Quy chuẩn này áp dụng để đánh giá và kiểm soát chất lượng của nước biển xa bờ, phục vụ mục đích bảo vệ môi trường biển.
1.1.3. Không áp dụng với những vị trí cách bờ đảo, các công trình khai thác, thăm dò dầu khí trong khoảng bán kính nhỏ hơn hoặc bằng 1km.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân có các hoạt động liên quan đến chất lượng nước biển xa bờ.
1.3. Giải thích thuật ngữ
Trong Quy chuẩn này, thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Nước biển xa bờ là nước biển ở vùng biển xa bờ. Vùng biển xa bờ được tính từ đường cách bờ biển 44,25 km (tương đương 24 hải lý) đến giới hạn ngoài của vùng biển Việt Nam.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Giá trị giới hạn của các thông số chất lượng nước biển xa bờ được quy định tại Bảng 1 dưới đây.
Bảng 1: Giá trị giới hạn của các thông số trong nước biển xa bờ
|
TT |
Thông số |
Đơn vị |
Giá trị giới hạn |
|
1 |
pH |
|
7,5 - 8,5 |
|
2 |
Kẽm (Zn) |
|
20 |
|
3 |
Asen(As) |
|
5 |
|
4 |
Thủy ngân (Hg) |
|
0,16 |
|
5 |
Cadimi (Cd) |
|
1 |
|
6 |
Tổng Crôm (Cr) |
|
50 |
|
7 |
Đồng (Cu) |
|
10 |
|
8 |
Chì (Pb) |
|
5 |
|
9 |
Tributyl thiếc (TBT) |
|
0,01 |
|
10 |
Cyanua (CN) |
|
5 |
|
11 |
Tổng các hợp chất Hydrocacbon thơm đa vòng (PAH) (*) |
|
0,3 |
|
12 |
Tổng các Phenol |
|
120 |
|
13 |
Tổng dầu mỡ khoáng |
|
300 |
|
14 |
Các chất trừ sâu clo hữu cơ, polyclobiphenyl (PCB) và clorobenzen (**) |
|
Không phát hiện |
|
15 |
Tổng hoạt độ phóng xạ a |
Becquerel/I |
0,1 |
|
16 |
Tổng hoạt độ phóng xạ b |
Becquerel/I |
1,0 |
Ghi chú:
(*): Các chất PAH cần phân tích: naphthalen, acenaphthylen, acenaphthen, fluoren, phenanthren, athracen, fluroanthen, pyren, benzo[a] anthracen, chryren, benzo[e]pyren, dibenzo[a,h]anthracen.
(**); Các chất và giới hạn phát hiện của phương pháp phân tích theo TCVN 9241: 2012 (ISO 6468: 1996) Chất lượng nước - Xác định thuốc trừ sâu clo hữu cơ, polyclobiphenyl và clorobenzen - phương pháp sắc ký khí sau khi chiết lỏng - lỏng.
3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
3.1. Lấy mẫu để xác định chất lượng nước biển xa bờ áp dụng theo hướng dẫn của các Tiêu chuẩn Quốc gia:
- TCVN 5998:1995 (ISO 5667-9:1987) Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu nước biển.
- TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3:2003) Chất lượng nước - Lấy mẫu. Phần 3: Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu.
3.2. Phương pháp phân tích xác định các thông số chất lượng nước biển xa bờ thực hiện theo hướng dẫn của các tiêu chuẩn quốc gia:
- TCVN 6492:2011 Chất lượng nước - Xác định pH.
- TCVN 6626:2000 Chất lượng nước - Xác định asen - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử (kỹ thuật hydrua);
- TCVN 7877:2008 (ISO 5666 -1999) Chất lượng nước - Xác định thủy ngân;
- TCVN 6193:1996 Chất lượng nước - Xác định coban, niken, đồng, kẽm, cadimi và chì. Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa;
- TCVN 6222:2008 Chất lượng nước - Xác định crom - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử;
- TCVN 6665:2011 (ISO 11885:2007) Chất lượng nước - Xác định nguyên tố chọn lọc bằng phổ phát xạ quang Plasma cặp cảm ứng (ICP-OES);
- TCVN 7723: 2007 (ISO 14403: 2003) Chất lượng nước - Xác định cyanua tổng số và cyanua tự do bằng phân tích dòng chảy liên tục;
- TCVN 6199-1:1995 (ISO 8165/1:1992) Chất lượng nước - Xác định các phenol đơn hóa trị lựa chọn. Phần 1: Phương pháp sắc ký khí sau khi làm giàu bằng chiết;
- TCVN 7875:2008 Nước - Xác định dầu và mỡ - Phương pháp chiếu hồng ngoại;
- TCVN 9241: 2012 (ISO 6468: 1996) Chất lượng nước - Xác định thuốc trừ sâu clo hữu cơ, polyclobiphenyl và clorobenzen - phương pháp sắc ký khí sau khi chiết lỏng - lỏng.
3.3. Chấp nhận các phương pháp phân tích hướng dẫn trong các tiêu chuẩn quốc tế có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn các tiêu chuẩn viện dẫn ở mục 3.2 và trong trường hợp chưa có tiêu chuẩn quốc gia để phân tích các thông số quy định trong Quy chuẩn này.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.
4.2. Trường hợp các tiêu chuẩn quốc gia về phương pháp xác định viện dẫn trong Quy chuẩn này có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo tiêu chuẩn mới.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 10/2012/TT-BTNMT Quy chẩn kỹ thuật quốc gia môi trường mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 127/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật mới nhất
Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 25/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài nguyên và Môi trường
Nghị định 127/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật mới nhất
Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Quyết định 41/2005/QĐ-BNV Tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch viên chức y tế điều dưỡng
Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2019
Thông tư 23/2009/TT-BYT tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức kỹ thuật y học
Thông tư 07/2011/TT-BYT hướng dẫn công tác điều dưỡng chăm sóc người bệnh
Nghị định 87/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khám bệnh, chữa bệnh
Nghị định 96/2011/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính khám chữa bệnh
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 10/2012/TT-BTNMT Quy chẩn kỹ thuật quốc gia môi trường mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 10/2012/TT-BTNMT Quy chẩn kỹ thuật quốc gia môi trường mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 10/2012/TT-BTNMT Quy chẩn kỹ thuật quốc gia môi trường mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 10/2012/TT-BTNMT Quy chẩn kỹ thuật quốc gia môi trường mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 10/2012/TT-BTNMT Quy chẩn kỹ thuật quốc gia môi trường mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 10/2012/TT-BTNMT Quy chẩn kỹ thuật quốc gia môi trường mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 10/2012/TT-BTNMT Quy chẩn kỹ thuật quốc gia môi trường mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 10/2012/TT-BTNMT Quy chẩn kỹ thuật quốc gia môi trường mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 10/2012/TT-BTNMT Quy chẩn kỹ thuật quốc gia môi trường mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 10/2012/TT-BTNMT Quy chẩn kỹ thuật quốc gia môi trường mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 10/2012/TT-BTNMT Quy chẩn kỹ thuật quốc gia môi trường mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 10/2012/TT-BTNMT Quy chẩn kỹ thuật quốc gia môi trường mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 10/2012/TT-BTNMT Quy chẩn kỹ thuật quốc gia môi trường mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 10/2012/TT-BTNMT Quy chẩn kỹ thuật quốc gia môi trường mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 10/2012/TT-BTNMT Quy chẩn kỹ thuật quốc gia môi trường mới nhất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 12/10/2012 | Văn bản được ban hành | Thông tư 10/2012/TT-BTNMT Quy chẩn kỹ thuật quốc gia môi trường mới nhất | |
| 12/12/2012 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 10/2012/TT-BTNMT Quy chẩn kỹ thuật quốc gia môi trường mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
10.2012.TT.BTNMT.zip | |
|
|
QUY CHUAN.zip | |
|
|
VanBanGoc_10_2012_TT-BTNMT.pdf |