Thông tư 17/2011/TT-BTTTT Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện
Số hiệu | 17/2011/TT-BTTTT | Ngày ban hành | 30/06/2011 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/08/2011 |
Nguồn thu thập | Công báo số 411+412, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 21/07/2011 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thành Hưng / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/06/2020 |
Tóm tắt
Thông tư 17/2011/TT-BTTTT được ban hành bởi Bộ Thông tin và Truyền thông vào ngày 30 tháng 6 năm 2011, nhằm mục tiêu quy định danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định. Văn bản này được xây dựng dựa trên các căn cứ pháp lý liên quan đến Luật Viễn thông, Luật Tần số vô tuyến điện và các nghị định hướng dẫn thi hành.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện có yêu cầu kiểm định trước khi đưa vào sử dụng. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân có liên quan đến việc sử dụng, sản xuất và quản lý các thiết bị này.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm ba điều, trong đó:
- Điều 1: Ban hành danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định.
- Điều 2: Quy định hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2011 và bãi bỏ một số thông tư trước đó.
- Điều 3: Xác định trách nhiệm thi hành của các cơ quan, đơn vị liên quan.
Các điểm mới trong Thông tư này là việc quy định cụ thể danh mục thiết bị cần kiểm định và chu kỳ kiểm định cho từng loại thiết bị. Hiệu lực thi hành của Thông tư bắt đầu từ giữa tháng 8 năm 2011, tạo điều kiện cho việc quản lý chất lượng thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện tại Việt Nam.
BỘ
THÔNG TIN VÀ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2011/TT-BTTTT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2011 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC THIẾT BỊ VIỄN THÔNG VÀ ĐÀI VÔ TUYẾN ĐIỆN BẮT BUỘC KIỂM ĐỊNH
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Viễn
thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền
thông;
Căn cứ Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi
Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền
thông,
QUY ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này “Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định”.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2011. Bãi bỏ Thông tư số 10/2009/TT-BTTTT ngày 24 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục công trình viễn thông bắt buộc kiểm định. Bãi bỏ Thông tư số 11/2009/TT-BTTTT ngày 24 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục công trình viễn thông bắt buộc công bố sự phù hợp.
Điều 3. Cục trưởng Cục Viễn thông, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng Giám đốc, Giám đốc các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
THIẾT BỊ VIỄN THÔNG VÀ ĐÀI VÔ TUYẾN ĐIỆN BẮT
BUỘC KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Số TT |
Tên thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện |
Hiệu lực thi hành |
Chu kỳ kiểm định (năm) |
1 |
Trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng (1) |
Từ ngày 15/8/2011 |
5 |
2 |
Hệ thống ghi cước tổng đài mạng viễn thông công cộng (2) |
Từ ngày 01/7/2012 |
5 |
3 |
Đài phát thanh (3) |
Từ ngày 01/01/2013 |
5 |
4 |
Đài truyền hình (3) |
Từ ngày 01/01/2013 |
5 |
Ghi chú:
(1) Áp dụng đối với các Trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng mà trong bán kính 100m tính từ anten bất kỳ của các trạm gốc lắp đặt tại vị trí đó có công trình xây dựng trong đó có người sinh sống, làm việc.
(2) Áp dụng đối với Tổng đài của mạng viễn thông cố định mặt đất công cộng, Tổng đài của mạng viễn thông di động mặt đất công cộng có ghi cước phục vụ cho việc tính cước, lập hoá đơn của dịch vụ điện thoại.
(3) Áp dụng đối với các đài phát thanh, truyền hình có công suất phát cực đại từ 150W trở lên.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 17/2011/TT-BTTTT Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Luật Viễn thông 2009
Luật Tần số vô tuyến điện 2009
Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thếThông tư 11/2009/TT-BTTTT Ban hành Danh mục công trình viễn thông bắt buộc công bố sự phù hợp]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Thông tư 10/2009/TT-BTTTT danh mục công trình viễn thông bắt buộc kiểm định
Nghị định 187/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Thông tin và Truyền thông]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 17/2011/TT-BTTTT Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 17/2011/TT-BTTTT Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 17/2011/TT-BTTTT Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 17/2011/TT-BTTTT Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 17/2011/TT-BTTTT Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 17/2011/TT-BTTTT Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 17/2011/TT-BTTTT Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 17/2011/TT-BTTTT Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 17/2011/TT-BTTTT Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 17/2011/TT-BTTTT Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 17/2011/TT-BTTTT Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 17/2011/TT-BTTTT Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 17/2011/TT-BTTTT Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 17/2011/TT-BTTTT Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 17/2011/TT-BTTTT Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện]"
Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
Luật Viễn thông 2009
Luật Tần số vô tuyến điện 2009
Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông
Nghị định 50/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 187/2007/NĐ-CP
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
30/06/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư 17/2011/TT-BTTTT Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện | |
15/08/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 17/2011/TT-BTTTT Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện | |
01/06/2020 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 17/2011/TT-BTTTT Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện | |
01/06/2020 | Bị bãi bỏ | Thông tư 08/2020/TT-BTTTT Danh mục và Quy trình kiểm định thiết bị viễn thông đài vô tuyến điện mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
17.2011.TT.BTTTT.zip | |
|
phuluc.zip | |
|
VanBanGoc_17_2011_TT-BTTTT.pdf |