Thông tư 23/2009/TT-BKHCN sử dụng thống nhất dấu chất lượng mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy mới nhất
| Số hiệu | 23/2009/TT-BKHCN | Ngày ban hành | 31/12/2009 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 14/02/2010 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 65+66 | Ngày đăng công báo | 02/02/2010 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Quân / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 23/2009/TT-BKHCN được ban hành nhằm mục tiêu quy định việc sử dụng thống nhất dấu chất lượng đối với mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy, nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. Văn bản này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh mũ bảo hiểm, các Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
Thông tư được cấu trúc thành ba chương chính. Chương I quy định chung, bao gồm phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và giải thích từ ngữ. Chương II quy định việc sử dụng và chuyển đổi dấu chất lượng đối với mũ bảo hiểm, trong đó nhấn mạnh rằng từ ngày 01 tháng 7 năm 2010, dấu CS và tem “đã kiểm tra” sẽ hết hiệu lực, và tất cả mũ bảo hiểm phải sử dụng dấu hợp quy CR. Chương III quy định tổ chức thực hiện, nêu rõ trách nhiệm của các cơ quan và tổ chức liên quan trong việc chuyển đổi dấu chất lượng và xử lý vi phạm.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định cụ thể về nguyên tắc chuyển đổi dấu chất lượng và cách thức thực hiện chuyển đổi cho các mũ bảo hiểm còn tồn trong sản xuất, kinh doanh. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành, với lộ trình thực hiện rõ ràng để đảm bảo việc chuyển đổi diễn ra thuận lợi.
|
BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 23/2009/TT-BKHCN |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2009 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC SỬ DỤNG THỐNG NHẤT DẤU CHẤT LƯỢNG ĐỐI VỚI MŨ BẢO HIỂM CHO NGƯỜI ĐI MÔ TÔ, XE MÁY
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29
tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14
tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BKHCN ngày 28
tháng 4 năm 2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy (QCVN
2:2008/BKHCN);
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc sử dụng thống nhất dấu chất lượng đối với mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định việc sử dụng dấu chất lượng đối với mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy (sau đây viết tắt là mũ bảo hiểm) và cách thức chuyển đổi dấu chất lượng đối với mũ bảo hiểm sản xuất trong nước và nhập khẩu trước ngày 15 tháng 11 năm 2008 có gắn dấu phù hợp tiêu chuẩn (dấu CS) và mũ bảo hiểm dán tem “đã kiểm tra” sang sử dụng dấu hợp quy CR.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng cho các đối tượng sau:
1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh mũ bảo hiểm (gồm nhà sản xuất, nhà nhập khẩu, nhà bán buôn, nhà bán lẻ mũ bảo hiểm).
2. Các Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
3. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
4. Cơ quan quản lý thị trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
5. Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Dấu chất lượng là dấu thể hiện mũ bảo hiểm đã thực hiện các quy định của nhà nước về quản lý chất lượng, bao gồm:
a) Dấu CS, thể hiện mũ bảo hiểm sản xuất trong nước đã được công bố phù hợp tiêu chuẩn theo Quyết định số 51/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 08/10/2001 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ).
b) Tem “đã kiểm tra”, thể hiện mũ bảo hiểm nhập khẩu đã được kiểm tra chất lượng theo Quyết định số 52/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 08/10/2001 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ).
c) Dấu CR, thể hiện mũ bảo hiểm sản xuất trong nước, nhập khẩu đã được công bố hợp quy, chứng nhận hợp quy theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 2:2008/BKHCN.
2. Mũ bảo hiểm có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng là mũ bảo hiểm có nhãn mũ ghi các thông tin về tên và địa chỉ cơ sở sản xuất hoặc tên và địa chỉ tổ chức, cá nhân nhập khẩu và phân phối; tháng, năm sản xuất; xuất xứ hàng hóa (đối với mũ bảo hiểm nhập khẩu).
Chương II
QUY ĐỊNH VIỆC SỬ DỤNG VÀ CHUYỂN ĐỔI DẤU CHẤT LƯỢNG ĐỐI VỚI MŨ BẢO HIỂM
Điều 4. Sử dụng thống nhất dấu chất lượng đối với mũ bảo hiểm
Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2010, dấu CS và tem “đã kiểm tra” hết hiệu lực sử dụng. Từ thời điểm này, tất cả mũ bảo hiểm sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh trên thị trường thống nhất sử dụng dấu hợp quy CR.
Điều 5. Nguyên tắc chuyển đổi dấu chất lượng và xử lý vi phạm
1. Việc chuyển đổi dấu chất lượng chỉ áp dụng đối với mũ bảo hiểm gắn dấu CS hoặc dán tem “đã kiểm tra” có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất, nhập khẩu trước ngày 15 tháng 11 năm 2008 và có hồ sơ công bố phù hợp tiêu chuẩn tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc hồ sơ kiểm tra chất lượng mũ bảo hiểm nhập khẩu lưu tại một trong các Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
2. Việc chuyển đổi dấu chất lượng không áp dụng trong các trường hợp sau:
a) Mũ bảo hiểm gắn dấu CS hoặc dán tem “đã kiểm tra” có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng nhưng được sản xuất, nhập khẩu sau ngày 15 tháng 11 năm 2008.
b) Mũ bảo hiểm gắn dấu CS hoặc dán tem “đã kiểm tra” có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng nhưng không có hồ sơ công bố phù hợp tiêu chuẩn tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc hồ sơ kiểm tra chất lượng mũ bảo hiểm nhập khẩu lưu tại một trong các Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
c) Mũ bảo hiểm gắn dấu CS hoặc dán tem “đã kiểm tra” không có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất, nhập khẩu trước hoặc sau ngày 15 tháng 11 năm 2008.
3. Mũ bảo hiểm quy định tại khoản 2 Điều này sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật về hàng không đạt chất lượng, hàng giả, hàng không có nguồn gốc xuất xứ, hàng vi phạm pháp luật.
Điều 6. Cách thức chuyển đổi dấu chất lượng đối với mũ bảo hiểm gắn dấu CS hoặc tem “đã kiểm tra” còn tồn trong sản xuất, kinh doanh
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh mũ bảo hiểm cần thống kê, lập báo cáo số lượng mũ bảo hiểm gắn dấu CS hoặc dán tem “đã kiểm tra” còn tồn theo mẫu quy định tại Phụ lục của Thông tư này và thông báo với Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên địa bàn để được hướng dẫn chuyển đổi sang gắn dấu CR.
2. Căn cứ vào báo cáo của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh quy định tại khoản 1 Điều này, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện các bước sau:
a) Phân loại và thống kê số lượng mũ bảo hiểm theo tên cơ sở sản xuất ghi trên nhãn mũ (đối với mũ sản xuất trong nước, gắn dấu CS), theo tên Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đã kiểm tra chất lượng (đối với mũ nhập khẩu, dán tem “đã kiểm tra”).
b) Tiến hành kiểm tra, rà soát hồ sơ công bố phù hợp tiêu chuẩn đối với mũ bảo hiểm gắn dấu CS đang lưu giữ tại Chi cục hoặc liên hệ với Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nơi tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực hiện việc công bố phù hợp tiêu chuẩn.
Đối với mũ bảo hiểm có hồ sơ công bố phù hợp tiêu chuẩn hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo số lượng mũ bảo hiểm gắn dấu CS cho một trong các Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và hướng dẫn tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh đưa mũ bảo hiểm đến Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thực hiện việc chuyển đổi sang gắn dấu CR.
c) Đối với mũ bảo hiểm dán tem “đã kiểm tra”, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo số lượng, số seri tem trên mũ bảo hiểm đến Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tương ứng để kiểm tra, rà soát hồ sơ nhập khẩu. Nếu phù hợp với hồ sơ nhập khẩu, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hướng dẫn tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh chuyển mũ bảo hiểm đến Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thực hiện việc chuyển đổi sang gắn dấu CR.
3. Các Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thực hiện chứng nhận lô sản phẩm cho mũ bảo hiểm gắn dấu CS, dán tem “đã kiểm tra” sang dấu CR theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy.
Nếu mũ bảo hiểm đạt yêu cầu về kỹ thuật theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 2:2008/BKHCN, Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp Giấy chứng nhận hợp quy và hướng dẫn tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh gắn dấu CR trên mũ bảo hiểm.
Nếu không đạt chất lượng, Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ra Thông báo lô hàng không đạt chất lượng và thông báo cho Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, đồng thời báo cáo về Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để được xử lý theo quy định đối với hàng không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, thành phố và các Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
1. Thực hiện việc chuyển đổi dấu chất lượng cho các loại mũ bảo hiểm quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này.
2. Phối hợp với Chi cục quản lý thị trường tỉnh, thành phố, thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố xử lý theo quy định của pháp luật về hàng không đạt chất lượng, hàng giả, hàng không có nguồn gốc xuất xứ, hàng vi phạm pháp luật đối với mũ bảo hiểm được quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
Điều 8. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
1. Thống kê, lập báo cáo số lượng mũ bảo hiểm gắn dấu CS hoặc dán tem “đã kiểm tra” được sản xuất, nhập khẩu còn tồn để được hướng dẫn chuyển đổi sang gắn dấu CR.
2. Thực hiện việc chuyển đổi mũ bảo hiểm gắn dấu CS hoặc dán tem “đã kiểm tra” sang gắn dấu CR theo hướng dẫn của các cơ quan có liên quan quy định tại Thông tư này.
3. Tuân thủ các quy định tại Thông tư này về việc sử dụng dấu chất lượng đối với mũ bảo hiểm.
4. Chịu trách nhiệm về chất lượng đối với mũ bảo hiểm đã được chuyển đổi sang gắn dấu CR khi lưu thông trên thị trường.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này và có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý thị trường tổ chức thực hiện việc kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm pháp luật tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh mũ bảo hiểm theo Thông tư này và các quy định hiện hành có liên quan.
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh mũ bảo hiểm vi phạm các quy định tại Thông tư này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân cần kịp thời phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) để xem xét, giải quyết./.
|
Nơi nhận: |
KT.BỘ
TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
MẪU BÁO CÁO SỐ LƯỢNG MŨ BẢO HIỂM
CHO NGƯỜI ĐI MÔ TÔ, XE MÁY CÓ GẮN DẦU CS, DÁN TEM “ĐÃ KIỂM TRA” CÒN TỒN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 23/2009/TT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
(Tên tổ chức, cá nhân |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
.........., ngày..........tháng...........năm......... |
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG MŨ BẢO HIỂM CHO NGƯỜI ĐI
MÔ TÔ,
XE MÁY CÓ GẮN DẦU CS, DÁN TEM “ĐÃ KIỂM TRA” CÒN TỒN
Kính gửi: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh/thành phố.............
1. Tên tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh:................................................
thuộc ..............................................(tên đơn vị chủ quản nếu có) ............................
2. Địa chỉ liên lạc: ……………………….……….……….…….........……..
Điện thoại: ………........Fax: ………………. E-mail:....................................
...............(tên tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh) báo cáo số lượng mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy có gắn dấu CS, dán tem “đã kiểm tra” còn tồn như sau:
|
STT |
Nhãn hiệu mũ |
Kiểu mũ (model) |
Mũ gắn dấu CS |
Mũ dán tem “đã kiểm tra” |
|||||
|
Số lượng |
Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất |
Tháng, năm sản xuất |
Số lượng |
Tháng, năm sản xuất |
Tên, địa chỉ cơ sở nhập khẩu, phân phối |
Xuất xứ hàng hóa |
|||
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...............(tên tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh) báo cáo để Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh/thành phố..........biết và hướng dẫn chúng tôi thực hiện việc chuyển đổi sang gắn dấu CR đối với những mũ bảo hiểm còn tồn trong sản xuất, kinh doanh.
|
|
Đại diện tổ chức, cá nhân (Họ tên, chữ ký, đóng dấu) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 23/2009/TT-BKHCN sử dụng thống nhất dấu chất lượng mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 132/2008/NĐ-CP hứơng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa mới nhất
Luật 05/2007/QH12 Chất lượng sản phẩm, hàng hoá
Nghị định 127/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật mới nhất
Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 28/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Khoa học Công nghệ
Nghị định 132/2008/NĐ-CP hứơng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa mới nhất
Luật 05/2007/QH12 Chất lượng sản phẩm, hàng hoá
Nghị định 127/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật mới nhất
Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Quyết định 52/2001/QĐ-BKHCNMT quản lý chất lượng mũ bảo hiểm nhập khẩu dùng cho người đi xe máy
Quyết định 51/2001/QĐ-BKHCNMT bắt buộc công bố phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam đối với mũ bảo hiểm sản xuất trong nước dùng cho người đi xe máy
Quyết định 24/2007/QĐ-BKHCN Quy định chứng nhận hợp chuẩn chứng nhận công bố hợp chuẩn, hợp quy
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 23/2009/TT-BKHCN sử dụng thống nhất dấu chất lượng mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 23/2009/TT-BKHCN sử dụng thống nhất dấu chất lượng mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 23/2009/TT-BKHCN sử dụng thống nhất dấu chất lượng mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 23/2009/TT-BKHCN sử dụng thống nhất dấu chất lượng mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 23/2009/TT-BKHCN sử dụng thống nhất dấu chất lượng mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 23/2009/TT-BKHCN sử dụng thống nhất dấu chất lượng mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 23/2009/TT-BKHCN sử dụng thống nhất dấu chất lượng mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 23/2009/TT-BKHCN sử dụng thống nhất dấu chất lượng mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 23/2009/TT-BKHCN sử dụng thống nhất dấu chất lượng mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 23/2009/TT-BKHCN sử dụng thống nhất dấu chất lượng mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 23/2009/TT-BKHCN sử dụng thống nhất dấu chất lượng mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 23/2009/TT-BKHCN sử dụng thống nhất dấu chất lượng mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 23/2009/TT-BKHCN sử dụng thống nhất dấu chất lượng mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 23/2009/TT-BKHCN sử dụng thống nhất dấu chất lượng mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 23/2009/TT-BKHCN sử dụng thống nhất dấu chất lượng mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy mới nhất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 31/12/2009 | Văn bản được ban hành | Thông tư 23/2009/TT-BKHCN sử dụng thống nhất dấu chất lượng mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy mới nhất | |
| 14/02/2010 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 23/2009/TT-BKHCN sử dụng thống nhất dấu chất lượng mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy mới nhất | |
| 22/11/2024 | Được sửa đổi | Thông tư 07/2024/TT-BKHCN Sửa đổi, bổ sung một số điều tại các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ liên quan đến Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
23.2009.TT-BKHCN.zip | |
|
|
Phu luc.zip |