Thông tư 21/2010/TT-BXD hướng dẫn chứng nhận công bố hợp quy sản phẩm, hàng hoá
Số hiệu | 21/2010/TT-BXD | Ngày ban hành | 16/11/2010 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 31/12/2010 |
Nguồn thu thập | Công báo số 713+714, năm 2010 | Ngày đăng công báo | 04/12/2010 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Xây dựng | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Trần Nam / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2018 |
Tóm tắt
Thông tư 21/2010/TT-BXD được ban hành nhằm hướng dẫn việc chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo chất lượng và an toàn cho các sản phẩm vật liệu xây dựng trong quá trình nhập khẩu, sản xuất, lưu thông và sử dụng.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có khả năng gây mất an toàn, thuộc đối tượng áp dụng của các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn kỹ thuật bắt buộc. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động chứng nhận và công bố hợp quy.
Thông tư được cấu trúc thành ba chương chính:
- Chương I - Quy định chung: Định nghĩa các khái niệm cơ bản như chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và quy định về phạm vi điều chỉnh.
- Chương II - Chứng nhận hợp quy: Quy định yêu cầu đối với tổ chức chứng nhận hợp quy và quy trình chỉ định các tổ chức này.
- Chương III - Tổ chức thực hiện: Nêu rõ trách nhiệm của các cơ quan quản lý trong việc thực hiện và giám sát hoạt động chứng nhận hợp quy.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm yêu cầu cụ thể về năng lực của tổ chức chứng nhận và quy trình công bố công khai danh sách các tổ chức chứng nhận hợp quy. Thông tư có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký, và trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, các bên liên quan có thể phản ánh để Bộ Xây dựng xem xét điều chỉnh.
BỘ
XÂY DỰNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2010/TT-BXD |
Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2010 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CHỨNG NHẬN HỢP QUY VÀ CÔNG BỐ HỢP QUY ĐỐI VỚI SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày 03/8/2009 của Chính phủ sửa đổi một số
điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định
số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
Bộ Xây dựng hướng dẫn việc chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm,
hàng hoá vật liệu xây dựng như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn việc chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng trong nhập khẩu, sản xuất, lưu thông trên thị trường và sử dụng vào các công trình xây dựng.
Hoạt động chứng nhận hợp chuẩn, công bố hợp chuẩn đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chứng nhận hợp quy là việc xác nhận sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật bắt buộc áp dụng khi chưa được chuyển thành các quy chuẩn kỹ thuật.
2. Công bố hợp quy là việc tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật bắt buộc áp dụng khi chưa được chuyển thành các quy chuẩn kỹ thuật.
3. Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng bao gồm các loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có khả năng gây mất an toàn (sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 theo khoản 4 Điều 3 của Luật Chất lượng, sản phẩm hàng hóa) trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, sử dụng trong công trình xây dựng có tiềm ẩn nguy cơ gây hại cho người và công trình xây dựng, cho môi trường xung quanh.
4. Tổ chức chứng nhận hợp quy là tổ chức thực hiện việc đánh giá, xác nhận sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với các yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật bắt buộc áp dụng khi chưa được chuyển thành các quy chuẩn kỹ thuật.
Điều 4. Chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy
1. Chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy là hoạt động bắt buộc đối với tổ chức, cá nhân có sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng là đối tượng áp dụng của các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật bắt buộc áp dụng khi chưa được chuyển thành các quy chuẩn kỹ thuật.
2. Hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy được thực hiện theo “Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy” ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ và theo hướng dẫn tại Thông tư này.
Chương II
CHỨNG NHẬN HỢP QUY
Điều 5. Yêu cầu đối với tổ chức chứng nhận hợp quy
1. Tổ chức chứng nhận hợp quy phải có chứng chỉ (còn hiệu lực) về hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9001; phải có năng lực hoạt động chứng nhận sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật.
2. Đối với các tổ chức có phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (LAS-XD) được công nhận, năng lực thí nghiệm phù hợp với yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật của sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng thì được xem như có năng lực hoạt động chứng nhận theo Khoản 1 của Điều này.
3. Tổ chức chứng nhận phải có ít nhất 03 chuyên gia đánh giá thuộc biên chế chính thức (viên chức hoặc lao động ký hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc lao động ký hợp đồng không xác định thời hạn) của tổ chức, có trình độ đại học trở lên và chuyên môn phù hợp với hoạt động về chứng nhận sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng tương ứng, có kinh nghiệm công tác thuộc lĩnh vực này từ 03 năm trở lên.
Điều 6. Chỉ định và công bố các tổ chức chứng nhận hợp quy
1. Căn cứ sự đáp ứng các yêu cầu hệ thống quản lý và năng lực của các phòng thí nghiệm theo Điều 5 của Thông tư này, Bộ Xây dựng ra quyết định chỉ định các tổ chức chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
2. Công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng và địa phương: Danh sách các tổ chức và các chuyên gia thuộc tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định; Danh sách các tổ chức và các chuyên gia thuộc tổ chức chứng nhận hợp quy đã bị xử lý vi phạm các quy định hiện hành về hoạt động chứng nhận hợp quy.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý
1. Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường (Bộ Xây dựng) là cơ quan đầu mối quản lý hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng:
- Hướng dẫn hoạt động chứng nhận hợp quy; Tổ chức soát xét, sửa đổi, bổ sung các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng;
- Kiểm tra, đánh giá năng lực và đề xuất Bộ Xây dựng ra quyết định chỉ định và công bố các tổ chức chứng nhận hợp quy; Theo dõi, tổng hợp tình hình hoạt động của các tổ chức chứng nhận hợp quy;
- Tổ chức xây dựng các quy chuẩn kỹ thuật đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
2. Vụ Vật liệu xây dựng (Bộ Xây dựng) là cơ quan đầu mối có trách nhiệm:
- Theo dõi, tổng hợp tình hình quản lý các hoạt động đăng ký hợp quy của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Tổng hợp tình hình hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy; Danh mục các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng đã được công bố hợp quy;
- Phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
3. Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
- Tiếp nhận bản công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân đối với sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng;
- Quản lý các hoạt động chứng nhận hợp quy theo quy định tại Thông tư này trên địa bàn địa phương; tổng hợp tình hình chứng nhận hợp quy, danh mục các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng đã được công bố hợp quy tại địa phương, gửi báo cáo về Bộ Xây dựng theo định kỳ 06 tháng/lần;
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra các hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng trên địa bàn do mình quản lý.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vấn đề vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời cho Bộ Xây dựng để nghiên cứu, điều chỉnh hoặc bổ sung./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 21/2010/TT-BXD hướng dẫn chứng nhận công bố hợp quy sản phẩm, hàng hoá]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 67/2009/NĐ-CP Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa sửa đổi Nghị định 127/2007/NĐ-CP 132/2008/NĐ-CP mới nhất] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 132/2008/NĐ-CP hứơng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa mới nhất
Luật 05/2007/QH12 Chất lượng sản phẩm, hàng hoá
Nghị định 127/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật mới nhất
Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
Thông tư 10/2017/TT-BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Thông tư 22/2016/TT-BXD
Nghị định 67/2009/NĐ-CP Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa sửa đổi Nghị định 127/2007/NĐ-CP 132/2008/NĐ-CP mới nhất]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 21/2010/TT-BXD hướng dẫn chứng nhận công bố hợp quy sản phẩm, hàng hoá] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 21/2010/TT-BXD hướng dẫn chứng nhận công bố hợp quy sản phẩm, hàng hoá]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 21/2010/TT-BXD hướng dẫn chứng nhận công bố hợp quy sản phẩm, hàng hoá]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 21/2010/TT-BXD hướng dẫn chứng nhận công bố hợp quy sản phẩm, hàng hoá]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 21/2010/TT-BXD hướng dẫn chứng nhận công bố hợp quy sản phẩm, hàng hoá]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 21/2010/TT-BXD hướng dẫn chứng nhận công bố hợp quy sản phẩm, hàng hoá]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 21/2010/TT-BXD hướng dẫn chứng nhận công bố hợp quy sản phẩm, hàng hoá] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 21/2010/TT-BXD hướng dẫn chứng nhận công bố hợp quy sản phẩm, hàng hoá]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 21/2010/TT-BXD hướng dẫn chứng nhận công bố hợp quy sản phẩm, hàng hoá]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 21/2010/TT-BXD hướng dẫn chứng nhận công bố hợp quy sản phẩm, hàng hoá]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 21/2010/TT-BXD hướng dẫn chứng nhận công bố hợp quy sản phẩm, hàng hoá]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 21/2010/TT-BXD hướng dẫn chứng nhận công bố hợp quy sản phẩm, hàng hoá]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 21/2010/TT-BXD hướng dẫn chứng nhận công bố hợp quy sản phẩm, hàng hoá] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 21/2010/TT-BXD hướng dẫn chứng nhận công bố hợp quy sản phẩm, hàng hoá]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 21/2010/TT-BXD hướng dẫn chứng nhận công bố hợp quy sản phẩm, hàng hoá]"
Nghị định 132/2008/NĐ-CP hứơng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa mới nhất
Nghị định 17/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Xây dựng
Luật 05/2007/QH12 Chất lượng sản phẩm, hàng hoá
Nghị định 127/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật mới nhất
Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
16/11/2010 | Văn bản được ban hành | Thông tư 21/2010/TT-BXD hướng dẫn chứng nhận công bố hợp quy sản phẩm, hàng hoá | |
31/12/2010 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 21/2010/TT-BXD hướng dẫn chứng nhận công bố hợp quy sản phẩm, hàng hoá | |
01/07/2016 | Bị bãi bỏ 1 phần | Thông tư 22/2016/TT-BXD | |
01/01/2018 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 21/2010/TT-BXD hướng dẫn chứng nhận công bố hợp quy sản phẩm, hàng hoá | |
01/01/2018 | Bị thay thế | Thông tư 10/2017/TT-BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
21.2010.TT-BXD.zip | |
|
VanBanGoc_21_2010_TT-BXD.pdf |