Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000
Số hiệu | 30/2000/PL-UBTVQH10 | Ngày ban hành | 28/12/2000 |
Loại văn bản | Pháp lệnh | Ngày có hiệu lực | 01/04/2001 |
Nguồn thu thập | Công báo số 14 | Ngày đăng công báo | 15/04/2001 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Nông Đức Mạnh / Chủ tịch |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000, được ban hành bởi Uỷ ban Thường vụ Quốc hội vào ngày 28 tháng 12 năm 2000, nhằm mục tiêu nâng cao trách nhiệm của các cơ quan nhà nước, tổ chức và công dân trong việc bảo vệ bí mật nhà nước, góp phần vào công tác xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Pháp lệnh này quy định rõ về các hành vi nghiêm cấm liên quan đến bí mật nhà nước và trách nhiệm của các bên liên quan.
Pháp lệnh điều chỉnh phạm vi bí mật nhà nước, phân loại bí mật thành ba mức độ: Tuyệt mật, Tối mật và Mật, tùy thuộc vào tính chất và mức độ nguy hại nếu bị tiết lộ. Cấu trúc của Pháp lệnh bao gồm năm chương, với các chương nổi bật như: Những quy định chung, Phạm vi bí mật nhà nước, Quản lý nhà nước về bảo vệ bí mật nhà nước, Khen thưởng và xử lý vi phạm, và Điều khoản thi hành.
Các điểm mới trong Pháp lệnh này so với quy định trước đó bao gồm việc quy định rõ hơn về trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức và công dân trong việc bảo vệ bí mật nhà nước, cũng như việc quản lý nhà nước về lĩnh vực này. Pháp lệnh có hiệu lực từ ngày 01 tháng 4 năm 2001 và thay thế Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước năm 1991. Chính phủ có trách nhiệm hướng dẫn và quy định chi tiết để thực hiện Pháp lệnh này.
UỶ
BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2000/PL-UBTVQH10 |
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2000 |
PHÁP LỆNH
CỦA UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI SỐ 30/2000/PL-UBTVQH10 NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 2000 VỀ BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC
Để nâng cao trách nhiệm của
cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội,
tổ chức kinh tế, tổ chức khác, đơn vị vũ trang nhân dân và mọi công dân trong
nhiệm vụ bảo vệ bí mật nhà nước, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992;
Căn cứ vào Nghị quyết của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 6 về Chương trình xây
dựng luật, pháp lệnh năm 2000;
Pháp lệnh này quy định về bảo vệ bí mật nhà nước.
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1
Bí mật nhà nước là những tin về vụ, việc, tài liệu, vật, địa điểm, thời gian, lời nói có nội dung quan trọng thuộc lĩnh vực chính trị, quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh tế, khoa học, công nghệ, các lĩnh vực khác mà Nhà nước không công bố hoặc chưa công bố và nếu bị tiết lộ thì gây nguy hại cho Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 2
Bảo vệ bí mật nhà nước là nhiệm vụ rất quan trọng của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, đơn vị vũ trang nhân dân (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức) và mọi công dân đều có nghĩa vụ, trách nhiệm bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều 3 Nghiêm cấm mọi hành vi thu thập, làm lộ, làm mất, chiếm đoạt, mua bán, tiêu huỷ trái phép bí mật nhà nước và việc lạm dụng bảo vệ bí mật nhà nước để che dấu hành vi vi phạm
pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức và công dân hoặc làm cản trở việc thực hiện các kế hoạch nhà nước.
Việc tiếp xúc, bảo quản, cung cấp và xử lý bí mật nhà nước phải thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Chương 2:
PHẠM VI BÍ MẬT NHÀ NƯỚC
Điều 4
Căn cứ vào tính chất quan trọng của nội dung tin, mức độ nguy hại nếu bị tiết lộ, các tin thuộc phạm vi bí mật nhà nước được chia làm ba mức độ Tuyệt mật, Tối mật và Mật.
Điều 5 Bí mật nhà nước trong phạm vi sau đây thuộc độ Tuyệt mật: 1. Chiến lược an ninh quốc gia; kế hoạch phòng thủ đất nước; kế hoạch động viên đối phó với chi
các loại v
ũ khí, phương tiện có ý nghĩa quyết định khả năng phòng thủ đất nước;
2. Các chủ trương, chính sách về đối nội, đối ngoại của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam không công bố hoặc chưa công bố.
Những tin của nước ngoài hoặc của các tổ chức quốc tế chuyển giao cho Việt Nam mà Chính phủ xác định thuộc độ Tuyệt mật;
3. Tổ chức và hoạt động tình báo, phản gián do Chính phủ quy định;
4. Mật mã quốc gia;
5. Dự trữ chiến lược quốc gia; các số liệu dự toán, quyết toán ngân sách nhà nước về những lĩnh vực chưa công bố; kế hoạch phát hành tiền, khoá an toàn của từng mẫu tiền và các loại giấy tờ có giá trị như tiền; phương án, kế hoạch thu đổi tiền chưa công bố;
6. Khu vực, địa điểm cấm; tin, tài liệu khác mà Chính phủ xác định thuộc độ Tuyệt mật.
Điều 6
Bí mật nhà nước trong phạm vi sau đây thuộc độ Tối mật:
1. Các cuộc đàm phán và tiếp xúc cấp cao giữa nước ta với nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế về chính trị, quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh tế, khoa học, công nghệ và các lĩnh vực khác chưa công bố.
Những tin của nước ngoài hoặc của các tổ chức quốc tế chuyển giao cho Việt Nam mà Chính phủ xác định thuộc độ Tối mật;
2. Tổ chức hoạt động, trang bị, phương án tác chiến của các đơn vị vũ trang nhân dân, trừ tổ chức và hoạt động được quy định tại khoản 3 Điều 5 của Pháp lệnh này; phương án sản xuất, vận chuyển và cất giữ vũ khí; công trình quan trọng phòng thủ biên giới, vùng trời, vùng biển, hải đảo;
3. Bản đồ quân sự; toạ độ điểm hạng I, hạng II nhà nước của mạng lưới quốc gia hoàn chỉnh cùng với các ghi chú điểm kèm theo.
Vị trí và trị số độ cao các mốc chính của các trạm khí tượng, thuỷ văn, hải văn; số liệu độ cao và số không tuyệt đối của các mốc hải văn;
4. Số lượng tiền in, phát hành; tiền dự trữ bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ; các số liệu về bội chi, lạm phát tiền mặt chưa công bố; phương án giá các mặt hàng chiến lược thuộc Nhà nước quản lý chưa công bố;
5. Nơi lưu giữ và số lượng kim loại quý hiếm, đá quý, ngoại hối và vật quý hiếm khác của Nhà nước;
6. Công trình khoa học, phát minh, sáng chế, giải pháp hữu ích, bí quyết nghề nghiệp đặc biệt quan trọng đối với quốc phòng, an ninh, kinh tế, khoa học, công nghệ mà Nhà nước chưa công bố;
7. Kế hoạch xuất khẩu, nhập khẩu các mặt hàng đặc biệt giữ vị trí trọng yếu trong việc phát triển và bảo vệ đất nước không công bố hoặc chưa công bố;
8. Tin, tài liệu khác mà Chính phủ xác định thuộc độ Tối mật.
Điều 7
Bí mật nhà nước ngoài phạm vi quy định tại Điều 5 và Điều 6 của Pháp lệnh này thì thuộc độ Mật.
Danh mục bí mật nhà nước thuộc độ Mật do người đứng đầu hoặc người được uỷ quyền của cơ quan, tổ chức đề nghị Bộ trưởng Bộ Công an quyết định.
Điều 8
Căn cứ vào danh mục bí mật nhà nước thuộc độ Tuyệt mật, Tối mật và Mật đã được cấp có thẩm quyền ban hành theo quy định của Pháp lệnh này, người đứng đầu hoặc người được uỷ quyền của cơ quan, tổ chức quyết định độ mật đối với từng bí mật nhà nước cụ thể.
Điều 9
Việc lập, quyết định, thay đổi độ mật và giải mật đối với từng bí mật nhà nước phải được tiến hành theo thẩm quyền và thủ tục quy định tại Pháp lệnh này.
Chương 3:
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC; TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC VÀ CÔNG DÂN VỀ BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC
Điều 10
Nội dung quản lý nhà nước về bảo vệ bí mật nhà nước gồm:
1. Ban hành và hướng dẫn thi hành các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước;
2. Quyết định và giải mật bí mật nhà nước; quy định việc công bố danh mục bí mật nhà nước;
3. Quyết định kinh phí và bảo đảm cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ công tác bảo vệ bí mật nhà nước;
4. Quy định chế độ, chính sách đối với người trực tiếp làm công tác bảo vệ bí mật nhà nước;
5. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực bảo vệ bí mật nhà nước;
6. Sơ kết, tổng kết công tác bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều 11
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về bảo vệ bí mật nhà nước.
2. Bộ Công an chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ bí mật nhà nước và có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước;
b) Hướng dẫn cơ quan, tổ chức lập danh mục bí mật nhà nước và thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước;
c) Thẩm định việc lập và giải mật danh mục bí mật nhà nước thuộc độ Tuyệt mật và Tối mật trình Thủ tướng Chính phủ quyết định;
d) Quyết định và giải mật danh mục bí mật nhà nước thuộc độ Mật sau khi thống nhất với người đứng đầu hoặc người được uỷ quyền của cơ quan, tổ chức có liên quan;
đ) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực bảo vệ bí mật nhà nước;
e) Giúp Chính phủ sơ kết, tổng kết công tác bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều 12
Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, người đứng đầu hoặc người được uỷ quyền của cơ quan, tổ chức và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp có trách nhiệm sau đây:
1. Tổ chức thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước theo quy định của Pháp lệnh này và các văn bản pháp luật khác có liên quan;
2. Ban hành và tổ chức thực hiện nội quy bảo vệ bí mật nhà nước theo quy định của Chính phủ;
3. Lập danh mục, thay đổi độ mật, giải mật bí mật nhà nước gửi cấp có thẩm quyền quyết định;
4. Bố trí cán bộ làm công tác bảo vệ bí mật nhà nước theo quy định của Chính phủ;
5. Tuyên truyền, giáo dục những người thuộc quyền quản lý của mình nâng cao trách nhiệm, cảnh giác và nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước;
6. Thực hiện chế độ báo cáo về công tác bảo vệ bí mật nhà nước theo quy định của Chính phủ.
Điều 13
Bộ Quốc phòng có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của mình theo quy định của Chính phủ.
Điều 14
Chính phủ quy định việc bảo vệ bí mật nhà nước trong hoạt động xuất bản, báo chí và thông tin đại chúng khác phù hợp với quy định của Pháp lệnh này.
Điều 15
Nội dung bí mật nhà nước nếu truyền đưa bằng phương tiện viễn thông và máy tính thì phải được mã hoá theo quy định của pháp luật về cơ yếu.
Điều 16 Công trình khoa học, phát minh, sáng chế, giải pháp hữu ích của cơ quan, tổ chức hoặc công dân có liên quan đến nội dung bí mật nhà nước phải đăng ký tại cơ quan nhà nước c
ó thẩm quyền và được bảo vệ theo quy định của pháp luật.
Điều 17
Cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam tiếp xúc với tổ chức, cá nhân nước ngoài phải tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước; khi tiến hành chương trình hợp tác quốc tế có liên quan đến bí mật nhà nước thì phải được sự đồng ý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều 18
Người làm công tác bảo vệ bí mật nhà nước phải có phẩm chất tốt, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, có năng lực hoàn thành nhiệm vụ được giao và phải cam kết bảo vệ bí mật nhà nước.
Người được giao nhiệm vụ tiếp xúc với bí mật nhà nước phải cam kết bảo vệ bí mật nhà nước.
Chương 4:
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 19
Cơ quan, tổ chức và công dân có thành tích bảo vệ bí mật nhà nước thì được khen thưởng theo quy định của pháp luật.
Điều 20
Người nào vi phạm các quy định của Pháp lệnh này và các quy định khác của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Chương 5:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 21
Pháp lệnh này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2001.
Pháp lệnh này thay thế Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28 tháng 10 năm 1991.
Những quy định trước đây trái với Pháp lệnh này đều bãi bỏ.
Điều 22
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh này.
|
Nông Đức Mạnh (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnHiến pháp năm 1992] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
Thông tư 33/2015/TT-BCA
Quyết định 56/2015/QĐ-TTg Danh mục bí mật Nhà nước độ tuyệt mật và tối mật của ngành y tế
Quyết định 146/2004/QĐ-BCA A11 Danh mục bí mật nhà nước độ Mật ngành Thể dục thể thao
Quyết định 1485/2004/QĐ-BCA A11 Danh mục bí mật Nhà nước độ Mật ngành Giao thông vận tải
Quyết định 749/2004/QĐ-BCA A11 Danh mục bí mật nhà nước độ Mật Nhà xuất bản Chính trị quốc gia - Sự thật
Quyết định 486/2004/QĐ-BCAA11 danh mục bí mật nhà nước độ Mật Quốc hội, cơ quan,văn phòng quốc hội,Ban UBTVQH
Quyết định 485/2004/QĐ-BCA A11 danh mục bí mật Nhà nước độ Mật Đài Truyền hình Việt Nam
Quyết định 322/2004/QĐ-BCA A11 về Danh mục bí mật Nhà nước độ Mật của Tạp chí Cộng sản do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Quyết định 168/2004/QĐ-BCA A11 Danh mục bí mật nhà nước độ Mật lĩnh vực quản lý Nhà nước Bộ Tư pháp
Quyết định 749/QĐ-BTC 2005 cung cấp số liệu ngân sách cho các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế
Quyết định 1487/2004/QĐ-BCA A11 danh mục bí mật nhà nước độ Mật
Quyết định 1486/2004/QĐ-BCA A11 danh mục bí mật nhà nước độ Mật
Quyết định 584/2003/QĐ-BCAA11 danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong ngành thương mại
Quyết định 124/2009/QĐ-TTg danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật của ngành Tài chính
Thông tư 04/2015/TT-TTCP Quy định công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong ngành Thanh tra
Thông tư 63/2014/TT-BCA-A81 Quy định danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Ban Kinh tế Trung ương
Thông tư 06/2015/TT-BYT Quy định công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong ngành y tế
Quyết định 14/2005/QĐ-BYT Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trong ngành y tế
Thông tư 161/2014/TT-BTC Quy định công tác bảo vệ bí mật nhà nước của ngành tài chính
Thông tư 08/2015/TT-BCA Quy định danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong ngành Thanh tra
Thông tư 110/2013/TT-BTC dự toán sử dụng ngân sách bảo vệ bí mật nhà nước mới nhất
Thông tư 56/2013/TT-BCA-A81 Quy định danh mục bí mật nhà nước độ Mật của ngành Tài chính
Thông tư 29/2013/TT-BCA Danh mục bí mật Nhà nước độ mật lĩnh vực tài nguyên
Thông tư 03/2013/TT-BLĐTBXH Quy định công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong ngành lao động - thương binh và xã hội
Thông tư 09/2014/TT-BVHTTDL Quy định công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong ngành văn hóa, thể thao và du lịch
Thông tư 59/2014/TT-BCA-A81 Quy định danh mục bí mật nhà nước độ Mật của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội
Thông tư 05/2014/TT-BNV Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật giải mật tài liệu lưu trữ
Thông tư 12/2014/TT-BCA-A81 Quy định danh mục bí mật nhà nước độ Mật của ngành Ngoại giao
Thông tư 08/2014/TT-BCA-A81
Quyết định 52/2014/QĐ-TTg Danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật Tối mật ngành Lao động Thương binh Xã hội
Thông tư 32/2014/TT-BCA-A81 Quy định danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Hội Nông dân Việt Nam
Quyết định 49/2014/QĐ-TTg danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật Tối mật Ban Kinh tế Trung ương
Quyết định 81/2013/QĐ-TTg Danh mục bí mật nhà nước phòng chống tham nhũng
Quyết định 21/2013/QĐ-TTg bí mật nhà nước độ Tối mật về tài nguyên môi trường
Quyết định 59/2013/QĐ-TTg Danh mục bí mật nhà nước tuyệt mật tối mật tài chính
Thông tư 64/2012/TT-BCA Quy định danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Thông tư 11/2011/TT-BTNMT
Quyết định 45/2007/QĐ-NHNN độ mật tài liệu, vật mang bí mật nhà nước ngành ngân hàng
Quyết định 418/2003/QĐ-BCAA11 Danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong ngành thuỷ sản
Quyết định 174/2004/QĐ-BCAA11 Danh mục bí mật nhà nước độ Mật lĩnh vực Nông nghiệp Phát triển nông thôn
Thông tư 73/2009/TT-BCA Quy định Danh mục bí mật nhà nước độ Mật của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thông tư 16/2010/TT-BNNPTNT công tác bảo vệ bí mật nhà nước Ngành Nông nghiệp Phát triển nông thôn
Quyết định 106/2008/QĐ-TTg danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật trong ngành công thương
Quyết định 995/2008/QĐ-BKH Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trong ngành Kế hoạch và Đầu tư
Quyết định 33/2008/QĐ-BCT quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trong ngành công thương
Quyết định 128/2009/QĐ-TTg danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quyết định 21/2006/QĐ-TTg danh mục bí mật nhà nước độ tối mật Viện Khoa học Công nghệ Việt Nam
Quyết định 04/2006/QĐ-NHNN Quy chế an toàn, bảo mật hệ thống CNTT ngành Ngân hàng
Quyết định 71/2006/QĐ-TTg danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật Kiểm toán Nhà nước
Quyết định 1534/2008/QĐ-BCAA11 danh mục bí mật nhà nước độ mật của ngành công thương
Quyết định 42/2009/QĐ-TTg quy định về kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật có nội dung thuộc bí mật nhà nước
Thông tư 10/2009/TT-NHNN sửa đổi Quyết định 45/2007/QĐ-NHNN độ mật tài liệu, vật mang bí mật Nhà nước ngành Ngân hàng
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000] & được hướng dẫn bởi [Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
28/12/2000 | Văn bản được ban hành | Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000 | |
01/04/2001 | Văn bản có hiệu lực | Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000 |