Quyết định 146/2004/QĐ-BCA A11 Danh mục bí mật nhà nước độ Mật ngành Thể dục thể thao
Số hiệu | 146/2004/QĐ-BCA(A11) | Ngày ban hành | 17/02/2004 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 15/03/2004 |
Nguồn thu thập | Công báo số 16 năm 2004 | Ngày đăng công báo | 29/02/2004 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Công an | Tên/Chức vụ người ký | Lê Hồng Anh / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 146/2004/QĐ-BCA được ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Công an vào ngày 17 tháng 2 năm 2004, nhằm mục tiêu xác định danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong ngành Thể dục thể thao. Quyết định này được xây dựng dựa trên các căn cứ pháp lý như Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước và các nghị định liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Bộ Công an.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các thông tin và tài liệu liên quan đến ngành Thể dục thể thao, mà nếu bị công bố có thể ảnh hưởng đến an ninh quốc gia hoặc lợi ích của nhà nước. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động thể dục thể thao trong nước.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm hai điều nổi bật. Điều 1 liệt kê cụ thể các loại thông tin được coi là bí mật nhà nước, như phương pháp tuyển chọn huấn luyện viên, kết quả nghiên cứu khoa học, kế hoạch hợp tác quốc tế, và các hồ sơ liên quan đến an ninh thông tin. Điều 2 quy định về hiệu lực thi hành của Quyết định, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày công bố.
Các điểm mới trong Quyết định này là việc xác định rõ ràng các loại thông tin bí mật trong ngành Thể dục thể thao, điều này giúp tăng cường bảo vệ thông tin nhạy cảm và đảm bảo an ninh cho các hoạt động thể thao quốc gia. Cơ quan chức năng của Uỷ ban Thể dục thể thao và Bộ Công an có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
BỘ CÔNG AN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 146/2004/QĐ-BCA(A11) |
Hà Nội, ngày 17 tháng 2 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN SỐ 146/2004/QĐ-BCA (A11) NGÀY 17 THÁNG 02 NĂM 2004 VỀ DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ MẬT TRONG NGÀNH THỂ DỤC THỂ THAO
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước ngày 28/12/2000;
Căn cứ Nghị định số 136/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Sau khi thống nhất với Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Thể dục thể thao;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong ngành Thủ dục thể thao gồm những tin trong phạm vi sau:
1. Phương pháp và bí quyết tuyển chọn huấn luyện viên, vận động viên các môn thể thao thành tích cao chưa công bố;
2. Các biện pháp và bí quyết hồi phục sức khỏe cho vận động viên sau tập luyện và thi đấu;
3. Kết quả các đề tài nghiên cứu khoa học về thể dục thể thao, số liệu nghiên cứu về tình trạng thể lực của lực lượng vũ trang, các vùng, các tầng lớp nhân dân chưa công bố;
4. Kế hoạch hợp tác của ngành Thể dục thể thao với nước ngoài chưa công bố;
5. Phương án bảo vệ các cuộc thi đấu thể dục thể thao lớn của quốc gia, quốc tế tổ chức tại Việt Nam; phương án bảo vệ đoàn thể thao Việt Nam tham gia thi đấu ở nước ngoài chưa công bố;
6. Hồ sơ liên quan tới công tác đấu thầu, các hợp đồng thuộc lĩnh vực thể dục thể thao chưa công bố;
7. Hồ sơ tài liệu về thanh tra, kiểm tra; kết quả thanh tha, kiểm tra trong ngành Thể dục, thể thao chưa công bố;
8. Hồ sơ cán bộ lãnh đạo từ cấp vụ và tương đương trở lên của ngành Thể dục thể thao; các tài liệu liên quan đến vấn đề chính trị nội bộ của ngành Thể dục thể thao chưa công bố;
9. Tài liệu về thiết kế mạng máy tính, cơ sở dữ liệu nội bộ ngành Thể dục thể thao; khóa mã, mật khẩu, quy ước về đảm bảo an ninh, an toàn thông tin trong sử dụng và ứng dụng công nghệ thông tin của ngành Thể dục thể thao.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo. Cơ quan chức năng của Uỷ ban Thể dục thể thao và Bộ Công an có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 3. Các bộ; cơ quan ngang bộ; cơ quan thuộc Chính phủ; Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Lê Hồng Anh (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 146/2004/QĐ-BCA A11 Danh mục bí mật nhà nước độ Mật ngành Thể dục thể thao]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnPháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 33/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 146/2004/QĐ-BCA A11 Danh mục bí mật nhà nước độ Mật ngành Thể dục thể thao] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 146/2004/QĐ-BCA A11 Danh mục bí mật nhà nước độ Mật ngành Thể dục thể thao]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 146/2004/QĐ-BCA A11 Danh mục bí mật nhà nước độ Mật ngành Thể dục thể thao]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 146/2004/QĐ-BCA A11 Danh mục bí mật nhà nước độ Mật ngành Thể dục thể thao]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 146/2004/QĐ-BCA A11 Danh mục bí mật nhà nước độ Mật ngành Thể dục thể thao]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 146/2004/QĐ-BCA A11 Danh mục bí mật nhà nước độ Mật ngành Thể dục thể thao]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 146/2004/QĐ-BCA A11 Danh mục bí mật nhà nước độ Mật ngành Thể dục thể thao] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 146/2004/QĐ-BCA A11 Danh mục bí mật nhà nước độ Mật ngành Thể dục thể thao]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 146/2004/QĐ-BCA A11 Danh mục bí mật nhà nước độ Mật ngành Thể dục thể thao]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 146/2004/QĐ-BCA A11 Danh mục bí mật nhà nước độ Mật ngành Thể dục thể thao]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 146/2004/QĐ-BCA A11 Danh mục bí mật nhà nước độ Mật ngành Thể dục thể thao]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 146/2004/QĐ-BCA A11 Danh mục bí mật nhà nước độ Mật ngành Thể dục thể thao]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 146/2004/QĐ-BCA A11 Danh mục bí mật nhà nước độ Mật ngành Thể dục thể thao] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 146/2004/QĐ-BCA A11 Danh mục bí mật nhà nước độ Mật ngành Thể dục thể thao]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 146/2004/QĐ-BCA A11 Danh mục bí mật nhà nước độ Mật ngành Thể dục thể thao]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
17/02/2004 | Văn bản được ban hành | Quyết định 146/2004/QĐ-BCA A11 Danh mục bí mật nhà nước độ Mật ngành Thể dục thể thao | |
15/03/2004 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 146/2004/QĐ-BCA A11 Danh mục bí mật nhà nước độ Mật ngành Thể dục thể thao |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
146.2004.QD.BCA(A11).doc |