Quyết định 21/2013/QĐ-TTg bí mật nhà nước độ Tối mật về tài nguyên môi trường
| Số hiệu | 21/2013/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 24/04/2013 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 10/06/2013 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 231+232, năm 2013 | Ngày đăng công báo | 04/05/2013 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 21/2013/QĐ-TTg được ban hành bởi Thủ tướng Chính phủ Việt Nam vào ngày 24 tháng 4 năm 2013, nhằm mục tiêu xác định danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 6 năm 2013 và thay thế Quyết định số 212/2003/QĐ-TTg.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các thông tin, tài liệu liên quan đến tài nguyên nước, môi trường, khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ, đất đai, biển và hải đảo. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, bảo vệ và sử dụng tài nguyên và môi trường.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm nhiều điều, trong đó nổi bật là danh mục các loại thông tin bí mật, bao gồm:
- Tài nguyên nước: thông tin về đàm phán quốc tế, tài liệu điều tra cơ bản, và số liệu liên quan đến tài nguyên nước.
- Môi trường: chủ trương khắc phục hậu quả chất độc hóa học.
- Khí tượng thủy văn: thông tin phục vụ bảo vệ chủ quyền lãnh thổ.
- Đo đạc và bản đồ: tọa độ các điểm cơ sở quốc gia và tài liệu khảo sát về đường biên giới.
- Đất đai: quy hoạch sử dụng đất liên quan đến quốc phòng, an ninh.
- Biển và hải đảo: số liệu và tài liệu về địa hình, địa chất phục vụ mục đích quốc phòng.
Quyết định này không chỉ quy định rõ ràng về các thông tin bí mật mà còn giao trách nhiệm cho Bộ Tài nguyên và Môi trường cùng Bộ Công an trong việc hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện.
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 21/2013/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 24 tháng 04 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ TỐI MẬT TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Công an;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường,
Điều 1. Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường gồm những tin, tài liệu sau:
1. Về tài nguyên nước gồm:
a) Chủ trương của Đảng và Nhà nước trong việc đàm phán thành lập, duy trì, phát triển các tổ chức lưu vực sông quốc tế có liên quan đến Việt Nam; đàm phán bảo vệ quyền lợi quốc gia trong hoạt động khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước sông quốc tế;
b) Tài liệu phục vụ cho việc hoạch định, cắm mốc biên giới trên sông, suối không công bố hoặc chưa công bố;
c) Tài liệu về điều tra cơ bản trên sông, suối, nguồn nước biên giới;
d) Dạng mã điện, tần số, thời gian liên lạc để trao đổi số liệu tài nguyên nước trên hệ thống thông tin chuyên dùng khi có chiến sự;
đ) Vị trí và trị số độ cao các mốc chính của các trạm tài nguyên nước; số liệu độ cao và số không tuyệt đối của các mốc đo tài nguyên nước;
e) Tài liệu địa hình (trắc đồ ngang, trắc đồ dọc, bình đồ đoạn sông) và tốc độ dòng chảy thực đo tại các trạm tài nguyên nước vùng cửa sông trong phạm vi 30 km tính từ biển vào đối với các sông thuộc hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình; 50 km tính từ biển vào đối với các sông thuộc hệ thống sông Đồng Nai, sông Cửu Long; 15 km tính từ biển vào đối với các sông trên hệ thống sông khác.
2. Về môi trường gồm:
Tin, tài liệu về chủ trương của Đảng và Nhà nước liên quan đến hoạt động khắc phục hậu quả chất độc hóa học sử dụng trong chiến tranh ở Việt Nam không công bố hoặc chưa công bố.
3. Về khí tượng thủy văn gồm:
a) Chủ trương của Đảng và Nhà nước về hoạt động khí tượng thủy văn phục vụ nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền lãnh thổ đất nước;
b) Dạng mã điện, tần số, thời gian liên lạc để trao đổi số liệu khí tượng thủy văn trên hệ thống tin chuyên dùng của ngành khi có chiến sự;
c) Vị trí và trị số độ cao các mốc chính của các trạm khí tượng, thủy văn, hải văn; số liệu độ cao và số không tuyệt đối của các mốc hải văn;
d) Tài liệu địa hình (trắc đồ ngang, trắc đồ dọc, bình đồ đoạn sông) và tốc độ dòng chảy thực đo tại các trạm thủy văn vùng cửa sông trong phạm vi 30 km tính từ biển vào đối với các sông thuộc hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình; 50 km tính từ biển vào đối với các sông thuộc hệ thống sông Đồng Nai, sông Cửu Long; 15 km tính từ biển vào đối với các sông trên hệ thống sông khác.
4. Về đo đạc và bản đồ gồm:
a) Tọa độ các điểm cơ sở quốc gia hạng II trở lên tạo thành mạng lưới quốc gia hoàn chỉnh kèm theo các ghi chú điểm;
b) Tài liệu điều tra, khảo sát về đường biên giới quốc gia chưa được công bố.
5. Về đất đai gồm:
Nghị quyết, quyết định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, bản đồ và các số liệu, tài liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với công trình quan trọng liên quan đến quốc phòng, an ninh khu vực biên giới, vùng biển, hải đảo, năng lượng quốc gia không công bố hoặc chưa công bố.
6. Về biển và hải đảo gồm:
a) Số liệu, bản đồ, sơ đồ về trường sóng âm các vùng biển Việt Nam;
b) Tài liệu về địa hình, địa chất, tài nguyên và môi trường các đảo, quần đảo, bãi cạn lúc chìm lúc nổi phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh không công bố hoặc chưa công bố;
c) Các tài liệu, số liệu và bản đồ chuyên ngành về điều tra địa chất khoáng sản biển sâu không công bố hoặc chưa công bố.
7. Tài liệu có sử dụng tin, tài liệu thuộc Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật của các cơ quan, đơn vị, tổ chức trong và ngoài Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2013. Quyết định này thay thế Quyết định số 212/2003/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Công an chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận: |
THỦ
TƯỚNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 21/2013/QĐ-TTg bí mật nhà nước độ Tối mật về tài nguyên môi trường]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000
Nghị định 33/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 21/2013/QĐ-TTg bí mật nhà nước độ Tối mật về tài nguyên môi trường] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 21/2013/QĐ-TTg bí mật nhà nước độ Tối mật về tài nguyên môi trường]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 21/2013/QĐ-TTg bí mật nhà nước độ Tối mật về tài nguyên môi trường]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 21/2013/QĐ-TTg bí mật nhà nước độ Tối mật về tài nguyên môi trường]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 21/2013/QĐ-TTg bí mật nhà nước độ Tối mật về tài nguyên môi trường]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 21/2013/QĐ-TTg bí mật nhà nước độ Tối mật về tài nguyên môi trường]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 21/2013/QĐ-TTg bí mật nhà nước độ Tối mật về tài nguyên môi trường] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 21/2013/QĐ-TTg bí mật nhà nước độ Tối mật về tài nguyên môi trường]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 21/2013/QĐ-TTg bí mật nhà nước độ Tối mật về tài nguyên môi trường]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 21/2013/QĐ-TTg bí mật nhà nước độ Tối mật về tài nguyên môi trường]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 21/2013/QĐ-TTg bí mật nhà nước độ Tối mật về tài nguyên môi trường]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 21/2013/QĐ-TTg bí mật nhà nước độ Tối mật về tài nguyên môi trường]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 21/2013/QĐ-TTg bí mật nhà nước độ Tối mật về tài nguyên môi trường] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 21/2013/QĐ-TTg bí mật nhà nước độ Tối mật về tài nguyên môi trường]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 21/2013/QĐ-TTg bí mật nhà nước độ Tối mật về tài nguyên môi trường]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 24/04/2013 | Văn bản được ban hành | Quyết định 21/2013/QĐ-TTg bí mật nhà nước độ Tối mật về tài nguyên môi trường | |
| 10/06/2013 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 21/2013/QĐ-TTg bí mật nhà nước độ Tối mật về tài nguyên môi trường |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
21.2013.QĐ.TTg.doc | |
|
|
VanBanGoc_21.2013.QĐ.TTg.pdf |
