Quyết định 485/2004/QĐ-BCA A11 danh mục bí mật Nhà nước độ Mật Đài Truyền hình Việt Nam
Số hiệu | 485/2004/QĐ-BCA(A11) | Ngày ban hành | 28/05/2004 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 24/06/2004 |
Nguồn thu thập | Số 19 | Ngày đăng công báo | 09/06/2004 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Công an | Tên/Chức vụ người ký | Lê Hồng Anh / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 485/2004/QĐ-BCA A11 được ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Công an vào ngày 28 tháng 5 năm 2004, nhằm mục tiêu xác định danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Đài Truyền hình Việt Nam. Văn bản này được xây dựng dựa trên các căn cứ pháp lý như Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước và các nghị định liên quan của Chính phủ.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các thông tin, tài liệu liên quan đến hoạt động của Đài Truyền hình Việt Nam, đặc biệt là những nội dung có thể ảnh hưởng đến an ninh quốc gia và chính sách đối nội, đối ngoại. Đối tượng áp dụng là Đài Truyền hình Việt Nam và các cơ quan chức năng liên quan.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm hai điều nổi bật: Điều 1 liệt kê cụ thể các loại thông tin được coi là bí mật nhà nước, như quy hoạch phát triển hệ thống truyền hình, kế hoạch bảo vệ an toàn sản xuất và phát sóng, cũng như các tài liệu liên quan đến an ninh quốc gia. Điều 2 quy định về hiệu lực thi hành của Quyết định, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Các điểm mới trong Quyết định này là việc xác định rõ ràng các loại thông tin bí mật, từ đó tạo cơ sở pháp lý cho việc bảo vệ thông tin nhạy cảm trong lĩnh vực truyền hình. Quyết định cũng nhấn mạnh trách nhiệm của các cơ quan chức năng trong việc kiểm tra và thực hiện các quy định này.
BỘ CÔNG AN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 485/2004/QĐ-BCA(A11) |
Hà Nội, ngày 28 tháng 05 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ MẬT CỦA ĐÀI TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày
28 tháng12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 136/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Sau khi thống nhất với Tổng giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Đài Truyền hình Việt Nam gồm những tin trong phạm vi sau đây:
1. Quy hoạch, kế hoạch dài hạn về phát triển hệ thống ngành Truyền hình;
2. Các kế hoạch phòng ngừa, bảo vệ an toàn cho việc sảnx uất và truyền dẫn phát sóng truyền hình;
3. Tin, tài liệu do cán bộ, phóng viên truyền hình thu thập có liên quan đến các vấn đề chiến lược, đến chính sách đối nội, đối ngoại và an ninh quốc gia của Đảng và Nhà nước chưa công bố;
4. Hồ sơ, tài liệu về thiết kế kỹ thuật và công nghệ truyền dẫn tín hiệu và phát sóng truyền hình; quy trình công nghệ về phát sóng truyền hình;
5. Kết quả các công trình nghiên cứu, phát minh, sáng chế có hiệu quả về khoa học truyền hình chưa công bố;
6. Các văn bản ký kết về hợp tác giữa Đài Truyền hình Việt Nam với nước ngoài chưa công bố;
7. Đơn, thư khiếu nại, tố cáo có liên quan đến an ninh quốc gia gửi đến Đài Truyền hình Việt Nam;
8. Tài liệu thiết kế, thông số kỹ thuật và các quy định, quy ước đảm bảo an ninh, an toàn mạng máy tính nội bộ của Đài; 9.Hồ sơ nhân sự cán bộ chủ chốt từ cấp ban hoặc tương đương trở lên của Đài Truyền hình Việt Nam; tài liệu thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Đài chưa công bố;
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các cơ quan chức năng của Đài Truyền hình Việt Nam và Bộ Công an có trách nhiệm kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG BỘ
CÔNG AN |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 485/2004/QĐ-BCA A11 danh mục bí mật Nhà nước độ Mật Đài Truyền hình Việt Nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnPháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 33/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 485/2004/QĐ-BCA A11 danh mục bí mật Nhà nước độ Mật Đài Truyền hình Việt Nam] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 485/2004/QĐ-BCA A11 danh mục bí mật Nhà nước độ Mật Đài Truyền hình Việt Nam]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 485/2004/QĐ-BCA A11 danh mục bí mật Nhà nước độ Mật Đài Truyền hình Việt Nam]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 485/2004/QĐ-BCA A11 danh mục bí mật Nhà nước độ Mật Đài Truyền hình Việt Nam]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 485/2004/QĐ-BCA A11 danh mục bí mật Nhà nước độ Mật Đài Truyền hình Việt Nam]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 485/2004/QĐ-BCA A11 danh mục bí mật Nhà nước độ Mật Đài Truyền hình Việt Nam]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 485/2004/QĐ-BCA A11 danh mục bí mật Nhà nước độ Mật Đài Truyền hình Việt Nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 485/2004/QĐ-BCA A11 danh mục bí mật Nhà nước độ Mật Đài Truyền hình Việt Nam]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 485/2004/QĐ-BCA A11 danh mục bí mật Nhà nước độ Mật Đài Truyền hình Việt Nam]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 485/2004/QĐ-BCA A11 danh mục bí mật Nhà nước độ Mật Đài Truyền hình Việt Nam]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 485/2004/QĐ-BCA A11 danh mục bí mật Nhà nước độ Mật Đài Truyền hình Việt Nam]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 485/2004/QĐ-BCA A11 danh mục bí mật Nhà nước độ Mật Đài Truyền hình Việt Nam]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 485/2004/QĐ-BCA A11 danh mục bí mật Nhà nước độ Mật Đài Truyền hình Việt Nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 485/2004/QĐ-BCA A11 danh mục bí mật Nhà nước độ Mật Đài Truyền hình Việt Nam]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 485/2004/QĐ-BCA A11 danh mục bí mật Nhà nước độ Mật Đài Truyền hình Việt Nam]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
28/05/2004 | Văn bản được ban hành | Quyết định 485/2004/QĐ-BCA A11 danh mục bí mật Nhà nước độ Mật Đài Truyền hình Việt Nam | |
24/06/2004 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 485/2004/QĐ-BCA A11 danh mục bí mật Nhà nước độ Mật Đài Truyền hình Việt Nam |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
485.2004.QD.BCA(A11).doc |