Quyết định 124/2009/QĐ-TTg danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật của ngành Tài chính
Số hiệu | 124/2009/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 19/10/2009 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 10/12/2009 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Trung Ương | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Được thay thế bởi Quyết định số 59/2013/QĐ-TTg ngày 15/10/2013 về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của ngành Tài chính | Ngày hết hiệu lực | 30/11/2013 |
Tóm tắt
Quyết định 124/2009/QĐ-TTg được ban hành nhằm xác định danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của ngành Tài chính, từ đó bảo vệ thông tin nhạy cảm liên quan đến an ninh quốc gia và tài chính. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 12 năm 2009 và thay thế Quyết định số 237/2003/QĐ-TTg.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm các tài liệu, số liệu liên quan đến ngân sách nhà nước, quốc phòng, an ninh, và các thông tin tài chính quan trọng khác. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức thuộc ngành Tài chính, cũng như các cơ quan nhà nước có liên quan.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm 4 điều, trong đó:
- Điều 1: Liệt kê danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, bao gồm thông tin về ngân sách quốc phòng, an ninh, và các chỉ thị quan trọng chưa công bố.
- Điều 2: Đề cập đến danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật, bao gồm thông tin về vay, viện trợ nước ngoài, kế hoạch dự trữ nhà nước, và các hoạt động chống buôn lậu.
- Điều 3: Quy định hiệu lực thi hành và việc thay thế Quyết định trước đó.
- Điều 4: Nêu rõ trách nhiệm của các Bộ trưởng và cơ quan liên quan trong việc thực hiện Quyết định.
Quyết định này không chỉ củng cố công tác bảo vệ bí mật nhà nước mà còn tạo cơ sở pháp lý cho việc quản lý thông tin nhạy cảm trong lĩnh vực tài chính.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 124/2009/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ TUYỆT MẬT VÀ TỐI MẬT CỦA NGÀNH TÀI CHÍNH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Công an,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật của ngành Tài chính gồm những tài liệu, số liệu trong phạm vi sau:
1. Tài liệu, số liệu trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ để báo cáo hoặc xin chỉ đạo về chủ trương xây dựng dự toán ngân sách nhà nước đối với lĩnh vực quốc phòng, an ninh, dự trữ nhà nước.
2. Tài liệu, số liệu về quân số, tài sản chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh; các số liệu chi tiết về dự toán, cấp phát và quyết toán chi ngân sách cho việc phòng thủ đất nước và quốc phòng, an ninh quốc gia.
3. Chủ trương và chỉ thị đặc biệt quan trọng của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực tài chính chưa công bố hoặc không công bố.
4. Thông tin về dự trữ tài chính quốc gia (vàng, bạc, đá quý, kim loại quý hiếm, ngoại tệ) chưa công bố hoặc không công bố.
5. Ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Đảng, Nhà nước về ngân sách đặc biệt cho phòng thủ đất nước (chiến lược bảo vệ Tổ quốc) và an ninh quốc gia.
6. Các báo cáo, văn bản khác có sử dụng tin, tài liệu thuộc danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật của các cơ quan, tổ chức khác.
Điều 2. Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật của ngành Tài chính gồm những tài liệu, số liệu trong phạm vi sau:
1. Tài liệu, số liệu về việc vay, viện trợ nước ngoài cho Việt Nam thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng.
2. Kế hoạch dài hạn về dự trữ nhà nước, số liệu tuyệt đối về tồn kho các loại hàng dự trữ nhà nước.
3. Thông tin của nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế chuyển giao cho Việt Nam có liên quan đến việc chống phá các đường dây buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa, vũ khí qua biên giới; mua bán, vận chuyển ma túy qua biên giới; rửa tiền có nguồn gốc từ mua bán, vận chuyển ma túy, vũ khí xuyên quốc gia mà theo yêu cầu của bên giao không công bố.
4. Tổ chức hoạt động nghiệp vụ đấu tranh chống buôn lậu hoặc vận chuyển trái phép hàng hóa, ngoại hối, tiền Việt Nam qua biên giới; chống các hành vi gian lận thương mại và rửa tiền thông qua buôn lậu hoặc gian lận.
5. Hệ thống mạng lưới, cơ sở bí mật; hồ sơ, tài liệu liên quan đến mạng lưới, cơ sở bí mật của lực lượng Hải quan.
6. Tin tức, tài liệu, kế hoạch phối hợp giữa lực lượng Hải quan, Thuế với các ngành liên quan về lĩnh vực Hải quan, Thuế chưa công bố hoặc không công bố.
7. Thông tin về xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí, khí tài nhằm bảo vệ lợi ích, chủ quyền và an ninh quốc gia.
8. Các báo cáo, văn bản khác có sử dụng tin, tài liệu thuộc danh mục bí mật Nhà nước độ Tối mật của các cơ quan, tổ chức khác.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2009 và thay thế Quyết định số 237/2003/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của ngành Tài chính.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Công an chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
THỦ
TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 124/2009/QĐ-TTg danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật của ngành Tài chính]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnPháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
Nghị định 33/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 124/2009/QĐ-TTg danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật của ngành Tài chính] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 124/2009/QĐ-TTg danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật của ngành Tài chính]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 124/2009/QĐ-TTg danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật của ngành Tài chính]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 124/2009/QĐ-TTg danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật của ngành Tài chính]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 124/2009/QĐ-TTg danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật của ngành Tài chính]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 124/2009/QĐ-TTg danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật của ngành Tài chính]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 124/2009/QĐ-TTg danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật của ngành Tài chính] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 124/2009/QĐ-TTg danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật của ngành Tài chính]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 124/2009/QĐ-TTg danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật của ngành Tài chính]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 124/2009/QĐ-TTg danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật của ngành Tài chính]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 124/2009/QĐ-TTg danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật của ngành Tài chính]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 124/2009/QĐ-TTg danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật của ngành Tài chính]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 124/2009/QĐ-TTg danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật của ngành Tài chính] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 124/2009/QĐ-TTg danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật của ngành Tài chính]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 124/2009/QĐ-TTg danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật của ngành Tài chính]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
19/10/2009 | Văn bản được ban hành | Quyết định 124/2009/QĐ-TTg danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật của ngành Tài chính | |
10/12/2009 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 124/2009/QĐ-TTg danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật của ngành Tài chính | |
30/11/2013 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 124/2009/QĐ-TTg danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật của ngành Tài chính |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
124.2009.QĐ.TTg.doc |