Thông tư 157/2011/TT-BTC mức thuế suất của biểu thuế xuất, nhập khẩu ưu đãi
| Số hiệu | 157/2011/TT-BTC | Ngày ban hành | 14/11/2011 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/2012 |
| Nguồn thu thập | Công báo từ số 41 đến 52, năm 2012 | Ngày đăng công báo | 04/01/2012 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Thị Mai / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư 193/2012/TT-BTC Ban hành Biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2013 |
Tóm tắt
Thông tư 157/2011/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 14 tháng 11 năm 2011, nhằm quy định mức thuế suất của biểu thuế xuất khẩu và biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế. Mục tiêu chính của thông tư này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng và đồng bộ cho việc áp dụng thuế suất đối với các mặt hàng xuất nhập khẩu, từ đó thúc đẩy hoạt động thương mại quốc tế của Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của thông tư bao gồm các mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu, cụ thể là các nhóm hàng hóa được phân loại theo mã số và mức thuế suất tương ứng. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa.
Thông tư được cấu trúc thành 5 điều, trong đó nổi bật là Điều 3 quy định về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, bao gồm danh mục hàng hóa và mức thuế suất cụ thể. Điều 4 quy định về thuế nhập khẩu ưu đãi đối với ô tô đã qua sử dụng, với các mức thuế suất cụ thể cho từng loại xe. Điều 5 nêu rõ hiệu lực thi hành của thông tư từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 và bãi bỏ một số thông tư trước đó liên quan đến thuế suất.
Các điểm mới trong thông tư này bao gồm việc áp dụng mức thuế suất 0% cho một số mặt hàng vàng và quy định chi tiết về hồ sơ cần thiết để được miễn thuế xuất khẩu đối với hàng hóa sản xuất từ nguyên liệu nhập khẩu. Thông tư này không chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp mà còn góp phần vào việc quản lý thuế hiệu quả hơn.
|
BỘ TÀI
CHÍNH |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 157/2011/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2011 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THUẾ SUẤT CỦA BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU, BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI THEO DANH MỤC MẶT HÀNG CHỊU THUẾ
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 71/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội phê chuẩn Nghị định thư gia nhập Hiệp định thành lập Tổ chức Thương mại Thế giới của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị quyết số 710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày 22/11/2008 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007;
Căn cứ Nghị quyết số 830/2009/UBTV12 ngày 17/10/2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 và Nghị quyết số 710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày 22/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Nghị định thư quy định việc thực hiện Danh mục Biểu thuế hài hóa ASEAN (AHTN) 2012;
Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất nhập khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
Điều 1. Ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo các danh mục mặt hàng chịu thuế
Ban hành kèm theo Thông tư này:
1. Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế theo quy định tại phụ lục I.
2. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại phụ lục II.
Điều 2. Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế
1. Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại phụ lục I gồm mô tả hàng hóa ( tên nhóm mặt hàng và tên mặt hàng), mã số ( nhóm mặt hàng gồm 04 chữ số, mặt hàng gồm 08 chữ số), mức thuế suất thuế xuất khẩu quy định cho nhóm mặt hàng chịu thuế xuất khẩu.
2. Trường hợp một mặt hàng không được quy định cụ thể tên trong Biểu thuế xuất khẩu thì khi làm thủ tục hài quan, người khai hải quan vẫn phải kê khai mã số của mặt hàng đó theo 08 chữ số tương ứng với mã số của mặt hàng đó trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại mục I phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và ghi mức thuế suất xuất khẩu là 0% (không phần trăm).
3. Thuế xuất khẩu đối với các mặt hàng xuất khẩu được sản xuất, chế biến từ nguyên liệu nhập khẩu:
a) Trường hợp hàng hóa có đủ điều kiện xác định là được sản xuất, chế biến từ toàn bộ nguyên liệu nhập khẩu thì không phải nộp thuế xuất khẩu. Đối với mặt hàng gỗ nếu có thêm sơn, véc ni, đinh vít thì được xác định là phụ liệu.
b) Trường hợp hàng hóa được sản xuất, chế biến từ hai nguồn: Nguyên liệu nhập khẩu và nguyên liệu có nguồn gốc trong nước thì không phải nộp thuế xuất khẩu đối với số lượng hàng hóa xuất khẩu tương ứng với số lượng nguyên liệu nhập khẩu đã được sử dụng để sản xuất, chế biến hàng hóa thực tế đã xuất khẩu. Số lượng hàng hóa xuất khẩu được sản xuất, chế biến từ nguyên liệu trong nước phải nộp thuế xuất khẩu theo mức thuế suất thuế xuất khẩu quy định đối với mặt hàng xuất khẩu đó.
c) Hồ sơ không phải nộp thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu nộp cho cơ quan Hải quan, gồm:
Công văn đề nghị không thu thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu được sản xuất, chế biến từ nguyên liệu nhập khẩu, trong đó có giải trình cụ thể số lượng, trị giá nguyên liệu nhập khẩu đã sử dụng để sản xuất, chế biến hàng hóa xuất khẩu; số lượng hàng hóa xuất khẩu; số tiền thuế xuất khẩu không thu: 01 bản chính;
Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu đã làm thủ tục hải quan: Nộp 01 bản sao, xuất trình 01 bản chính để đối chiếu;
Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu: 01 bản chính;
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác: 01 bản sao;
Hợp đồng mua bán hàng hóa (trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu về sản xuất, chế biến sản phẩm xuất khẩu nhưng không trực tiếp xuất khẩu hay ủy thác xuất khẩu mà bán cho doanh nghiệp khác trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài): 01 bản sao;
Hợp đồng liên kết sản xuất, chế biến hàng hóa xuất khẩu nếu là trường hợp liên kết sản xuất, chế biến hàng hóa xuất khẩu: 01 bản sao;
Bảng đăng ký định mức nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, chế biến hàng hóa xuất khẩu nêu rõ phần nguyên liệu nhập khẩu, phần nguyên liệu trong nước (mỗi Tờ khai nhập khẩu nguyên liệu đăng ký 01 lần): Doanh nghiệp xuất trình 01 bản chính và nộp 01 bản sao.
Bảng kê các tờ khai nhập khẩu nguyên liệu sử dụng để sản xuất, chế biến hàng hóa xuất khẩu nêu rõ số lượng nguyên liệu nhập khẩu: 01 bản sao;
Bảng kê danh mục tài liệu hồ sơ đề nghị không thu thuế: 01 bản chính;
Nội dung kê khai của hồ sơ không phải nộp thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu nêu tại điểm này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
4. Đối với một số mặt hàng vàng (thuộc nhóm 71.08), đồ kim hoàn bằng vàng (thuộc nhóm 71.13), đồ kỹ nghệ bằng vàng (thuộc nhóm 71.14) và các sản phẩm khác bằng vàng (thuộc nhóm 71.15) được áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu 0%: Ngoài hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu theo quy định chung, phải có giấy giám định hàm lượng vàng của cơ quan, đơn vị có chức năng thực hiện giám định theo hướng dẫn tại Thông tư 49/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu: Xuất trình 01 bản chính để đối chiếu, nộp 01 bản sao cho cơ quan Hải quan.
Điều 3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế qui định tại phụ lục II bao gồm:
1. Mục I: Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng đối với 97 chương theo danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam. Nội dung gồm mô tả hàng hóa (tên nhóm mặt hàng và tên mặt hàng), mã số (nhóm mặt hàng, mặt hàng gồm 08 chữ số), mức thuế suất thuế nhập khâu ưu đãi qui định cho nhóm mặt hàng hoặc mặt hàng chịu thuế.
2. Mục II: Chương 98 – Quy định mã số và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với một số nhóm mặt hàng, mặt hàng. Nội dung gồm:
a) Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng. Đối với các nhóm mặt hàng, mặt hàng áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng qui định từ nhóm 98.17 đến nhóm 98.22 tại chương 98 (trừ nhóm 9820 và 9821): Người nộp thuế phải thực hiện quyết toán việc nhập khẩu, sử dụng hàng hóa theo qui định tại mục II phụ lục II ban hàng kèm theo Thông tư này.
b) Danh mục nhóm mặt hàng, mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi: Qui định tên nhóm mặt hàng, mặt hàng; mã số hàng hóa tại chương 98; mã số tương ứng của nhóm hàng hóa, mặt hàng đó tại Mục I phụ lục II (97 chương theo danh mục Biểu thuế nhập khẩu Việt Nam) và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng riêng tại chương 98.
Điều 4. Thuế nhập khẩu ưu đãi đối với ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu
Thuế nhập khẩu ưu đãi đối với ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu được qui định như sau:
1. Xe ô tô chở từ 15 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) thuộc nhóm 87.02 và 87.03 áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu theo qui định tại Quyết định số 36/2011/QĐ-TTg ngày 29/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành mức thuế nhập khẩu xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống đã qua sử dụng và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài Chính.
2. Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với xe ô tô chở người từ 16 chỗ ngồi trở lên (kể cả lái xe) thuộc nhóm 87.02 và xe vận tải hàng hóa có tổng trọng lượng có tải không quá 5 tấn thuộc nhóm 87.04 (trừ xe đông lạnh, xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải, xe xi téc, xe bọc thép để chở hàng hóa có giá trị, xe chở xi măng kiểu bồn và xe chở bùn có thùng rời nâng hạ được) là 150%.
3. Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các loại xe ô tô khác thuộc nhóm 87.02, 87.03, 87.04 bằng 1,5 lần so với mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của xe ô tô mới cùng chủng loại thuộc các nhóm 87.02, 87.03, 87.04 qui định tại mục I phụ lục II – Biểu tuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kém theo Thông tư này.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012
2. Thông tư này bãi bỏ:
a) Thông tư số 184/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế;
b) Thông tư số 201/2010/TT-BTC ngày 13/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với vật tư, thiết bị nhập khẩu để phục vụ dự án chế tạo thiết bị sản xuất vật liệu xây không nung nhẹ và sản xuất gạch xi măng - cốt liệu công suất từ 7 triệu viên quy tiêu chuẩn/năm trở lên;
c) Thông tư số 208/2010/TT-BTC ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2711 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
d) Thông tư 214/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chính sách thuế nhập khẩu ưu đãi đối với vật tư, thiết bị nhập khẩu để sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm và để đầu tư sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm;
e) Thông tư số 07/2011/TT-BTC ngày 14/01/2011 hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
f) Thông tư số 20/2011/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 17/02/2011 Quy định mức thuế suất thuế xuất khẩu mặt hàng phốt pho vàng thuộc mã 2804.70.00.00 trong Biểu thuế xuất khẩu;
g) Thông tư 24/2011/TT-BTC ngày 23/02/2011 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
h) Thông tư 29/2011/TT-BTC ngày 01/3/2011 của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng đường thuộc nhóm 17.01 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
i) Thông tư số 46/2011/TT-BTC ngày 05/04/2011 của Bộ Tài Chính Quy định mức thuế suất thuế xuất khẩu mặt hàng dừa quả thuộc mã 0801.19.00.00 trong Biểu thuế xuất khẩu;
j) Thông tư số 67/2011/TT-BTC ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng quặng sắt và tinh quặng sắt thuộc nhóm 26.01 quy định tại Biểu thuế xuất khẩu;
k) Thông tư 77/2011/TT-BTC ngày 7/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mặt hàng amoniac thuộc mã số 2814.10.00.00 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
l) Thông tư 82/2011/TT-BTC ngày 10/6/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
m) Thông tư 91/2011/TT-BTC ngày 20/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
n) Thông tư 95/2011/TT-BTC ngày 04/7/2011 của Bộ Tài Chính sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu mặt hàng sắt thép phế liệu, phế thải thuộc nhóm 7204 trong Biểu thuế xuất khẩu;
o) Thông tư 102/2011/TT-BTC ngày 11/7/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mặt hàng hạt đào lộn hột (hạt điều) thuộc mã 0801.31.00.00 trong biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
p) Thông tư số 103/2011/TT-BTC ngày 11/7/2011 sửa đổi, bổ sung Khoản 75 Mục II Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 184/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính;
q) Thông tư 108/2011/TT-BTC ngày 28/7/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi quy định về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng trong biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
r) Thông tư 111/2011/TT-BTC ngày 02/8/2011 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi quy định về thuế xuất khẩu một số mặt hàng vàng tại Biểu thuế xuất khẩu;
s) Thông tư 119/2011/TT-BTC ngày 16/8/2011 của BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với bộ phận dùng cho màn hình dẹt (mỏng) thuộc các mã số 8529.90.94.10, 8529.90.94.90 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
t) Thông tư 135/2011/TT-BTC ngày 03/10/2011 sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu mặt hàng Sten đồng thuộc nhóm 74.01 trong Biểu thuế xuất khẩu;
u) Thông tư 145/2011/TT-BTC ngày 24/10/2011 quy định mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su thuộc nhóm 40.01, 40.02, 40.05 trong Biểu thuế xuất khẩu;
v) Các quy định khác của Bộ Tài Chính về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ưu đãi trái với quy định tại Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, các văn bản liên quan được dẫn chiếu tại Thông tư này mà được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế./.
|
|
KT. BỘ
TRƯỞNG |
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 157/2011/TT-BTC mức thuế suất của biểu thuế xuất, nhập khẩu ưu đãi]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị quyết 71/2006/NQ-QH11 phê chuẩn nghị định thư gia nhập hiệp định thành lập tổ chức thương mại thế giới WTO
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
Nghị quyết 295/2007/NQ-UBTVQH12 biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế khung thuế suất
Nghị quyết 710/2008/NQ-UBTVQH12 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi và xuất khẩu theo Danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất từng nhóm hàng
Nghị định 87/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
Thông tư 114/2012/TT-BTC sửa đổi thuế suất thuế xuất khẩu mặt hàng dừa
Thông tư 170/2012/TT-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với
Thông tư 154/2012/TT-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 89/2012/TT-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 82/2012/TT-BTC hướng dẫn thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Thông tư 29/2012/TT-NHNN giám sát tiêu hủy tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Thông tư 169/2012/TT-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng
Thông tư 119/2012/TT-BTC sửa đổi Thông tư 157/2011/TT-BTC Biểu thuế xuất nhập
Thông tư 67/2012/TT-BTC điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
Thông tư 184/2010/TT-BTC mức thuế suất Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu
Thông tư 214/2010/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 208/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu
Thông tư 201/2010/TT-BTC mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 24/2011/TT-BTC hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 07/2011/TT-BTC hướng dẫn mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 20/2011/TT-BTC mức thuế suất thuế xuất khẩu mặt hàng phốt pho
Thông tư 29/2011/TT-BTC điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 46/2011/TT-BTC quy định mức thuế suất thuế xuất khẩu mặt hàng dừa qu
Thông tư 67/2011/TT-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu
Thông tư 77/2011/TT-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mặt hàng
Thông tư 82/2011/TT-BTC hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 91/2011/TT-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 95/2011/TT-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu mặt hàng sắt thép
Thông tư 103/2011/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung Khoản 75 Mục II Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 184/2010/TT-BT ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính
Thông tư 119/2011/TT-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 108/2011/TT-BTC sửa đổi thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 145/2011/TT-BTC mức thuế suất thuế xuất khẩu mặt hàng cao su
Thông tư 135/2011/TT-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu mặt hàng Sten đồng
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
Nghị quyết 71/2006/NQ-QH11 phê chuẩn nghị định thư gia nhập hiệp định thành lập tổ chức thương mại thế giới WTO
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
Nghị quyết 295/2007/NQ-UBTVQH12 biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế khung thuế suất
Nghị quyết 710/2008/NQ-UBTVQH12 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi và xuất khẩu theo Danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất từng nhóm hàng
Nghị định 87/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 157/2011/TT-BTC mức thuế suất của biểu thuế xuất, nhập khẩu ưu đãi] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 157/2011/TT-BTC mức thuế suất của biểu thuế xuất, nhập khẩu ưu đãi]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 157/2011/TT-BTC mức thuế suất của biểu thuế xuất, nhập khẩu ưu đãi]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 157/2011/TT-BTC mức thuế suất của biểu thuế xuất, nhập khẩu ưu đãi]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 157/2011/TT-BTC mức thuế suất của biểu thuế xuất, nhập khẩu ưu đãi]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 157/2011/TT-BTC mức thuế suất của biểu thuế xuất, nhập khẩu ưu đãi]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 157/2011/TT-BTC mức thuế suất của biểu thuế xuất, nhập khẩu ưu đãi] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 157/2011/TT-BTC mức thuế suất của biểu thuế xuất, nhập khẩu ưu đãi]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 157/2011/TT-BTC mức thuế suất của biểu thuế xuất, nhập khẩu ưu đãi]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 157/2011/TT-BTC mức thuế suất của biểu thuế xuất, nhập khẩu ưu đãi]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 157/2011/TT-BTC mức thuế suất của biểu thuế xuất, nhập khẩu ưu đãi]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 157/2011/TT-BTC mức thuế suất của biểu thuế xuất, nhập khẩu ưu đãi]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 157/2011/TT-BTC mức thuế suất của biểu thuế xuất, nhập khẩu ưu đãi] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 157/2011/TT-BTC mức thuế suất của biểu thuế xuất, nhập khẩu ưu đãi]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 157/2011/TT-BTC mức thuế suất của biểu thuế xuất, nhập khẩu ưu đãi]"
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
157.2011.TT.BTC.zip | |
|
|
157_2011_TT-BTC.doc | |
|
|
phuluc 1.zip | |
|
|
phuluc 2.zip | |
|
|
VanBanGoc_157_2011_TT-BTC.pdf | |
|
|
VanBanGoc_157_2011_TT-BTC_43 44.pdf | |
|
|
VanBanGoc_157-2011-TT-BTC_157-2011-TT-BTC.pdf | |
|
|
VanBanGoc_157-2011-TT-BTC_Phu luc.pdf |