Thông tư 214/2010/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế nhập khẩu ưu đãi
| Số hiệu | 214/2010/TT-BTC | Ngày ban hành | 28/12/2010 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 11/02/2011 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 63+64, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 20/01/2011 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư 157/2011/TT-BTC Quy định mức thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2012 |
Tóm tắt
Thông tư 214/2010/TT-BTC được ban hành nhằm hướng dẫn chính sách thuế nhập khẩu ưu đãi đối với vật tư, thiết bị nhập khẩu phục vụ sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm và dự án đầu tư liên quan. Mục tiêu chính của văn bản là tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong ngành cơ khí, từ đó thúc đẩy phát triển sản xuất và đầu tư trong lĩnh vực này.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các vật tư, thiết bị nhập khẩu phục vụ sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm theo danh mục quy định. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp sản xuất và đầu tư vào lĩnh vực cơ khí trọng điểm, cụ thể là những doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng vật tư, thiết bị nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư.
Thông tư được cấu trúc thành 4 điều chính:
- Điều 1: Quy định mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 0% cho các vật tư, thiết bị nhập khẩu.
- Điều 2: Hướng dẫn về điều kiện, hồ sơ và thủ tục để được áp dụng mức thuế ưu đãi.
- Điều 3: Quy định về quyết toán việc nhập khẩu và sử dụng vật tư, thiết bị được áp dụng thuế nhập khẩu ưu đãi 0%.
- Điều 4: Thông tin về hiệu lực thi hành của Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định chi tiết về hồ sơ và thủ tục cần thiết để doanh nghiệp có thể được áp dụng mức thuế ưu đãi. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ một số văn bản hướng dẫn trước đó.
|
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 214/2010/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2010 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CHÍNH SÁCH THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI VẬT TƯ, THIẾT BỊ NHẬP KHẨU ĐỂ SẢN XUẤT SẢN PHẨM CƠ KHÍ TRỌNG ĐIỂM VÀ ĐỂ ĐẦU TƯ SẢN XUẤT SẢN PHẨM CƠ KHÍ TRỌNG ĐIỂM
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế
và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh
mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị quyết số 830/2009/UBTV12 ngày 17/10/2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc
hội về việc sửa đổi Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 và Nghị
quyết số 710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày 22/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số 10/2009/QĐ-TTg ngày 16/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
cơ chế hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn chính sách về thuế nhập khẩu ưu đãi đối với vật tư, thiết
bị nhập khẩu để sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm và để phục vụ dự án đầu tư
sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm theo qui định tại Quyết định số
10/2009/QĐ-TTg ngày 16/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hỗ trợ phát
triển sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm như sau:
Điều 1. Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Các vật tư, thiết bị nhập khẩu để sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm và để phục vụ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm được áp dụng mức thuế nhập khẩu ưu đãi 0%.
Điều 2. Điều kiện, hồ sơ và thủ tục
1. Để được áp dụng mức thuế nhập khẩu ưu đãi 0% nêu tại Điều 1 Thông tư này thì:
a) Vật tư, thiết bị nhập khẩu phải là vật tư, thiết bị để phục vụ sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm và để phục vụ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm qui định tại Phụ lục I (Danh mục các sản phẩm cơ khí trọng điểm giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2015) và Phụ lục II (Danh mục các dự án đầu tư sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2015) ban hành kèm theo Quyết định số 10/2009/QĐ-TTg ;
b) Doanh nghiệp phải tự xác định nhu cầu sử dụng và xây dựng Danh mục vật tư, thiết bị nhập khẩu, kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi và đăng ký với cơ quan Hải quan trước khi đăng ký tờ khai nhập khẩu đầu tiên; Danh mục vật tư, thiết bị nhập khẩu và Phiếu theo dõi trừ lùi được xây dựng 1 lần cho cả dự án, hoặc từng giai đoạn thực hiện dự án đầu tư sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm, từng sản phẩm cơ khí trọng điểm. Trường hợp số lượng vật tư, thiết bị hoặc trị giá vật tư, thiết bị nhập khẩu ghi trên Danh mục có sai sót hoặc thay đổi thì doanh nghiệp được bổ sung, điều chỉnh nhưng vật tư, thiết bị bổ sung phải phù hợp với nhu cầu dự án sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm hoặc sản phẩm cơ khí trọng điểm.
c) Nơi đăng ký Danh mục:
Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp thực hiện sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm hoặc thực hiện dự án đầu tư sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm hoặc Cục Hải quan tỉnh, thành phố gần nhất đối với tỉnh, thành phố không có cơ quan hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố lựa chọn và giao cho một đơn vị có đủ khả năng thực hiện đăng ký Danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế.
Trường hợp Cục Hải quan tỉnh, thành phố quản lý Hải quan đối với một số tỉnh thì ngoài đơn vị đăng ký Danh mục nêu trên, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố xem xét quyết định giao Chi Cục Hải quan quản lý hải quan trên địa bàn tỉnh nơi có dự án đầu tư thực hiện đăng ký Danh mục vật tư, thiết bị thuộc địa bàn tỉnh đó.
2. Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan nộp, xuất trình cho cơ quan Hải quan hồ sơ sau:
a) Hồ sơ hải quan theo qui định hiện hành;
b) Xác nhận của Ban Chỉ đạo Chương trình sản phẩm cơ khí trọng điểm là loại hình doanh nghiệp sản xuất các mặt hàng cơ khí trọng điểm;
c) Công văn đề nghị áp dụng mức thuế nhập khẩu ưu đãi 0% của doanh nghiệp sử dụng vật tư, thiết bị nhập khẩu; trong đó nêu rõ loại vật tư, thiết bị, trị giá, tờ khai hải quan; trường hợp có nhiều loại vật tư, thiết bị, thuộc nhiều tờ khai hải quan thì phải liệt kê các loại hàng hoá, các tờ khai hải quan đề nghị áp dụng mức thuế nhập khẩu ưu đãi 0%; cam kết kê khai chính xác, cung cấp đúng hồ sơ và sử dụng đúng mục đích.
d) Trên cơ sở điều kiện, hồ sơ nêu trên, cơ quan hải quan cập nhật số lượng, trị giá vật tư, thiết bị đã nhập khẩu vào bản chính phiếu theo dõi trừ lùi của người nộp thuế và ký xác nhận theo qui định, lưu 01 bản sao Danh mục vật tư, thiết bị nhập khẩu áp dụng thuế nhập khẩu ưu đãi 0% và phiếu trừ lùi đã ghi rõ số lượng, trị giá vật tư, thiết bị nhập khẩu đã áp dụng thuế nhập khẩu ưu đãi 0% cùng hồ sơ nhập khẩu. Hết lượng vật tư, thiết bị nhập khẩu ghi trên Danh mục, lãnh đạo Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục cuối cùng xác nhận lên bản chính phiếu theo dõi trừ lùi của người nộp thuế, photocopy 01 bản gửi Cục Hải quan nơi đăng ký Danh mục để làm cơ sở kiểm tra sau thông quan việc sử dụng vật tư, thiết bị nhập khẩu áp dụng thuế nhập khẩu ưu đãi 0%.
Điều 3. Quyết toán việc nhập khẩu, sử dụng vật tư, thiết bị được áp dụng thuế nhập khẩu ưu đãi 0%
1. Doanh nghiệp nhập khẩu vật tư, thiết bị được áp dụng thuế nhập khẩu ưu đãi 0% ngoài việc phải sử dụng vật tư, thiết bị nhập khẩu đúng mục đích; có trách nhiệm quyết toán việc thực hiện nhập khẩu, sử dụng vật tư, thiết bị được áp dụng thuế nhập khẩu ưu đãi 0% theo Danh mục đã đăng ký với cơ quan hải quan nơi đăng ký Danh mục để quản lý, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện nhập khẩu, sử dụng vật tư, thiết bị được áp dụng thuế nhập khẩu ưu đãi 0%.
2. Thời hạn quyết toán: chậm nhất bốn mươi lăm ngày kể từ ngày hoàn thành sản xuất các sản phẩm cơ khí trọng điểm giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2015 hoặc kết thúc dự án đầu tư sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2015, Doanh nghiệp phải quyết toán với cơ quan hải quan nơi đăng ký Danh mục việc nhập khẩu và sử dụng vật tư, thiết bị được áp dụng thuế nhập khẩu 0% để phục vụ sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm hoặc để phục vụ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm.
3. Nội dung quyết toán:
3.1. Số lượng vật tư, thiết bị nhập khẩu để phục vụ sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm hoặc để phục vụ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm;
3.2. Định mức tiêu hao vật tư, thiết bị nhập khẩu thực tế;
3.3. Số lượng vật tư, thiết bị nhập khẩu áp dụng thuế nhập khẩu ưu đãi 0% đã sử dụng vào sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm hoặc sử dụng vào dự án đầu tư sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm;
3.4. Số lượng vật tư, thiết bị nhập khẩu áp dụng thuế nhập khẩu ưu đãi 0% đã sử dụng vào mục đích khác;
3.5. Số lượng sản phẩm cơ khí trọng điểm đã sản xuất hoặc dự án đầu tư sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm đã hoàn thành.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
2. Thông tư này bãi bỏ Thông tư số 104/2010/TT-BTC ngày 22/7/2010 và khoản 5, mục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 184/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính qui định mức thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế./.
|
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 214/2010/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế nhập khẩu ưu đãi]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Quyết định 10/2009/QĐ-TTg cơ chế hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm và danh mục các sản phẩm cơ khí trọng điểm
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
Nghị quyết 295/2007/NQ-UBTVQH12 biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế khung thuế suất
Nghị quyết 830/2009/UBTVQH12 sửa đổi Nghị quyết 295/2007/NQ-UBTVQH12 biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế
Nghị định 80/2010/NĐ-CP hình thức, nội dung, thẩm quyền, trình tự mới nhất
Nghị định 87/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
Thông tư 104/2010/TT-BTC mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 184/2010/TT-BTC mức thuế suất Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
Quyết định 10/2009/QĐ-TTg cơ chế hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm và danh mục các sản phẩm cơ khí trọng điểm
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
Nghị quyết 295/2007/NQ-UBTVQH12 biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế khung thuế suất
Nghị quyết 830/2009/UBTVQH12 sửa đổi Nghị quyết 295/2007/NQ-UBTVQH12 biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế
Nghị định 80/2010/NĐ-CP hình thức, nội dung, thẩm quyền, trình tự mới nhất
Nghị định 87/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 214/2010/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế nhập khẩu ưu đãi] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 214/2010/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế nhập khẩu ưu đãi]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 214/2010/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế nhập khẩu ưu đãi]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 214/2010/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế nhập khẩu ưu đãi]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 214/2010/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế nhập khẩu ưu đãi]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 214/2010/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế nhập khẩu ưu đãi]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 214/2010/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế nhập khẩu ưu đãi] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 214/2010/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế nhập khẩu ưu đãi]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 214/2010/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế nhập khẩu ưu đãi]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 214/2010/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế nhập khẩu ưu đãi]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 214/2010/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế nhập khẩu ưu đãi]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 214/2010/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế nhập khẩu ưu đãi]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 214/2010/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế nhập khẩu ưu đãi] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 214/2010/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế nhập khẩu ưu đãi]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 214/2010/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế nhập khẩu ưu đãi]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 28/12/2010 | Văn bản được ban hành | Thông tư 214/2010/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế nhập khẩu ưu đãi | |
| 11/02/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 214/2010/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế nhập khẩu ưu đãi | |
| 01/01/2012 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 214/2010/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế nhập khẩu ưu đãi | |
| 01/01/2012 | Bị bãi bỏ | Thông tư 157/2011/TT-BTC mức thuế suất của biểu thuế xuất, nhập khẩu ưu đãi |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
214.2010.TT-BTC.zip | |
|
|
214_2010_TT-BTC.doc | |
|
|
VanBanGoc_214_2010_TT-BTC.pdf | |
|
|
VanBanGoc_214-2010-TT-BTC_214-2010-TT-BTC.pdf | |
|
|
VanBanGoc_32128_1.PDF |