Thông tư 201/2010/TT-BTC mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Số hiệu | 201/2010/TT-BTC | Ngày ban hành | 13/12/2010 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 27/01/2011 |
Nguồn thu thập | Công báo số 01+02, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 01/01/2011 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư 157/2011/TT-BTC Quy định mức thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2012 |
Tóm tắt
Thông tư 201/2010/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 13 tháng 12 năm 2010, nhằm quy định mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với vật tư và thiết bị nhập khẩu phục vụ cho dự án chế tạo thiết bị sản xuất vật liệu xây không nung nhẹ và sản xuất gạch xi măng - cốt liệu có công suất từ 7 triệu viên quy tiêu chuẩn/năm trở lên.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các dự án chế tạo thiết bị sản xuất vật liệu xây không nung, cụ thể là gạch bê tông khí chưng áp và gạch bê tông bọt. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp nhập khẩu hoặc uỷ thác nhập khẩu các vật tư, thiết bị phục vụ cho các dự án này.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm 4 điều:
- Điều 1: Đối tượng áp dụng.
- Điều 2: Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi, quy định mức thuế suất 0% đối với các vật tư thiết bị trong nước chưa sản xuất được.
- Điều 3: Tổ chức thực hiện, yêu cầu doanh nghiệp cam kết sử dụng đúng mục đích và có xác nhận từ cơ quan quản lý chuyên ngành.
- Điều 4: Hiệu lực thi hành, có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Thông tư này có những điểm mới như việc quy định rõ ràng về mức thuế suất ưu đãi và yêu cầu xác nhận từ cơ quan quản lý chuyên ngành, nhằm đảm bảo việc sử dụng đúng mục đích của vật tư, thiết bị nhập khẩu. Lộ trình thực hiện được xác định rõ ràng với thời gian hiệu lực thi hành cụ thể.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 201/2010/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 13 tháng 12 năm 2010 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI VẬT TƯ, THIẾT BỊ NHẬP KHẨU ĐỂ PHỤC VỤ DỰ ÁN CHẾ TẠO THIẾT BỊ SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY KHÔNG NUNG NHẸ VÀ SẢN XUẤT GẠCH XI MĂNG - CỐT LIỆU CÔNG SUẤT TỪ 7 TRIỆU VIÊN QUY TIÊU CHUẨN/NĂM TRỞ LÊN
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế
và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh
mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị quyết số 830/2009/UBTV12 ngày 17/10/2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc
hội về việc sửa đổi Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 và Nghị
quyết số 710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày 22/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Quyết định số 567/QĐ-TTg ngày 28/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Chương trình phát triển vật liệu xây dựng không nung đến năm 2020;
Bộ Tài chính quy định mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với vật tư, thiết
bị nhập khẩu để phục vụ dự án chế tạo thiết bị sản xuất vật liệu xây không nung
nhẹ và sản xuất gạch xi măng - cốt liệu công suất từ 7 triệu viên quy tiêu chuẩn/năm
trở lên như sau:
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các dự án chế tạo thiết bị sản xuất vật liệu xây không nung bao gồm: gạch bê tông khí chưng áp, gạch bê tông bọt và sản xuất gạch xi măng - cốt liệu công suất từ 7 triệu viên quy tiêu chuẩn/năm trở lên theo quy định tại Quyết định số 567/QĐ-TTg ngày 28/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 0% đối với các vật tư thiết bị trong nước chưa sản xuất được để phục vụ dự án chế tạo thiết bị sản xuất vật liệu xây không nung bao gồm: gạch bê tông khí chưng áp, gạch bê tông bọt sản xuất gạch xi măng cốt liệu công suất từ 7 triệu viên quy tiêu chuẩn/năm trở lên quy định tại Danh mục kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Doanh nghiệp nhập khẩu hoặc uỷ thác nhập khẩu cam kết sử dụng đúng mục đích vật tư, thiết bị phục vụ dự án chế tạo thiết bị sản xuất vật liệu xây không nung nhẹ và sản xuất gạch xi măng - cốt liệu công suất từ 7 triệu viên quy tiêu chuẩn/năm trở lên. Các trường hợp sử dụng không đúng mục đích thì các vật tư, thiết bị nhập khẩu này áp dụng theo mức thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại thời điểm đăng ký Tờ khai hải quan hàng nhập khẩu với cơ quan Hải quan và bị truy thu thuế theo quy định hiện hành.
2. Doanh nghiệp nhập khẩu hoặc uỷ thác nhập khẩu phải có Văn bản xác nhận của cơ quan quản lý chuyên ngành về lô hàng vật tư, thiết bị nhập khẩu phục vụ dự án chế tạo thiết bị sản xuất vật liệu xây không nung. Giấy xác nhận được lập thành 02 bản, 01 bản để doanh nghiệp nhập khẩu nộp cho cơ quan hải quan khi làm thủ tục nhập khẩu, 01 bản để doanh nghiệp nhập khẩu lưu. Cơ quan quản lý chuyên ngành là Bộ Xây dựng, hoặc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc xác nhận của mình.
3. Hồ sơ, thủ tục nhập khẩu hoặc uỷ thác nhập khẩu, báo cáo, quyết toán vật tư, thiết bị nhập khẩu để phục vụ dự án chế tạo thiết bị sản xuất vật liệu xây không nung thực hiện theo quy định tại Thông tư của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục, kiểm tra giám sát hải quan, thuế xuất nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất nhập khẩu.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
THIẾT BỊ, VẬT TƯ PHỤC VỤ DỰ ÁN CHẾ TẠO THIẾT BỊ SẢN XUẤT
VẬT LIỆU XÂY KHÔNG NUNG NHẸ VÀ SẢN XUẤT GẠCH XI MĂNG - CỐT LIỆU CÔNG SUẤT TỪ 7
TRIỆU VIÊN QUY TIÊU CHUẨN/NĂM TRỞ LÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 201/2010/TT-BTC ngày 13/12/2010 của Bộ Tài
chính)
STT |
Tên thiết bị/vật tư |
1 |
Thiết bị vận chuyển: - Xe nâng, xe xúc lật |
2 |
Máy ép thuỷ lực |
3 |
Máy cắt |
4 |
Thiết bị chưng áp |
5 |
Máy dỡ gạch |
6 |
Bột nhôm (hàm lượng Al > 85%) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 201/2010/TT-BTC mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị quyết 295/2007/NQ-UBTVQH12 biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế khung thuế suất
Nghị quyết 710/2008/NQ-UBTVQH12 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi và xuất khẩu theo Danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất từng nhóm hàng
Nghị quyết 830/2009/UBTVQH12 sửa đổi Nghị quyết 295/2007/NQ-UBTVQH12 biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế
Nghị định 87/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 201/2010/TT-BTC mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 201/2010/TT-BTC mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 201/2010/TT-BTC mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 201/2010/TT-BTC mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 201/2010/TT-BTC mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 201/2010/TT-BTC mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 201/2010/TT-BTC mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 201/2010/TT-BTC mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 201/2010/TT-BTC mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 201/2010/TT-BTC mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 201/2010/TT-BTC mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 201/2010/TT-BTC mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 201/2010/TT-BTC mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 201/2010/TT-BTC mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 201/2010/TT-BTC mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi]"
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
Nghị quyết 295/2007/NQ-UBTVQH12 biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế khung thuế suất
Nghị quyết 710/2008/NQ-UBTVQH12 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi và xuất khẩu theo Danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất từng nhóm hàng
Nghị quyết 830/2009/UBTVQH12 sửa đổi Nghị quyết 295/2007/NQ-UBTVQH12 biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế
Nghị định 87/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
13/12/2010 | Văn bản được ban hành | Thông tư 201/2010/TT-BTC mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi | |
27/01/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 201/2010/TT-BTC mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi | |
01/01/2012 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 201/2010/TT-BTC mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi | |
01/01/2012 | Bị bãi bỏ | Thông tư 157/2011/TT-BTC Ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
201.2010.TT.BTC.doc | |
|
Danh muc.doc | |
|
VanBanGoc_201_2010_TT-BTC.pdf | |
|
VanBanGoc_201-2010-TT-BTC_201-2010-TT-BTC.pdf | |
|
VanBanGoc_32078_1.PDF |