Quyết định 36/2011/QĐ-TTg mức thuế nhập khẩu xe ôtô chở người từ 15 chỗ ngồi
Số hiệu | 36/2011/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 29/06/2011 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 15/08/2011 |
Nguồn thu thập | công báo số 399+400, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 10/07/2011 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 36/2011/QĐ-TTg được ban hành bởi Thủ tướng Chính phủ Việt Nam vào ngày 29 tháng 6 năm 2011, nhằm quy định mức thuế nhập khẩu đối với xe ôtô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống đã qua sử dụng. Mục tiêu chính của quyết định này là kiểm soát và điều tiết tiêu dùng, đồng thời ngăn ngừa gian lận thương mại trong lĩnh vực nhập khẩu ôtô.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm các loại xe ôtô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống, với các mức thuế cụ thể được quy định cho từng loại xe dựa trên dung tích xi lanh. Đối tượng áp dụng bao gồm các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động nhập khẩu xe ôtô.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm các điều nổi bật như:
- Điều 1: Quy định mức thuế nhập khẩu cho các loại xe ôtô cụ thể.
- Điều 2: Trách nhiệm của Bộ Tài chính trong việc điều chỉnh mức thuế.
- Điều 3: Điều khoản thi hành và hiệu lực của quyết định.
Các điểm mới trong quyết định này so với các quy định trước đó là việc cho phép Bộ Tài chính điều chỉnh mức thuế trong phạm vi 20% nhằm phù hợp với tình hình thực tế, đồng thời đảm bảo tính minh bạch trong việc xác định giá tính thuế. Quyết định có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2011 và thay thế Quyết định số 69/2006/QĐ-TTg.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2011/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THUẾ NHẬP KHẨU XE ÔTÔ CHỞ NGƯỜI TỪ 15 CHỖ NGỒI TRỞ XUỐNG ĐÃ QUA SỬ DỤNG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật Thương mại;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức thuế nhập khẩu đối với mặt hàng xe ôtô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) đã qua sử dụng như sau:
1. Đối với xe ôtô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) có dung tích xi lanh dưới 1.500cc:
Mô tả mặt hàng |
Thuộc nhóm mã số trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi |
Đơn vị tính |
Mức thuế (USD) |
- Dưới 1.000cc |
8703 |
Chiếc |
3.500,00 |
- Từ 1.000cc đến dưới 1.500cc |
8703 |
Chiếc |
8.000,00 |
2. Đối với xe ôtô từ 10 đến 15 chỗ ngồi (kể cả lái xe)
Mô tả mặt hàng |
Thuộc nhóm mã số trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi |
Đơn vị tính |
Mức thuế (USD) |
- Từ 2.000cc trở xuống |
8702 |
Chiếc |
9.500,00 |
- Trên 2.000cc đến 3.000cc |
8702 |
Chiếc |
13.000,00 |
- Trên 3.000cc |
8702 |
Chiếc |
17.000,00 |
3. Mức thuế nhập khẩu đối với xe ôtô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) thuộc nhóm mã số 8703 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được xác định như sau:
a) Đối với xe ôtô loại có dung tích xi lanh từ 1.500cc đến dưới 2.500cc:
Mức thuế nhập khẩu = X + 5.000 USD
b) Đối với xe ôtô có dung tích xi lanh từ 2.500cc trở lên:
Mức thuế nhập khẩu = X + 15.000 USD
c) X nêu tại các điểm a, b khoản này được xác định như sau:
X = Giá tính thuế xe ôtô đã qua sử dụng nhân (x) với mức thuế suất của dòng thuế xe ôtô mới cùng loại thuộc Chương 87 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi có hiệu lực tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
Điều 2. Trách nhiệm của Bộ Tài chính:
1. Căn cứ tình hình thực tế trong từng thời kỳ, ban hành Quyết định điều chỉnh tăng hoặc giảm trong phạm vi 20% mức thuế quy định tại Điều 1 Quyết định này, nhưng không vượt quá mức trần theo cam kết gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO) của Việt Nam nhằm thực hiện mục tiêu kiểm soát và điều tiết tiêu dùng, ngăn ngừa hiện tượng lợi dụng để gian lận thương mại. Trường hợp cần điều chỉnh trên 20% thì trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
2. Căn cứ Nghị định số 40/2007/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ quy định về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để hướng dẫn cụ thể về giá tính thuế nhập khẩu đối với các loại xe ôtô quy định tại khoản 3 Điều 1 Quyết định này, nhằm ngăn ngừa hiện tượng khai giá xe nhập khẩu thấp hơn so với thực tế để trốn thuế, đảm bảo tuân thủ nguyên tắc công khai, minh bạch và không làm phát sinh thêm thủ tục hành chính.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2011 và thay thế Quyết định số 69/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành mức thuế tuyệt đối thuế nhập khẩu xe ôtô đã qua sử dụng nhập khẩu.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
THỦ
TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 36/2011/QĐ-TTg mức thuế nhập khẩu xe ôtô chở người từ 15 chỗ ngồi]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 12/2006/NĐ-CP hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế đại lý mua bán gia công quá cảnh hướng dẫn Luật Thương mại] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
Nghị định 87/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Thông tư 116/2011/TT-BTC
Quyết định 24/2013/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 36/2011/QĐ-TTg mức thuế nhập khẩu] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
Thông tư 28/2013/TT-BTC điều chỉnh mức thuế nhập khẩu xe ôtô chở người
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 12/2006/NĐ-CP hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế đại lý mua bán gia công quá cảnh hướng dẫn Luật Thương mại]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
Nghị định 87/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 36/2011/QĐ-TTg mức thuế nhập khẩu xe ôtô chở người từ 15 chỗ ngồi] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 36/2011/QĐ-TTg mức thuế nhập khẩu xe ôtô chở người từ 15 chỗ ngồi]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 36/2011/QĐ-TTg mức thuế nhập khẩu xe ôtô chở người từ 15 chỗ ngồi]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 36/2011/QĐ-TTg mức thuế nhập khẩu xe ôtô chở người từ 15 chỗ ngồi]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 36/2011/QĐ-TTg mức thuế nhập khẩu xe ôtô chở người từ 15 chỗ ngồi]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 36/2011/QĐ-TTg mức thuế nhập khẩu xe ôtô chở người từ 15 chỗ ngồi]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 36/2011/QĐ-TTg mức thuế nhập khẩu xe ôtô chở người từ 15 chỗ ngồi] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 36/2011/QĐ-TTg mức thuế nhập khẩu xe ôtô chở người từ 15 chỗ ngồi]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 36/2011/QĐ-TTg mức thuế nhập khẩu xe ôtô chở người từ 15 chỗ ngồi]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 36/2011/QĐ-TTg mức thuế nhập khẩu xe ôtô chở người từ 15 chỗ ngồi]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 36/2011/QĐ-TTg mức thuế nhập khẩu xe ôtô chở người từ 15 chỗ ngồi]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 36/2011/QĐ-TTg mức thuế nhập khẩu xe ôtô chở người từ 15 chỗ ngồi]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 36/2011/QĐ-TTg mức thuế nhập khẩu xe ôtô chở người từ 15 chỗ ngồi] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 36/2011/QĐ-TTg mức thuế nhập khẩu xe ôtô chở người từ 15 chỗ ngồi]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 36/2011/QĐ-TTg mức thuế nhập khẩu xe ôtô chở người từ 15 chỗ ngồi]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
29/06/2011 | Văn bản được ban hành | Quyết định 36/2011/QĐ-TTg mức thuế nhập khẩu xe ôtô chở người từ 15 chỗ ngồi | |
15/08/2011 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 36/2011/QĐ-TTg mức thuế nhập khẩu xe ôtô chở người từ 15 chỗ ngồi |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
36.2011.QD.TTg.zip | |
|
VanBanGoc_36_2011_QĐ-TTg.pdf |