Thông tư 216/2009/TT-BTC mức thuế suất biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế
Số hiệu | 216/2009/TT-BTC | Ngày ban hành | 12/11/2009 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/2010 |
Nguồn thu thập | Công báo số 9+10, năm 2010 | Ngày đăng công báo | 04/01/2010 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư 184/2010/TT-BTC Quy định mức thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2011 |
Tóm tắt
Thông tư 216/2009/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 12 tháng 11 năm 2009, nhằm quy định mức thuế suất của biểu thuế xuất khẩu và biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế. Mục tiêu chính của thông tư này là tạo ra khung pháp lý rõ ràng cho việc áp dụng thuế suất đối với các mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu, từ đó hỗ trợ cho hoạt động thương mại và sản xuất trong nước.
Phạm vi điều chỉnh của thông tư bao gồm các mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu, đặc biệt là các mặt hàng ô tô đã qua sử dụng. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa tại Việt Nam.
Thông tư được cấu trúc thành ba điều chính:
- Điều 1: Danh mục mức thuế suất cho các mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu.
- Điều 2: Quy định cụ thể về thuế nhập khẩu đối với mặt hàng ô tô đã qua sử dụng.
- Điều 3: Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành của thông tư.
Các điểm mới trong thông tư bao gồm quy định cụ thể về mức thuế suất đối với các loại xe ô tô khác nhau và việc bãi bỏ Quyết định số 106/2007/QĐ-BTC. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010, tạo điều kiện cho việc áp dụng các quy định mới ngay từ đầu năm tài chính.
BỘ TÀI
CHÍNH |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 216/2009/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2009 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THUẾ SUẤT CỦA BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU, BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI THEO DANH MỤC MẶT HÀNG CHỊU THUẾ
Căn cứ Luật thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 71/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội phê chuẩn Nghị
định thư gia nhập Hiệp định thành lập Tổ chức Thương mại Thế giới của nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế
và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh
mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị quyết số 710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày 22/11/2008 của Uỷ ban Thường vụ
Quốc hội về việc sửa đổi Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007;
Căn cứ Nghị quyết số 830/2009/UBTV12 ngày 17/10/2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc
hội về việc sửa đổi Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 và Nghị
quyết số 710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày 22/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính quy định mức thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
Điều 1. Danh mục mức thuế suất
Ban hành kèm theo Thông tư này danh mục mức thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu (phụ lục I), Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (phụ lục II) theo danh mục mặt hàng chịu thuế.
Điều 2. Thuế nhập khẩu đối với mặt hàng ô tô đã qua sử dụng
Thuế nhập khẩu đối với mặt hàng ô tô đã qua sử dụng thực hiện như sau:
1. Xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) thuộc nhóm 8702 và 8703 áp dụng mức thuế nhập khẩu tuyệt đối quy định tại Quyết định số 69/2006/QĐ-TTg ngày 28/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành mức thuế tuyệt đối thuế nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.
2. Xe ô tô chở người từ 16 chỗ ngồi trở lên (kể cả lái xe) thuộc nhóm 8702 và xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải không quá 5 tấn thuộc nhóm 8704 áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 150%.
3. Các loại xe ô tô khác thuộc các nhóm 87.02, 87.03, 87.04 áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi cao hơn 50% (bằng 1,5 lần) so với mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của xe ô tô cùng chủng loại quy định tại danh mục mức thuế suất của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
2. Đối với mặt hàng bộ linh kiện CKD của ô tô thuộc các nhóm 87.02, 87.03 và 87.04 (ký hiệu bằng dấu ** tại cột thuế suất trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi), không quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi cho bộ linh kiện CKD mà thực hiện tính thuế theo từng linh kiện, phụ tùng.
3. Bãi bỏ Quyết định số 106/2007/QĐ-BTC ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi và các văn bản sửa đổi, bổ sung tên, mã số, mức thuế suất của một số nhóm, mặt hàng trong Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi của Bộ Tài chính đã ban hành./.
Nơi nhận: |
THỨ
TRƯỞNG |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 216/2009/TT-BTC mức thuế suất biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị quyết 71/2006/NQ-QH11 phê chuẩn nghị định thư gia nhập hiệp định thành lập tổ chức thương mại thế giới WTO] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
Nghị định 149/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
Nghị quyết 295/2007/NQ-UBTVQH12 biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế khung thuế suất
Nghị quyết 710/2008/NQ-UBTVQH12 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi và xuất khẩu theo Danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất từng nhóm hàng
Nghị quyết 830/2009/UBTVQH12 sửa đổi Nghị quyết 295/2007/NQ-UBTVQH12 biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế
Thông tư 13/2010/TT-BTC
Thông tư 13/2010/TT-BTC] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Thông tư 182/2010/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mặt hàng vàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 208/2010/TT-BTC
Thông tư 167/2010/TT-BTC Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng khoáng sản thuộc nhóm 2614 trong Biểu thuế xuất khẩu
Thông tư 147/2010/TT-BTC
Thông tư 156/2010/TT-BTC
Thông tư 133/2010/TT-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 115/2010/TT-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 120/2010/TT-BTC điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 65/2010/TT-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng xe ôtô
Thông tư 63/2010/TT-BTC
Thông tư 78/2010/TT-BTC
Thông tư 31/2010/TT-BTC
Thông tư 23/2010/TT-BTC
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị quyết 71/2006/NQ-QH11 phê chuẩn nghị định thư gia nhập hiệp định thành lập tổ chức thương mại thế giới WTO
Nghị định 149/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
Nghị quyết 295/2007/NQ-UBTVQH12 biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế khung thuế suất
Nghị quyết 710/2008/NQ-UBTVQH12 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi và xuất khẩu theo Danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất từng nhóm hàng
Nghị quyết 830/2009/UBTVQH12 sửa đổi Nghị quyết 295/2007/NQ-UBTVQH12 biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 216/2009/TT-BTC mức thuế suất biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 216/2009/TT-BTC mức thuế suất biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 216/2009/TT-BTC mức thuế suất biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 216/2009/TT-BTC mức thuế suất biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 216/2009/TT-BTC mức thuế suất biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 216/2009/TT-BTC mức thuế suất biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 216/2009/TT-BTC mức thuế suất biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 216/2009/TT-BTC mức thuế suất biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 216/2009/TT-BTC mức thuế suất biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 216/2009/TT-BTC mức thuế suất biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 216/2009/TT-BTC mức thuế suất biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 216/2009/TT-BTC mức thuế suất biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 216/2009/TT-BTC mức thuế suất biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 216/2009/TT-BTC mức thuế suất biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 216/2009/TT-BTC mức thuế suất biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế]"
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
216.2009.TT.BTC.phuluc.zip | |
|
216.2009.TT.BTC.zip | |
|
216_2009_TT-BTC.doc | |
|
VanBanGoc_216-2009-TT-BTC_216-2009-TT-BTC.pdf |