Thông tư 120/2010/TT-BTC điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Số hiệu | 120/2010/TT-BTC | Ngày ban hành | 11/08/2010 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 25/09/2010 |
Nguồn thu thập | Công báo số 521, năm 2010 | Ngày đăng công báo | 31/08/2010 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 120/2010/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 11 tháng 8 năm 2010, nhằm điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng phân bón. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo điều kiện thuận lợi cho việc nhập khẩu phân bón, từ đó hỗ trợ phát triển nông nghiệp và đảm bảo nguồn cung phân bón cho sản xuất nông nghiệp trong nước.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các mặt hàng phân bón được quy định trong danh mục mức thuế suất của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động nhập khẩu phân bón tại Việt Nam.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm hai điều nổi bật: Điều 1 quy định về mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi, trong đó điều chỉnh mức thuế suất cho một số mặt hàng phân bón cụ thể; Điều 2 nêu rõ hiệu lực thi hành của Thông tư, có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Các điểm mới trong Thông tư này là việc cập nhật và điều chỉnh mức thuế suất cho các mặt hàng phân bón, giúp giảm chi phí nhập khẩu và khuyến khích sản xuất trong nước. Thông tư này sẽ có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 9 năm 2010.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 120/2010/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 11 tháng 8 năm 2010 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG PHÂN BÓN TẠI DANH MỤC MỨC THUẾ SUẤT CỦA BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế
và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh
mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 của Chính phủ Quy định chi
tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Hiệp hội Phân bón Việt Nam, Bộ Tài chính điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu
ưu đãi đối với một số mặt hàng phân bón tại Danh mục mức thuế suất của Biểu thuế
nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Thông tư số
216/2009/TT-BTC ngày 12/11/2009 của Bộ Tài chính như sau:
Điều 1. Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi:
Điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng phân bón quy định tại Danh mục mức thuế suất của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 216/2009/TT-BTC ngày 12/11/2009 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế, thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới tại Danh mục thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi một số mặt hàng phân bón ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Hiệu lực thi hành:
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI MỘT SỐ MẶT
HÀNG PHÂN BÓN TẠI BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 120/2010/TT-BTC ngày 11/8/2010 của Bộ Tài
chính)
Mã hàng |
Mô tả hàng hoá |
Thuế suất (%) |
|||
31.03 |
|
|
|
Phân khoáng hoặc phân hóa học, có chứa phosphat. |
|
|
|
|
|
- Superphosphat: |
|
3103 |
10 |
10 |
00 |
- - Loại dùng làm thức ăn chăn nuôi |
6,5 |
3103 |
10 |
90 |
00 |
- - Loại khác |
6,5 |
3103 |
90 |
|
|
- Loại khác: |
|
3103 |
90 |
10 |
00 |
- - Phân phosphat đã nung |
6,5 |
3103 |
90 |
90 |
00 |
- - Loại khác |
0 |
|
|
|
|
|
|
31.05 |
|
|
|
Phân khoáng hoặc phân hóa học, có chứa hai hoặc ba nguyên tố cấu thành phân bón là nitơ, phospho và ka li; phân bón khác; các mặt hàng của Chương này ở dạng viên hoặc các dạng tương tự hoặc đóng trong bao bì trọng lượng cả bì không quá 10kg. |
|
3105 |
10 |
00 |
|
- Các mặt hàng của Chương này ở dạng viên hoặc các dạng tương tự hoặc đóng trong bao bì trọng lượng cả bì không quá 10 kg |
|
3105 |
10 |
00 |
10 |
- - Superphosphat và phân phosphat đã nung, ở dạng viên hoặc các dạng tương tự hoặc đóng trong bao bì |
6,5 |
3105 |
10 |
00 |
20 |
- - Phân khoáng hoặc phân hoá học có chứa ba nguyên tố là nitơ, phospho, kali, ở dạng viên hoặc các dạng tương tự hoặc đóng trong bao bì |
6,5 |
3105 |
10 |
00 |
30 |
- - Superphosphat, ở dạng viên hoặc các dạng tương tự hoặc đóng trong bao bì |
6,5 |
3105 |
10 |
00 |
90 |
- - Loại khác |
0 |
3105 |
20 |
00 |
00 |
- Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa ba nguyên tố là nitơ, phospho và kali |
6,5 |
3105 |
30 |
00 |
00 |
- Diamoni hydro orthophosphat (diamoni phosphat) |
0 |
3105 |
40 |
00 |
00 |
- Amoni dihydro orthophosphat (monoamoni phosphat) và hỗn hợp của nó với diamoni hydro orthophosphat (diamoni phosphat) |
0 |
|
|
|
|
- Phân khoáng hoặc phân hóa học khác có chứa hai nguyên tố là nitơ và phospho: |
|
3105 |
51 |
00 |
00 |
- - Chứa nitrat và phosphat |
0 |
3105 |
59 |
00 |
00 |
- - Loại khác |
0 |
3105 |
60 |
00 |
00 |
- Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa hai nguyên tố là phospho và kali |
0 |
3105 |
90 |
00 |
00 |
- Loại khác |
0 |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 120/2010/TT-BTC điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 149/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
Nghị quyết 295/2007/NQ-UBTVQH12 biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế khung thuế suất
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 120/2010/TT-BTC điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 120/2010/TT-BTC điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 120/2010/TT-BTC điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 120/2010/TT-BTC điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 120/2010/TT-BTC điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 120/2010/TT-BTC điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 120/2010/TT-BTC điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 120/2010/TT-BTC điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 120/2010/TT-BTC điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 120/2010/TT-BTC điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 120/2010/TT-BTC điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 120/2010/TT-BTC điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 120/2010/TT-BTC điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 120/2010/TT-BTC điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 120/2010/TT-BTC điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi]"
Nghị định 149/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
Nghị quyết 295/2007/NQ-UBTVQH12 biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế khung thuế suất
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
11/08/2010 | Văn bản được ban hành | Thông tư 120/2010/TT-BTC điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi | |
25/09/2010 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 120/2010/TT-BTC điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
120_2010_TT-BTC.doc | |
|
120TTBTC.zip | |
|
Danh muc.zip | |
|
VanBanGoc_120_2010_TT-BTC.pdf | |
|
VanBanGoc_120-2010-TT-BTC_120-2010-TT-BTC.pdf |