Nghị định 86/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số hiệu | 86/2003/NĐ-CP | Ngày ban hành | 18/07/2003 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 12/08/2003 |
Nguồn thu thập | Công báo số 108 | Ngày đăng công báo | 28/07/2003 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Nghị định 01/2008/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Ngày hết hiệu lực | 26/01/2008 |
Tóm tắt
Nghị định 86/2003/NĐ-CP, ban hành ngày 18 tháng 7 năm 2003, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Mục tiêu chính của Nghị định là xác định rõ vai trò và trách nhiệm của Bộ trong việc quản lý nhà nước về nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và phát triển nông thôn trên toàn quốc.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các lĩnh vực liên quan đến nông nghiệp và phát triển nông thôn, với đối tượng áp dụng là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cùng các cơ quan, tổ chức có liên quan.
Nghị định được cấu trúc thành 5 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Xác định vị trí và chức năng của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Điều 2: Liệt kê các nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của Bộ, bao gồm việc trình Chính phủ các dự án luật, quản lý sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, và phát triển nông thôn.
- Điều 3: Đưa ra cơ cấu tổ chức của Bộ, bao gồm các vụ, cục và tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ.
- Điều 4: Quy định hiệu lực thi hành của Nghị định, thay thế Nghị định số 73/CP năm 1995 và bãi bỏ một số quy định trước đó.
- Điều 5: Giao trách nhiệm thi hành cho các cơ quan liên quan.
Nghị định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và đánh dấu một bước tiến quan trọng trong việc cải cách tổ chức bộ máy nhà nước trong lĩnh vực nông nghiệp tại Việt Nam.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 86/2003/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 18 tháng 7 năm 2003 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 86/2003/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG 7 NĂM 2003 QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2002/QH11 ngày 05 tháng 8 năm 2002 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ nhất quy định danh sách các bộ và cơ quan ngang bộ của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và phát triển nông thôn trong phạm vi cả nước; quản lý nhà nước các dịch vụ công và thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ và những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:
1. Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ các dự án luật, pháp lệnh và các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
2. Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chiến lược, quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm và các chương trình, dự án quan trọng thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ.
3. Ban hành các quyết định, chỉ thị, thông tư thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
4. Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, các chương trình, dự án, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật về nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và phát triển nông thôn đã được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
5. Về nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi):
a) Quản lý nhà nước về sản xuất, thu hoạch, bảo quản nông sản;
b) Thống nhất quản lý về chế biến nông sản;
c) Quản lý nhà nước về giống cây trồng nông nghiệp, giống vật nuôi nông nghiệp;
d) Thống nhất quản lý vật tư nông nghiệp, phân bón và thức ăn chăn nuôi;
đ) Quản lý nhà nước về bảo vệ thực vật, thú y, kiểm dịch thực vật, kiểm dịch động vật; tổ chức kiểm dịch đối với động vật nuôi nông nghiệp, động vật rừng và thực vật xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật và các Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết hoặc tham gia.
6. Về lâm nghiệp:
a) Quản lý nhà nước về trồng rừng, phát triển tài nguyên rừng, khai thác, bảo quản lâm sản;
b) Thống nhất quản lý về chế biến lâm sản;
c) Quản lý nhà nước về giống cây lâm nghiệp, vật tư lâm nghiệp;
d) Quản lý nhà nước về bảo vệ tài nguyên rừng.
7. Về diêm nghiệp:
a) Quản lý nhà nước về sản xuất, bảo quản muối và các sản phẩm của muối;
b) Thống nhất quản lý về chế biến muối và các sản phẩm của muối.
8. Về thủy lợi:
a) Thống nhất quản lý việc xây dựng, khai thác, sử dụng và bảo vệ các công trình thủy lợi, công trình cấp thoát nước nông thôn;
b) Thống nhất quản lý lưu vực sông, khai thác sử dụng và phát triển tổng hợp các dòng sông theo quy hoạch, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Thống nhất quản lý về xây dựng, bảo vệ đê điều, công trình phòng, chống lụt, bão và công tác phòng, chống lũ, lụt, bão, hạn hán, sạt lở ven sông ven biển.
9. Về phát triển nông thôn:
a) Tổng hợp trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch, chương trình, chính sách về phát triển nông thôn;
b) Thống nhất quản lý về công tác điều chỉnh bố trí lại dân cư trong nông nghiệp và nông thôn theo quy định của pháp luật;
c) Thống nhất quản lý về xây dựng và phát triển kinh tế hộ, trang trại, kinh tế hợp tác, hợp tác xã nông nghiệp và nông lâm trường của Nhà nước;
d) Thống nhất quản lý công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến diêm và phát triển ngành nghề nông thôn;
đ) Thống nhất quản lý về khai thác và sử dụng nước sạch nông thôn.
10. Quản lý về dự trữ quốc gia những vật tư, thiết bị theo phân công của Chính phủ.
11. Về khoa học, công nghệ:
a) Thống nhất quản lý việc xây dựng chương trình, kế hoạch, đề tài nghiên cứu phát triển, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật;
b) Quản lý nhà nước về quỹ gen động thực vật (kể cả thực vật rừng và động vật hoang dã), vi sinh vật dùng trong nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp theo quy định của pháp luật;
c) Quản lý tiêu chuẩn, chất lượng vật tư và sản phẩm nông, lâm, diêm nghiệp. Giám định chất lượng thiết bị chuyên dùng và công trình xây dựng thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
d) Quản lý công tác thông tin khoa học công nghệ, sở hữu trí tuệ chuyên ngành trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật.
12. Về xúc tiến thương mại:
a) Phối hợp với Bộ Thương mại xây dựng trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ cơ chế, chính sách phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm nông, lâm, diêm nghiệp;
b) Phối hợp với Bộ Thương mại xây dựng và dự báo định hướng phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm nông, lâm, diêm nghiệp;
c) Thống nhất quản lý việc tổ chức hội chợ, triển lãm về nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật.
13. Thực hiện hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật.
14. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể thuộc quyền đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật.
15. Về hoạt động sự nghiệp, dịch vụ công:
a) Quản lý và chỉ đạo hoạt động của các tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ;
b) Quản lý nhà nước các tổ chức dịch vụ công trong nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật.
16. Quản lý nhà nước đối với hoạt động của các hội và các tổ chức phi Chính phủ trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật.
17. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý vi phạm pháp luật về nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật.
18. Quyết định và chỉ đạo thực hiện chương trình cải cách hành chính của Bộ theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính nhà nước đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
19. Làm thường trực công tác phòng, chống lụt, bão Trung ương, công tác phòng cháy, chữa cháy rừng, công tác chống sa mạc hóa; thường trực Văn phòng ủy ban sông Mê Kông Việt Nam, cơ quan thẩm quyền quản lý về buôn bán quốc tế các loài động thực vật hoang dã nguy cấp, Chương trình an ninh lương thực quốc gia theo quy định của pháp luật.
20. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; chỉ đạo thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ; đào tạo, bồi dưỡng, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhà nước trong nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và phát triển nông thôn.
21. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Bộ
a) Các tổ chức giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước:
1. Vụ Kế hoạch;
2. Vụ Tài chính;
3. Vụ Khoa học công nghệ;
4. Vụ Hợp tác quốc tế;
5. Vụ Pháp chế;
6. Vụ Tổ chức cán bộ;
7. Cục Nông nghiệp;
8. Cục Bảo vệ thực vật;
9. Cục Thú y;
10. Cục Chế biến nông lâm sản và nghề muối;
11. Cục Lâm nghiệp;
12. Cục Kiểm lâm;
13. Cục Thủy lợi;
14. Cục Quản lý đê điều và phòng, chống lụt, bão;
15. Cục Quản lý xây dựng công trình;
16. Cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn;
17. Thanh tra;
18. Văn phòng.
b) Các tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ:
1. Trung tâm Tin học;
2. Trung tâm Khuyến nông Quốc gia;
3. Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn;
4. Báo Nông nghiệp Việt Nam;
5. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Nội vụ xây dựng đề án sắp xếp và cơ chế quản lý đối với các viện, các trường và các đơn vị sự nghiệp khác thuộc Bộ trình Thủ tướng Chính phủ quyết định trước ngày 30 tháng 6 năm 2004. Trong khi Thủ tướng Chính phủ chưa có quyết định mới, các đơn vị sự nghiệp hiện có thuộc Bộ hoạt động theo quy định hiện hành.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Nghị định này thay thế Nghị định số 73/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Bãi bỏ Điều 4 Nghị định số 13/CP ngày 02 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ ban hành Bản quy định về công tác khuyến nông, Điều 4 Nghị định số 39/CP ngày 18 tháng 5 năm 1994 của Chính phủ về hệ thống tổ chức và nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm lâm, các Quyết định số 346/TTg, 347/TTg, 348/TTg, 349/TTg, 350/TTg, 352/TTg, 353/TTg, 354/TTg và 355/TTg ngày 28 tháng 5 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của các Cục thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các quy định trước đây trái với Nghị định này.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 86/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnQuyết định 104/2007/QĐ-BNN quy chế quản lý hoạt động du lịch sinh thái vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
3080/QĐ-BNN-BVTV
Quyết định 2287/QĐ-BNN-VP đính chính lỗi văn bản quyết định 59/2007/QĐ-BNN
Quyết định 1968/QĐ-BNN-PC Đính chính Quyết định số 51/2006/QĐ-BNN ngày 16/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quyết định 31/2004/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Trung tâm Bảo vệ thực vật vùng khu 4
Quyết định 2272/QĐ-BNN đính chính quyết định 67/2007/QĐ-BNN Danh mục bổ sung phân bón được sản xuất kinh doanh sử dụng Việt Nam
Quyết định 2180/QĐ-BNN xác định trồng khoanh nuôi thành rừng đính chính lỗi văn bản 46/2007/QĐ-BNN
Quyết định 2075/QĐ-BNN đính chính 33/2007/QĐ-BNN công nhận phòng kiểm nghiệm, người lấy mẫu kiểm định phân bón
Quyết định 3379/QĐ-BNN-VP Kế hoạch cải cách hành chính Bộ Nông nghiệp phát triển nông thôn 2006 2010
Quyết định 1574/QĐ-BNN-TC 2018 lập và giao dự toán ngân sách nhà nước cho cơ quan hành chính
Quyết định 26/2007/QĐ-BNN Danh mục bổ sung giống cây lâm nghiệp được sản xuất kinh doanh
Quyết định 3149/QĐ-BNN-VP năm 2006 Quy chế tiếp nhận xử lý và quản lý văn bản
Quyết định 3114/QĐ-BNN-KHCN phê duyệt danh mục đề tài, dự án cấp bộ kế hoạch giai đoạn 2008-2010 lĩnh vực thuỷ sản
Quyết định 2945/QĐ/BNN-KL phê duyệt đề án hỗ trợ người dân vùng cao canh tác nông lâm nghiệp bền vững trên đất nương rẫy
Quyết định 2740/QĐ/BNN-KL Đề án Giao rừng thuê rừng giai đoạn 2007-2010
Quyết định 2642/QĐ-BNN-KHCN phê duyệt danh mục, mục tiêu, dự kiến kết quả đề tài dự án khoa học công nghệ cấp bộ năm 2008
Quyết định 180/QĐ-BNN-TY phê duyệt kế hoạch tiêm vắc xin lở mồm long móng trong chương trình quốc gia khống chế và thanh toán bệnh 2008
Quyết định 91/2007/QĐ-BNN Danh mục bổ sung thuốc thú y vắc xin chế phẩm sinh học vi sinh vật hóa chất Việt Nam đợt II năm 2007
Quyết định 23/2024/QĐ-UBND tổ chức lực lượng quản lý đê nhân dân Ninh Bình
Quyết định 2976/2005/QĐ-BNN-NN tạm dừng nhập khẩu gia cầm, chim cảnh
Quyết định 2456 QĐ/BNN-KHCN 2005 Tiêu chuẩn ngành 14 TCN 156 2005 Hệ thống Công trình thuỷ lợi
Quyết định 351QĐ/BNN-VP thí điểm giải quyết công việc theo mô hình “một cửa” tại Cục nông nghiệp, thú y bảo vệ thực vật
Quyết định 1846/QĐ/BNN-VP Giải thưởng “Cúp vàng Nông nghiệp” và Quy chế xét tặng tại kỳ Hội chợ triển lãm Nông nghiệp quốc tế AgroViet
Thông tư 75/2007/TT-BNN Ban hành Quy chế quản lý chương trình, dự án khuyến nông quốc gia
Quyết định 03/2008/QĐ-BNN bãi bỏ QĐ 17/2007/QĐ-BNN
Quyết định 100/2003/QĐ-BNN quản lý phân bón
Quyết định 1838/QĐ-BNN-KN phân cấp quản lý trong hoạt động khuyến nông
Quyết định 3699/QĐ-BNN-CB Quy chế đăng ký, chứng nhận hàng nông lâm sản Việt Nam chất lượng cao uy tín thương mại
Quyết định 1187/QĐ-BNN-KHCN Quy định tạm thời Định mức dự toán xây dựng mô hình khuyến nông tưới nước cho cây trồng cạn
Quyết định 216/QĐ-BNN-KHCN phê duyệt Quy định tạm thời áp dụng trong các chương trình, dự án khuyến nông
Quyết định 3766/QĐ-BNN-KHCN Quy định tạm thời quy mô điểm trình diễn, mức hỗ trợ áp dụng mô hình khuyến nông
Quyết định 4472/QĐ-BNN-KHCN ủy quyền thẩm định phê duyệt kết quả đấu thầu mua sắm thiết bị khoa học công nghệ
Quyết định 95/2007/QĐ-BNN Quy định công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới
Quyết định 100/2007/QĐ-BNN kiểm tra chất lượng thuốc thú y sửa đổi 72/2007/QĐ-BNN
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thếQuyết định 354-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Cục Quản lý Nhà nước công trình thủy lợi thuộc Bộ Nông nghiệp phát triển nông thôn]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Quyết định 352/TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Cục Chế biến nông lâm sản nông thôn thuộc Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn
Quyết định 350/TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Cục phát triển lâm nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn
Quyết định 349/TTg chức năng, nhiệm vụ Cục Bảo vệ thực vật thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quyết định 348/TTg chức năng, nhiệm vụ Cục Thú y thuộc Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn
Quyết định 347/TTg nhiệm vụ quyền hạn Cục Kiểm lâm thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quyết định 346/TTg nhiệm vụ quyền hạn Cục khuyến nông và khuyến lâm thuộc Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn
Quyết định 355-TTg thành lập Ban chỉ đạo Chính phủ tổng rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
Quyết định 353/QĐ-TTg 2022 phê duyệt Danh sách huyện nghèo vùng bãi ngang ven biển
Nghị định 73-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Nghị quyết 02/2002/NQ-QH11quy định danh sách các Bộ và cơ quan ngang bộ của Chính phủ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 86/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức bộ, cơ quan ngang bộ
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 86/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 86/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 86/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 86/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 86/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 86/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 86/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 86/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 86/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 86/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 86/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 86/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 86/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 86/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 86/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
18/07/2003 | Văn bản được ban hành | Nghị định 86/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |
12/08/2003 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 86/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |
26/01/2008 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 86/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |
26/01/2008 | Bị thay thế | Nghị định 01/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
86.2003.ND.CP.doc |