Quyết định 353/QĐ-TTg 2022 phê duyệt Danh sách huyện nghèo vùng bãi ngang ven biển
Số hiệu | 353/TTg | Ngày ban hành | 28/05/1996 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 28/05/1996 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Nghị định 86/2003/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Ngày hết hiệu lực | 12/08/2003 |
Tóm tắt
Quyết định 353/QĐ-TTg được ban hành vào ngày 15 tháng 3 năm 2022 bởi Thủ tướng Chính phủ Việt Nam, nhằm phê duyệt danh sách các huyện nghèo và xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo trong giai đoạn 2021 - 2025. Mục tiêu chính của quyết định này là hỗ trợ các địa phương gặp khó khăn trong phát triển kinh tế, từ đó góp phần thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm 74 huyện nghèo thuộc 26 tỉnh và 54 xã đặc biệt khó khăn thuộc 12 tỉnh. Đối tượng áp dụng là các huyện và xã được xác định theo tiêu chí đã được quy định trong các văn bản pháp luật liên quan.
Cấu trúc của quyết định gồm ba điều chính: Điều 1 phê duyệt danh sách các huyện và xã, Điều 2 quy định về hiệu lực thi hành và điều chỉnh danh sách, và Điều 3 nêu rõ trách nhiệm thi hành của các cơ quan liên quan. Danh sách cụ thể được đính kèm trong hai phụ lục, trong đó Phụ lục I liệt kê các huyện nghèo và Phụ lục II liệt kê các xã đặc biệt khó khăn.
Điểm mới trong quyết định này là việc xác định rõ ràng các huyện và xã cần được hỗ trợ trong giai đoạn 2021 - 2025, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc triển khai các chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội tại các khu vực này. Quyết định có hiệu lực ngay từ ngày ký ban hành và sẽ được thực hiện theo lộ trình đã đề ra.
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 353/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 15 tháng 3 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH SÁCH HUYỆN NGHÈO, XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG, VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg ngày 13 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh sách 74 huyện nghèo thuộc 26 tỉnh, 54 xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo thuộc 12 tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, thẩm định, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét điều chỉnh, bổ sung danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH HUYỆN NGHÈO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2022 Thủ tướng
Chính phủ)
1. Huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang;
2. Huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang;
3. Huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang;
4. Huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang;
5. Huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang;
6. Huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang;
7. Huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang;
8. Huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang;
9. Huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang;
10. Huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn;
11. Huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn;
12. Huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang;
13. Huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng;
14. Huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng;
15. Huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng;
16. Huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng;
17. Huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng;
18. Huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng;
19. Huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng;
20. Huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn;
21. Huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn;
22. Huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai;
23. Huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai;
24. Huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai;
25. Huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai;
26. Huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái;
27. Huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái;
28. Huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên;
29. Huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên;
30. Huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên;
31. Huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên;
32. Huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên;
33. Huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên;
34. Huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên;
35. Huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu;
36. Huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu;
37. Huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu;
38. Huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu;
39. Huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La;
40. Huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La;
41. Huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình;
42. Huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa;
43. Huyện Lang Chánh, tỉnh Thanh Hóa;
44. Huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa;
45. Huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa;
46. Huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa;
47. Huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hóa;
48. Huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An;
49. Huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An;
50. Huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An;
51. Huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An;
52. Huyện Đa Krông, tỉnh Quảng Trị;
53. Huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế;
54. Huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam;
55. Huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam;
56. Huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam;
57. Huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam;
58. Huyện Đông Giang, tỉnh Quảng Nam;
59. Huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam;
60. Huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi;
61. Huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi;
62. Huyện An Lão, tỉnh Bình Định;
63. Huyện Khánh Sơn, tỉnh Khánh Hòa;
64. Huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa;
65. Huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận;
66. Huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum;
67. Huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum;
68. Huyện Ia H’Drai, tỉnh Kon Tum;
69. Huyện Kông Chro, tỉnh Gia Lai;
70. Huyện Ea Súp, tỉnh Đắk Lắk;
71. Huyện M’Đrắk, tỉnh Đắk Lắk;
72. Huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông;
73. Huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông;
74. Huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang.
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG, VEN BIỂN
VÀ HẢI ĐẢO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Thủ
tướng Chính phủ)
1. Xã Ngư Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa;
2. Xã Nghi Sơn, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa;
3. Xã Hải Hà, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa;
4. Xã Phù Hóa, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình;
5. Xã Liên Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình;
6. Xã Ngư Thủy Bắc, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình;
7. Xã Ngư Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình;
8. Xã Hải An, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị;
9. Xã Hải Khê, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị;
10. Xã Gio Hải, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị;
11. Huyện đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị;
12. Xã Phong Chương, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế;
13. Xã Điền Hương, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế;
14. Xã Lộc Bình, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế;
15. Xã Lộc Vĩnh, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế;
16. Xã Giang Hải, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế;
17. Xã Phú Gia, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế;
18. Xã Phú Diên, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế;
19. Huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi;
20. Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa;
21. Xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận;
22. Xã Phước Vĩnh Đông, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An;
23. Xã Bảo Thạnh, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre;
24. Xã Bảo Thuận, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre;
25. Xã An Thủy, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre;
26. Xã An Hòa Tây, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre;
27. Xã An Đức, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre;
28. Xã An Hiệp, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre;
29. Xã Tân Hưng, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre;
30. Xã An Ngãi Tây, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre;
31. Xã Tân Xuân, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre;
32. Xã Vang Quới Đông, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre;
33. Xã Phú Long, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre;
34. Xã Đại Hòa Lộc, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre;
35. Xã Mỹ Hưng, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre;
36. Xã Mỹ An, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre;
37. Xã Bình Thạnh, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre;
38. Xã An Thạnh, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre;
39. Xã An Thuận, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre;
40. Xã An Qui, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre;
41. Xã An Điền, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre;
42. Xã Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre;
43. Xã Hưng Phong, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre;
44. Xã An Minh Bắc, huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang;
45. Xã Minh Thuận, huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang;
46. Xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang;
47. Xã Xuân Hòa, huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng;
48. Xã Nhơn Mỹ, huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng;
49. Xã Ngọc Chánh, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau;
50. Xã Quách Phẩm Bắc, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau;
51. Xã Nguyễn Phích, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau;
52. Xã Khánh Lâm, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau;
53. Xã Khánh Thuận, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau;
54. Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 353/QĐ-TTg 2022 phê duyệt Danh sách huyện nghèo vùng bãi ngang ven biển]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 353/QĐ-TTg 2022 phê duyệt Danh sách huyện nghèo vùng bãi ngang ven biển] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 353/QĐ-TTg 2022 phê duyệt Danh sách huyện nghèo vùng bãi ngang ven biển]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 353/QĐ-TTg 2022 phê duyệt Danh sách huyện nghèo vùng bãi ngang ven biển]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 353/QĐ-TTg 2022 phê duyệt Danh sách huyện nghèo vùng bãi ngang ven biển]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 353/QĐ-TTg 2022 phê duyệt Danh sách huyện nghèo vùng bãi ngang ven biển]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 353/QĐ-TTg 2022 phê duyệt Danh sách huyện nghèo vùng bãi ngang ven biển]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 353/QĐ-TTg 2022 phê duyệt Danh sách huyện nghèo vùng bãi ngang ven biển] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 353/QĐ-TTg 2022 phê duyệt Danh sách huyện nghèo vùng bãi ngang ven biển]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 353/QĐ-TTg 2022 phê duyệt Danh sách huyện nghèo vùng bãi ngang ven biển]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 353/QĐ-TTg 2022 phê duyệt Danh sách huyện nghèo vùng bãi ngang ven biển]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 353/QĐ-TTg 2022 phê duyệt Danh sách huyện nghèo vùng bãi ngang ven biển]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 353/QĐ-TTg 2022 phê duyệt Danh sách huyện nghèo vùng bãi ngang ven biển]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 353/QĐ-TTg 2022 phê duyệt Danh sách huyện nghèo vùng bãi ngang ven biển] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 353/QĐ-TTg 2022 phê duyệt Danh sách huyện nghèo vùng bãi ngang ven biển]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 353/QĐ-TTg 2022 phê duyệt Danh sách huyện nghèo vùng bãi ngang ven biển]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
28/05/1996 | Văn bản được ban hành | Quyết định 353/QĐ-TTg 2022 phê duyệt Danh sách huyện nghèo vùng bãi ngang ven biển | |
28/05/1996 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 353/QĐ-TTg 2022 phê duyệt Danh sách huyện nghèo vùng bãi ngang ven biển | |
12/08/2003 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 353/QĐ-TTg 2022 phê duyệt Danh sách huyện nghèo vùng bãi ngang ven biển | |
12/08/2003 | Bị thay thế | Nghị định 86/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
353.TTg.doc |