Quyết định 23/2024/QĐ-UBND tổ chức lực lượng quản lý đê nhân dân Ninh Bình
Số hiệu | 23/QĐ-BNN1 | Ngày ban hành | 08/01/2008 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 08/01/2008 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Đang cập nhật / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Trạng thái | Còn hiệu lực | |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 23/2024/QĐ-UBND được ban hành bởi Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình nhằm quy định tổ chức và hoạt động của lực lượng quản lý đê nhân dân trên địa bàn tỉnh. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo an toàn cho hệ thống đê điều, góp phần phòng chống thiên tai và bảo vệ tài sản của người dân.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm cơ cấu tổ chức, nguồn kinh phí, chế độ thù lao và các nội dung liên quan đến tổ chức và hoạt động của lực lượng quản lý đê nhân dân. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến lực lượng này.
Quyết định được cấu trúc thành ba chương chính:
- Chương I: Quy định chung - Đưa ra phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Chương II: Tổ chức và hoạt động của lực lượng quản lý đê nhân dân - Quy định về cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, chế độ báo cáo và chính sách đối với nhân viên quản lý đê.
- Chương III: Tổ chức thực hiện - Nêu rõ trách nhiệm của các cấp ủy ban nhân dân và các sở liên quan trong việc thực hiện Quyết định.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm quy định cụ thể về tuyển chọn nhân viên quản lý đê, chế độ thù lao và nguồn kinh phí hoạt động. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 3 năm 2024, và trách nhiệm thực hiện được giao cho nhiều cơ quan khác nhau, đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ trong công tác quản lý đê điều.
UỶ BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2024/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 13 tháng 3 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA LỰC LƯỢNG QUẢN LÝ ĐÊ NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Thông tư số 26/2009/TT-BNN ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về cơ cấu tổ chức, nguồn kinh phí và chế độ thù lao đối với lực lượng quản lý đê nhân dân;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 18/TTr-SNN ngày 30 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tổ chức, hoạt động của lực lượng quản lý đê nhân dân trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 3 năm 2024.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi có đê; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
QUY ĐỊNH
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA LỰC LƯỢNG QUẢN LÝ ĐÊ NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về cơ cấu tổ chức, nguồn kinh phí, chế độ thù lao đối với lực lượng quản lý đê nhân dân và các nội dung khác có liên quan đến tổ chức và hoạt động của lực lượng quản lý đê nhân dân trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
2. Các nội dung có liên quan đến tổ chức và hoạt động của lực lượng quản lý đê nhân dân không quy định tại Quy định này thì thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến tổ chức và hoạt động của lực lượng quản lý đê nhân dân trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Chương II
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA LỰC LƯỢNG QUẢN LÝ ĐÊ NHÂN DÂN
Điều 3. Cơ cấu tổ chức của lực lượng quản lý đê nhân dân
Cơ cấu tổ chức của lực lượng quản lý đê nhân dân thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 26/2009/TT-BNN ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về cơ cấu tổ chức, nguồn kinh phí và chế độ thù lao đối với lực lượng quản lý đê nhân dân.
Điều 4. Tuyển chọn và phê duyệt danh sách lực lượng quản lý đê nhân dân
1. Người được tuyển chọn làm nhân viên quản lý đê nhân dân phải đáp ứng các điều kiện sau: Có đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ, trong độ tuổi lao động, lần đầu tham gia lực lượng quản lý đê nhân dân không quá 55 tuổi, đăng ký thường trú và đang sinh sống tại địa phương, có kinh nghiệm sông nước, có tinh thần trách nhiệm để thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có đê tuyển chọn và lập danh sách lực lượng quản lý đê nhân dân trên địa bàn quản lý trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định phê duyệt. Danh sách lực lượng quản lý đê nhân dân được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt không được vượt quá số lượng nhân viên quản lý đê nhân dân do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Trong trường hợp cần thiết, Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có đê trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định thay thế người có tên trong danh sách lực lượng quản lý đê nhân dân đã được Uỷ ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
Điều 5. Nhiệm vụ của nhân viên quản lý đê nhân dân
Nhân viên quản lý đê nhân dân thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 26/2009/TT-BNN .
Điều 6. Chế độ, nội dung báo cáo và trách nhiệm trong công tác báo cáo
1. Chế độ và nội dung báo cáo thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 26/2009/TT-BNN .
2. Nhân viên quản lý đê nhân dân chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý nhà nước và pháp luật về việc phát hiện, báo cáo không kịp thời, không chính xác các vụ việc vi phạm, các diễn biến hư hỏng của công trình đê điều và các công trình khác có liên quan đến an toàn của công trình đê điều.
Điều 7. Chế độ chính sách đối với nhân viên quản lý đê nhân dân
1. Mức thù lao của nhân viên quản lý đê nhân dân là 0,5 mức lương cơ sở/người/tháng.
2. Nhân viên quản lý đê nhân dân được tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý, bảo vệ đê điều và hộ đê; được trang bị bảo hộ lao động để thực hiện nhiệm vụ và được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định hiện hành trong trường hợp bị tai nạn khi thực hiện nhiệm vụ.
Điều 8. Nguồn kinh phí
Thù lao của lực lượng quản lý đê nhân dân do ngân sách tỉnh đảm bảo. Kinh phí duy trì hoạt động khác của lực lượng quản lý đê nhân dân theo quy định được lấy từ Quỹ Phòng, chống thiên tai.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có đê
1. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi có đê
a) Thực hiện trách nhiệm theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 26/2009/TT-BNN ;
b) Thực hiện trách nhiệm theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Quy định này;
c) Lập dự toán thù lao của lực lượng quản lý đê nhân dân trong dự toán ngân sách hàng năm của huyện, gửi Sở Tài chính tổng hợp theo quy định;
d) Cấp kinh phí và các chế độ khác theo quy định cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đê để chi trả cho hoạt động của lực lượng quản lý đê nhân dân từ nguồn Quỹ phòng chống thiên tai được phân bổ hàng năm và nguồn kinh phí địa phương theo dự toán được phê duyệt;
đ) Hằng năm, báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động, số kinh phí đã chi trả của lực lượng quản lý đê nhân dân về Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có đê
a) Thực hiện trách nhiệm theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 26/2009/TT-BNN ;
b) Thực hiện trách nhiệm theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Quy định này;
c) Tổng hợp dự toán kinh phí duy trì hoạt động của lực lượng quản lý đê nhân dân (ngoài thù lao đối với lực lượng quản lý đê nhân dân), báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét quyết định từ nguồn Quỹ phòng, chống thiên tai.
d) Tổng hợp báo cáo của nhân viên quản lý đê nhân dân và báo cáo cơ quan chuyên môn cấp huyện và Hạt quản lý đê hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành đê điều mỗi tháng một lần.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức triển khai, phổ biến, hướng dẫn và đôn đốc kiểm tra thực hiện Quy định này.
2. Chỉ đạo các đơn vị chức năng của sở phối hợp với Uỷ ban nhân dân cấp huyện tổ chức tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý, bảo vệ đê điều và hộ đê cho lực lượng quản lý đê nhân dân. Chỉ đạo Hạt quản lý đê phối hợp với lực lượng quản lý đê nhân dân trong việc thường xuyên kiểm tra, tuần tra, canh gác bảo vệ đê điều thuộc địa bàn, tham gia xử lý sự cố đê điều.
3. Theo dõi, tổng hợp tình hình tổ chức, hoạt động của lực lượng quản lý đê nhân dân và đề xuất của các địa phương, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung và giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Quy định này.
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh bố trí dự toán ngân sách hàng năm cho các huyện, thành phố để chi trả thù lao của lực lượng quản lý đê nhân dân theo quy định./.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 23/2024/QĐ-UBND tổ chức lực lượng quản lý đê nhân dân Ninh Bình]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật 1997] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Thông tư 04/2005/TT-VPCP Công báo nước CHXHCN Việt Nam hoạt động Công báo Trung ương hướng dẫn Nghị định 104/2004/NĐ-CP
Nghị định 104/2004/NĐ-CP Công báo Việt Nam
Nghị định 86/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật 1997]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 23/2024/QĐ-UBND tổ chức lực lượng quản lý đê nhân dân Ninh Bình] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 23/2024/QĐ-UBND tổ chức lực lượng quản lý đê nhân dân Ninh Bình]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 23/2024/QĐ-UBND tổ chức lực lượng quản lý đê nhân dân Ninh Bình]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 23/2024/QĐ-UBND tổ chức lực lượng quản lý đê nhân dân Ninh Bình]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 23/2024/QĐ-UBND tổ chức lực lượng quản lý đê nhân dân Ninh Bình]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 23/2024/QĐ-UBND tổ chức lực lượng quản lý đê nhân dân Ninh Bình]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 23/2024/QĐ-UBND tổ chức lực lượng quản lý đê nhân dân Ninh Bình] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 23/2024/QĐ-UBND tổ chức lực lượng quản lý đê nhân dân Ninh Bình]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 23/2024/QĐ-UBND tổ chức lực lượng quản lý đê nhân dân Ninh Bình]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 23/2024/QĐ-UBND tổ chức lực lượng quản lý đê nhân dân Ninh Bình]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 23/2024/QĐ-UBND tổ chức lực lượng quản lý đê nhân dân Ninh Bình]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 23/2024/QĐ-UBND tổ chức lực lượng quản lý đê nhân dân Ninh Bình]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 23/2024/QĐ-UBND tổ chức lực lượng quản lý đê nhân dân Ninh Bình] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 23/2024/QĐ-UBND tổ chức lực lượng quản lý đê nhân dân Ninh Bình]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 23/2024/QĐ-UBND tổ chức lực lượng quản lý đê nhân dân Ninh Bình]"
Thông tư 04/2005/TT-VPCP Công báo nước CHXHCN Việt Nam hoạt động Công báo Trung ương hướng dẫn Nghị định 104/2004/NĐ-CP
Nghị định 104/2004/NĐ-CP Công báo Việt Nam
Nghị định 86/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
08/01/2008 | Văn bản được ban hành | Quyết định 23/2024/QĐ-UBND tổ chức lực lượng quản lý đê nhân dân Ninh Bình | |
08/01/2008 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 23/2024/QĐ-UBND tổ chức lực lượng quản lý đê nhân dân Ninh Bình |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
23.QD.BNN.doc |