Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 75/2006/NĐ-CP
Số hiệu | 31/2011/NĐ-CP | Ngày ban hành | 11/05/2011 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 01/07/2011 |
Nguồn thu thập | Công báo số 291+292, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 20/05/2011 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng Chính phủ |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/09/2020 |
Tóm tắt
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2011/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 11 tháng 05 năm 2011 |
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 75/2006/NĐ-CP NGÀY 02 THÁNG 8 NĂM 2006 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT GIÁO DỤC
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, 2 và 4 Điều 2 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1, 2 Điều 2 như sau:
“1. Phổ cập giáo dục là quá trình tổ chức để mọi công dân đều được học tập và đạt tới một trình độ học vấn tối thiểu theo quy định của Nhà nước. Nhà nước thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học và phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
2. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm:
a) Có kế hoạch và giải pháp thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi;
b) Bảo đảm để mọi trẻ em sáu tuổi đều được vào học lớp một; thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập trung học cơ sở; củng cố, duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học, trung học cơ sở và chống mù chữ.”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 2 như sau:
“4. Hằng năm, cơ sở giáo dục và đơn vị hành chính (gọi chung là đơn vị) đã được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở phải tiến hành tự kiểm tra theo tiêu chuẩn quy định về phổ cập giáo dục, báo cáo bằng văn bản với cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 6 như sau:
“1. Chương trình giáo dục và thẩm quyền ban hành chương trình giáo dục được quy định các Điều 6, 24, 29, 35, 41, 45 và 100 của Luật Giáo dục; khoản 1 và khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Sách giáo khoa
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn, quy trình biên soạn, chỉnh sửa sách giáo khoa; quyết định duyệt và chọn sách giáo khoa để sử dụng chính thức, ổn định, thống nhất trong giảng dạy, học tập ở các cơ sở giáo dục phổ thông, bao gồm cả sách giáo khoa bằng chữ nổi, bằng tiếng dân tộc và sách giáo khoa cho học sinh trường chuyên biệt trên cơ sở thẩm định của Hội đồng quốc gia thẩm định chương trình giáo dục phổ thông và sách giáo khoa.”
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 9 như sau:
“1. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội theo thẩm quyền quy định việc biên soạn, lựa chọn, thẩm định, duyệt và sử dụng giáo trình giáo dục nghề nghiệp, giáo trình giáo dục đại học; quy định về giáo trình sử dụng chung, tổ chức biên soạn và duyệt các giáo trình này.
Hiệu trưởng trường trung cấp, trường cao đẳng, trường đại học, giám đốc trung tâm dạy nghề tổ chức biên soạn giáo trình các môn học hoặc lựa chọn giáo trình tiên tiến, hiện đại trong nước và ngoài nước phù hợp với mục tiêu giáo dục, phù hợp với chương trình khung và nhiệm vụ đào tạo của trường; duyệt giáo trình trên cơ sở thẩm định của Hội đồng thẩm định giáo trình do Hiệu trưởng nhà trường, Giám đốc trung tâm dạy nghề thành lập, bảo đảm có đủ giáo trình giảng dạy và học tập.”
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 16 như sau:
“2. Cơ sở giáo dục khác thuộc hệ thống giáo dục quốc dân gồm:
a) Nhóm trẻ, nhà trẻ; các lớp độc lập gồm: lớp mẫu giáo, lớp xóa mù chữ, lớp ngoại ngữ, lớp tin học, lớp dành cho trẻ em vì hoàn cảnh khó khăn không được đi học ở nhà trường, lớp dành cho trẻ tàn tật, khuyết tật, lớp dạy nghề và lớp trung cấp chuyên nghiệp được tổ chức tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
b) Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp; trung tâm dạy nghề; trung tâm giáo dục thường xuyên; trung tâm học tập cộng đồng; trung tâm ngoại ngữ, tin học;
c) Viện nghiên cứu khoa học được đào tạo trình độ tiến sĩ, phối hợp với trường đại học đào tạo trình độ thạc sĩ.”
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 18 như sau:
“2. Cơ sở giáo dục dân lập do cộng đồng dân cư ở thôn, bản, ấp, xã, phường, thị trấn thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, bảo đảm kinh phí hoạt động và được chính quyền địa phương hỗ trợ.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cho phép thành lập cơ sở giáo dục dân lập; Ủy ban nhân dân cấp xã trực tiếp quản lý cơ sở giáo dục dân lập. Không thành lập cơ sở giáo dục dân lập ở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học.”
7. Sửa đổi, bổ sung tên Điều 20 và khoản 2, 3 Điều 20 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung tên Điều 20 như sau:
“Điều 20. Thành lập cơ sở giáo dục và cho phép hoạt động giáo dục”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2, 3 Điều 20 như sau:
“2. Điều kiện thành lập nhà trường và điều kiện cho phép nhà trường hoạt động giáo dục được quy định tại khoản 16 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục.
3. Điều kiện thành lập, thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập các cơ sở giáo dục khác quy định tại khoản 20 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục được thực hiện theo Quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục khác do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành theo thẩm quyền.”
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 22 như sau:
“Điều 22. Đình chỉ hoạt động giáo dục
Cơ sở giáo dục bị đình chỉ hoạt động giáo dục khi xảy ra một trong các trường hợp bị đình chỉ hoạt động giáo dục quy định tại khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục.
Trình tự, thủ tục đình chỉ hoạt động giáo dục hoặc cho phép cơ sở giáo dục hoạt động giáo dục trở lại được quy định trong Điều lệ nhà trường, Quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục khác.”
9. Sửa đổi, bổ sung Điều 23 như sau:
“Điều 23. Giải thể cơ sở giáo dục
Cơ sở giáo dục bị giải thể khi xảy ra một trong các trường hợp bị giải thể quy định tại khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục.
Trình tự, thủ tục giải thể cơ sở giáo dục được quy định trong Điều lệ nhà trường, Quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường, Quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục khác.”
10. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, 3 Điều 27; điểm a và điểm c khoản 4 Điều 27 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2, 3 Điều 27 như sau:
“2. Quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường gồm các quy định cụ thể hóa Điều lệ nhà trường để áp dụng cho một loại hình nhà trường hoặc một mô hình tổ chức cụ thể của nhà trường.
3. Quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục khác bao gồm: quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp; trung tâm dạy nghề; trung tâm giáo dục thường xuyên; trung tâm học tập cộng đồng; trung tâm ngoại ngữ, tin học.
Quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục quy định: nhiệm vụ và quyền hạn của cơ sở giáo dục; tổ chức các hoạt động giáo dục; nhiệm vụ và quyền hạn của nhà giáo; nhiệm vụ và quyền hạn của người học; tổ chức và quản lý cơ sở giáo dục; tài chính và tài sản của cơ sở giáo dục; quan hệ giữa cơ sở giáo dục với gia đình người học và xã hội.”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 Điều 27 như sau:
“a) Thủ tướng Chính phủ ban hành Điều lệ trường đại học, Quy chế tổ chức và hoạt động của đại học, trường đại học tư thục;”
c) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 4 Điều 27 như sau:
“c) Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường phổ thông có nhiều cấp học, trường trung học phổ thông và trung học cơ sở; trường tiểu học, trường mẫu giáo, trường mầm non; Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non dân lập, tư thục; Quy chế tổ chức và hoạt động của trường tư thục ở các cấp học phổ thông; Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung cấp chuyên nghiệp tư thục; Quy chế tổ chức và hoạt động của trường cao đẳng tư thục; phối hợp với Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ có liên quan ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của các trường chuyên biệt;”
11. Sửa đổi, bổ sung Điều 30 như sau:
“Điều 30. Nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục
Người tốt nghiệp các trình độ đào tạo muốn trở thành nhà giáo mà chưa qua đào tạo về nghiệp vụ sư phạm thì phải được bồi dưỡng về nghiệp vụ sư phạm. Cán bộ quản lý giáo dục được đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ quản lý giáo dục.
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về chương trình, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức, thời gian bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với người chưa qua bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm muốn trở thành nhà giáo; quy định về bồi dưỡng và nâng cao trình độ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục; quy định về điều kiện để các cơ sở giáo dục được tổ chức bồi dưỡng và cấp chứng chỉ bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục.
Nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục được cử đi học nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ được hưởng lương và phụ cấp trong suốt quá trình học tập.”
12. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 32 như sau:
“2. Cơ sở giáo dục đại học được giao nhiệm vụ đào tạo trình độ tiến sĩ có quyền phong tặng danh hiệu tiến sĩ danh dự.
Bằng tiến sĩ danh dự phải ghi rõ danh hiệu “Tiến sĩ danh dự”, không ghi “học vị Tiến sĩ” và không ghi ngành đào tạo.”
13. Bổ sung điểm l vào khoản 3 Điều 33 và sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 33 như sau:
a) Bổ sung điểm l vào khoản 3 Điều 33 như sau:
“l) Học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở đi học nghề.”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 33 như sau:
“6. Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, mức và thủ tục xét cấp học bổng chính sách và miễn giảm học phí. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội theo thẩm quyền quy định cụ thể về ưu tiên trong tuyển sinh; tiêu chuẩn, mức và thủ tục xét cấp học bổng khuyến khích học tập cho người học; việc trao và nhận học bổng, trợ cấp cho người học, tài trợ cho giáo dục của các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước.
Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội quy định về trợ cấp xã hội cho người học.”
14. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 và khoản 2 Điều 38 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 38 như sau:
“a) Ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục; về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục ở từng cấp học và trình độ đào tạo; về nguyên tắc hoạt động, điều kiện và tiêu chuẩn của tổ chức, cá nhân hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục; về cấp phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục; về việc cấp, thu hồi giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục;”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 38 như sau:
“2. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội theo thẩm quyền ban hành các văn bản quản lý nhà nước về kiểm định chất lượng giáo dục; quy hoạch mạng lưới tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục; quy định chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục ở từng cấp học và trình độ đào tạo; chỉ đạo kiểm định chất lượng giáo dục.
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn kiểm định viên; chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiểm định viên; quyền và trách nhiệm của kiểm định viên; cấp thẻ và thu hồi thẻ kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục.”
15. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 39 và bổ sung khoản 3 vào Điều 39 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 39 như sau:
“b) Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục do Nhà nước thành lập hoặc do tổ chức, cá nhân thành lập. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục.”
b) Bổ sung khoản 3 Điều 39 như sau:
“3. Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục được thành lập khi có đề án thành lập phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục; có đội ngũ kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục đạt tiêu chuẩn, đủ về số lượng bảo đảm thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục.
Để được phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục phải có quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp; có cơ sở vật chất, thiết bị, nhân lực và tài chính đáp ứng yêu cầu hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục.
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về thành lập, hoạt động, đình chỉ, giải thể và nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục.”
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2011.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 75/2006/NĐ-CP]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Giáo dục 2005] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
Luật giáo dục sửa đổi năm 2009 số 44/2009/QH12
Thông tư 96/2017/TT-BQP định mức giờ chuẩn giảng dạy nghiên cứu với nhà giáo trong Quân đội
Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT Ban hành Quy định đánh giá học sinh tiểu học
Thông tư 60/2012/TT-BGDĐT Ban hành Quy định về kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục
Thông tư 19/2012/TT-BGDĐT Quy định về hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên trong cơ sở giáo dục đại học
Thông tư 42/2012/TT-BGDĐT
Thông tư 25/2011/TT-BGDĐT Quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng Hiệu trưởng trường Đại học, Cao đẳng
Thông tư 39/2012/TT-BGDĐT Ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung cấp chuyên nghiệp tư thục
Thông tư 09/2015/TT-BGDĐT
Thông tư 27/2012/TT-BGDĐT
Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT chế độ làm việc giáo viên mầm non mới nhất
Thông tư 32/2013/TT-BGDĐT
Thông tư 62/2012/TT-BGDĐT quy trìnhchu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục mới nhất
Thông tư 45/2014/TT-BGDĐT Quy định về việc chuyển đổi loại hình trường đại học dân lập sang loại hình trường đại học tư thục
Thông tư 33/2013/TT-BGDĐT năm 2013 sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BGDĐT
Thông tư 02/2016/TT-BGDĐT
Thông tư 01/2016/TT-BGDĐT Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt đông của trường phổ thông dân tộc nội trú
Thông tư 34/2015/TT-BGDĐT Ban hành Chương trình bồi dưỡng giáo viên dạy tiếng Thái và M’Nông
Thông tư 31/2015/TT-BGDĐT
Thông tư 30/2015/TT-BGDĐT
Thông tư 27/2015/TT-BGDĐT
Thông tư 26/2015/TT-BGDĐT Ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý trường tiểu học
Thông tư 25/2015/TT-BGDĐT Quy định về chương trình môn học Giáo dục thể chất thuộc các chương trình đào tạo trình độ đại học
Thông tư 16/2015/TT-BGDĐT Ban hành Quy chế đánh giá kết quả rèn luyện của người học được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy
Thông tư 19/2015/TT-BGDĐT
Quyết định 607/QĐ-TTg 2025 Quy chế hoạt động của Khu Công nghệ cao sinh học Hà Nội
Quyết định 67/2005/QĐ-UBND chuyển chức năng quản lý Nhà nước công nghệ thông tin và Trung tâm Công nghệ phần mềm Đà Nẵng sang Sở Bưu chính Viễn thông
Thông tư 43/2012/TT-BGDĐT
Thông tư 33/2012/TT-BGDĐT
Thông tư 34/2012/TT-BGDĐT Ban hành Chương trình học phần Khởi tạo doanh nghiệp trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp
Thông tư 52/2012/TT-BGDĐT Điều lệ hội thi giáo viên làm tổng phụ trách Đội mới nhất
Thông tư 40/2012/TT-BGDĐT Ban hành Quy định tổ chức dạy, học và đánh giá kết quả học tập môn học Giáo dục quốc phòng - an ninh
Thông tư 18/2012/TT-BGDĐT Quy định chế độ làm việc đối với giảng viên ngành nghệ thuật, sư phạm âm nhạc, sư phạm mỹ thuật
Thông tư 48/2012/TT-BGDĐT Ban hành Đề cương chi tiết 11 môn học dự bị đại học
Thông tư 26/2012/TT-BGDĐT Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non
Thông tư 45/2012/TT-BGDĐT mẫu bằng tốt nghiệp cao đẳng
Thông tư 13/2015/TT-BGDĐT Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục
Thông tư 19/2013/TT-BGDĐT Ban hành Chương trình bồi dưỡng giáo viên dạy tiếng Jrai, Khmer và Mông
Thông tư 03/2015/TT-BGDĐT Ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy
Thông tư 02/2015/TT-BGDĐT Ban hành Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia
Thông tư 09/2014/TT-BGDĐT
Thông tư 08/2015/TT-BGDĐT
Thông tư liên tịch 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV định mức số lượng người làm việc ở cơ sở giáo dục mầm non
Thông tư 20/2012/TT-BGDĐT sửa đổi chỉ tiêu tuyển sinh trình độ tiến sĩ thạc sĩ
Thông tư 01/2015/TT-BGDĐT Ban hành Điều lệ trường cao đẳng
Thông tư 37/2014/TT-BGDĐT Ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu tiếng dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông
Thông tư 56/2012/TT-BGDĐT
Thông tư 39/2014/TT-BGDĐT Ban hành Chương trình khung trung cấp chuyên nghiệp nhóm ngành Văn thư - Lưu trữ - Bảo tàng
Thông tư 40/2014/TT-BGDĐT Ban hành Chương trình khung trung cấp chuyên nghiệp các nhóm ngành: Nông nghiệp; Lâm nghiệp
Thông tư 41/2014/TT-BGDĐT
Thông tư 42/2014/TT-BGDĐT Ban hành Chương trình khung trung cấp chuyên nghiệp các nhóm ngành: Dịch vụ du lịch; Khách sạn, nhà hàng
Thông tư 43/2014/TT-BGDĐT
Thông tư 46/2014/TT-BGDĐT Ban hành Chương trình tiếng Thái cấp tiểu học
Thông tư 22/2013/TT-BYT Hướng dẫn việc đào tạo liên tục cho cán Bộ Y tế
Thông tư 11/2013/TT-BGDĐT sửa đổi Quy định về chế độ thỉnh giảng mới nhất
Thông tư 06/2013/TT-BGDĐT
Thông tư 10/2013/TT-BGDĐT Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên
Thông tư 05/2013/TT-BGDĐT sửa đổi Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu
Thông tư 28/2014/TT-BGDĐT Quy định về việc bồi dưỡng và cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục
Thông tư 27/2014/TT-BGDĐT
Thông tư 24/2014/TT-BGDĐT Ban hành Chương trình tiếng Khmer cấp tiểu học và cấp trung học cơ sở
Thông tư 22/2014/TT-BGDĐT Ban hành Quy chế đào tạo trung cấp chuyên nghiệp
Thông tư 21/2014/TT-BGDĐT
Thông tư 19/2014/TT-BGDĐT Ban hành Chương trình bồi dưỡng giáo viên dạy tiếng Ba-na, Ê-đê và Chăm
Thông tư 18/2014/TT-BGDĐT
Thông tư 16/2014/TT-BGDĐT Ban hành Quy chế hoạt động của trường thực hành sư phạm
Thông tư 44/2014/TT-BGDĐT Quy định về đánh giá, xếp loại "Cộng đồng học tập" cấp xã
Thông tư 59/2012/TT-BGDĐT công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia
Thông tư 55/2012/TT-BGDĐT đào tạo liên thông trình độ cao đẳng đại học
Thông tư 61/2012/TT-BGDĐT
Thông tư 13/2014/TT-BGDĐT
Thông tư 12/2014/TT-BGDĐT
Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT Ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông
Thông tư 06/2014/TT-BGDĐT
Thông tư 04/2014/TT-BGDĐT Ban hành Quy định Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa
Thông tư 02/2014/TT-BGDĐT Ban hành Quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Thông tư 13/2013/TT-BGDĐT
Thông tư 41/2013/TT-BGDĐT
Thông tư 29/2013/TT-BGDĐT Ban hành Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học
Thông tư 30/2013/TT-BGDĐT
Thông tư 28/2013/TT-BGDĐT bãi bỏ đối tượng ưu tiên tuyển sinh đại học cao đẳng chính quy
Thông tư 26/2013/TT-BGDĐT sửa đổi trình tự công nhận văn bằng cơ sở giáo dục nước ngoài cấp
Thông tư 23/2013/TT-BGDĐT Quy định về tổ chức bồi dưỡng, kiểm tra, thi và cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học
Thông tư 21/2012/TT-BGDĐT Quy chế tổ chức hoạt động của trường mầm non dân lập mới nhất
Thông tư 18/2013/TT-BGDĐT Ban hành Chương trình đào tạo kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp
Thông tư 14/2013/TT-BGDĐT chương trình khung trung cấp nhóm ngành máy tính mới nhất
Thông tư 125/2014/TTLT-BTC-BGDĐT mức chi hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục
Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
Thông tư 38/2013/TT-BGDĐT
Thông tư 37/2013/TT-BGDĐT
Thông tư 33/2014/TT-BGDĐT
Thông tư 34/2014/TT-BGDĐT
Thông tư 26/2014/TT-BGDĐT
Thông tư 25/2014/TT-BGDĐT
Quyết định 64/2013/QĐ-TTg thành lập cho phép hoạt động đào tạo chia tách giải thể trường đại học học viện
Thông tư 31/2013/TT-BGDĐT sửa đổi Quyết định 44/2007/QĐ-BGDĐT học bổng khuyến khích học tập
Thông tư 20/2013/TT-BGDĐT bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giảng viên đại học mới nhất
Thông tư 12/2013/TT-BGDĐT bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên đại học
Thông tư 02/2013/TT-BGDĐT Ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông
Thông tư 24/2012/TT-BGDĐT
Thông tư 17/2013/TT-BGDĐT
Thông tư 15/2013/TT-BGDĐT chương trình khung trung cấp ngành khai thác vận tải mới nhất
Thông tư 36/2012/TT-BGDĐT Quy định tổ chức dạy học kiểm tra cấp chứng chỉ
Thông tư 41/2012/TT-BGDĐT
Quyết định 12/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ học sinh THPT vùng khó khăn
Thông tư 44/2012/TT-BGDĐT mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp
Thông tư 47/2012/TT-BGDĐT Quy chế công nhận trường trung học cơ sở phổ thông
Thông tư 31/2012/TT-BGDĐT Chương trình Giáo dục quốc phòng an ninh
Quyết định 05/2013/QĐ-TTg công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập
Thông tư 32/2012/TT-BGDĐT danh mục thiết bị đồ chơi ngoài trời cho giáo dục mới nhất
Thông tư 37/2012/TT-BGDĐT sửa đổi Quyết định 65/2007/QĐ-BGDĐT mới nhất
Thông tư 38/2012/TT-BGDĐT Quy chế thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia học sinh
Quyết định 49/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 142/2009/QĐ-TTg
Thông tư 29/2012/TT-BGDĐT Quy định về tài trợ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
Thông tư 23/2012/TT-BGDĐT Ban hành Chương trình tiêng M’nông cấp tiểu học
Thông tư 22/2012/TT-BGDĐT
Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT Ban hành quy định về dạy thêm, học thêm
Thông tư liên tịch 02/2012/TTLT-BCA-BQP-BTP-BGDĐT hướng dẫn tổ chức dạy văn hóa
Thông tư 01/2012/TT-BGDĐT Ban hành bộ Chương trình khung giáo dục đại học khối ngành Khoa học Sức khỏe, trình độ đại học
Thông tư 67/2011/TT-BGDĐT Ban hành Quy định Tiêu chuẩn đánh giá trường tiểu học
Thông tư 66/2011/TT-BGDĐT chương trình học phần kỹ năng giao tiếp mới nhất
Thông tư 55/2011/TT-BGDĐT Ban hành Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh
Thông tư 56/2011/TT-BGDĐT Ban hành Quy chế thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia
Thông tư 61/2011/TT-BGDĐT Ban hành Chương trình khung trung cấp chuyên nghiệp nhóm ngành: khai thác vận tải
Thông tư 59/2011/TT-BGDĐT Chương trình khung trung cấp chuyên nghiệp mới nhất
Thông tư 62/2011/TT-BGDĐT Ban hành Chương trình khung trung cấp chuyên nghiệp ngành Khuyến nông lâm
Thông tư 54/2011/TT-BGDĐT Ban hành Điều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp
Thông tư 52/2011/TT-BGDĐT điều kiện, hồ sơ, quy trình mở ngành đào tạo
Thông tư 49/2011/TT-BGDĐT Điều lệ Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp học mầm non
Thông tư 45/2011/TT-BGDĐT quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục
Thông tư 57/2011/TT-BGDĐT xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ
Thông tư 44/2011/TT-BGDĐT Ban hành Quy định về chế độ thỉnh giảng trong các cơ sở giáo dục
Thông tư 42/2011/TT-BGDĐT
Thông tư 46/2011/TT-BGDĐT Quy chế đào tạo trung cấp chuyên nghiệp
Thông tư 40/2011/TT-BGDĐT Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm
Thông tư 28/2011/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non
Thông tư 32/2011/TT-BGDĐT Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học
Thông tư 31/2011/TT-BGDĐT Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
Thông tư 33/2011/TT-BGDĐT Ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên giáo dục thường xuyên
Thông tư 36/2011/TT-BGDĐT Ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non
Thông tư 35/2011/TT-BGDĐT
Thông tư 30/2011/TT-BGDĐT Ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học phổ thông
Thông tư 27/2011/TT-BGDĐT Ban hành Quy chế công tác học sinh, sinh viên nội trú trong cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
Thông tư 23/2011/TT-BGDĐT tiêu chuẩn đánh giá chất lượng
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 75/2006/NĐ-CP] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 75/2006/NĐ-CP]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 75/2006/NĐ-CP]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 75/2006/NĐ-CP]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 75/2006/NĐ-CP]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 75/2006/NĐ-CP]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 75/2006/NĐ-CP] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 75/2006/NĐ-CP]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 75/2006/NĐ-CP]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 75/2006/NĐ-CP]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 75/2006/NĐ-CP]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 75/2006/NĐ-CP]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 75/2006/NĐ-CP] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 75/2006/NĐ-CP]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 75/2006/NĐ-CP]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
11/05/2011 | Văn bản được ban hành | Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 75/2006/NĐ-CP | |
01/07/2011 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 75/2006/NĐ-CP | |
01/03/2013 | Được bổ sung | Nghị định 07/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi bổ sung | |
01/09/2020 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 75/2006/NĐ-CP | |
01/09/2020 | Bị thay thế | Nghị định 84/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
31.2011.ND.CP.zip | |
|
VanBanGoc_31_2011_NĐ-CP.pdf |