Quyết định 49/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 142/2009/QĐ-TTg
Số hiệu | 49/2012/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 08/11/2012 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 30/12/2012 |
Nguồn thu thập | Công báo số 657+658 năm 2012 | Ngày đăng công báo | 19/11/2012 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 25/01/2017 |
Tóm tắt
Quyết định 49/2012/QĐ-TTg được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Quyết định 142/2009/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi và thủy sản để khôi phục sản xuất tại các vùng bị thiệt hại do thiên tai và dịch bệnh. Mục tiêu chính của quyết định này là nâng cao hiệu quả hỗ trợ cho các hộ nông dân, giúp họ phục hồi sản xuất và ổn định đời sống sau thiên tai.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định này bao gồm các chính sách hỗ trợ cụ thể cho từng loại cây trồng, vật nuôi và thủy sản, với mức hỗ trợ được quy định rõ ràng dựa trên mức độ thiệt hại. Đối tượng áp dụng là các hộ nông dân và tổ chức sản xuất nông nghiệp bị thiệt hại do thiên tai và dịch bệnh.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm hai điều nổi bật: Điều 1 quy định về việc sửa đổi, bổ sung mức hỗ trợ cho các loại cây trồng, vật nuôi và thủy sản; Điều 2 giao Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành quyết định này. Các điểm mới trong quyết định này là việc quy định chi tiết hơn về mức hỗ trợ cho từng loại cây trồng và vật nuôi, nhằm đảm bảo tính công bằng và hợp lý trong việc hỗ trợ.
Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 12 năm 2012, và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo quy định đã được nêu. Lộ trình thực hiện sẽ phụ thuộc vào hướng dẫn cụ thể từ các bộ ngành liên quan.
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2012/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 3 CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 142/2009/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ GIỐNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI, THỦY SẢN ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh,
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh:
“Điều 3. Mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ đối với cây trồng bị thiệt hại từ 30% trở lên:
a) Diện tích gieo cấy lúa thuần bị thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 2.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30 - 70%, hỗ trợ 1.000.000 đồng/ha;
b) Diện tích mạ lúa thuần bị thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 20.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30 - 70%, hỗ trợ 10.000.000 đồng/ha;
c) Diện tích lúa lai bị thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 3.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30 - 70%, hỗ trợ 1.500.000 đồng/ha;
d) Diện tích mạ lúa lai bị thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 30.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30 - 70%, hỗ trợ 15.000.000 đồng/ha;
đ) Diện tích ngô và rau màu các loại thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 2.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30 - 70%, hỗ trợ 1.000.000 đồng/ha;
e) Diện tích cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm bị thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 4.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30 - 70%, hỗ trợ 2.000.000 đồng/ha.
2. Hỗ trợ đối với nuôi gia súc, gia cầm:
a) Thiệt hại do thiên tai
- Gia cầm hỗ trợ từ 10.000 - 20.000 đồng/con;
- Lợn hỗ trợ 750.000 đồng/con;
- Trâu, bò, ngựa hỗ trợ 4.000.000 đồng/con;
- Hươu, nai, cừu, dê hỗ trợ: 2.000.000 đồng/con.
b) Thiệt hại do dịch bệnh nguy hiểm: Mức hỗ trợ giống thực hiện theo quy định tại Quyết định số 719/QĐ-TTg ngày 05 tháng 6 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và Quyết định số 1442/QĐ-TTg ngày 23 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 719/QĐ-TTg ngày 05 tháng 6 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm.
3. Hỗ trợ đối với nuôi thủy, hải sản:
a) Diện tích nuôi cá truyền thống bị thiệt hại từ 30 - 70%, hỗ trợ từ 3.000.000 - 7.000.000 đồng/ha; thiệt hại hơn 70% hỗ trợ từ 7.000.000 - 10.000.000 đồng/ha;
b) Diện tích nuôi tôm quảng canh bị thiệt hại từ 30 - 70%, hỗ trợ từ 2.000.000 - 4.000.000 đồng/ha; thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ từ 4.000.000 - 6.000.000 đồng/ha;
c) Diện tích nuôi tôm sú thâm canh bị thiệt hại từ 30 - 70%, hỗ trợ từ 4.00.000 - 6.000.000 đồng/ha; thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ từ 6.000.000 - 8.000.000 đồng/ha;
d) Diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh bị thiệt hại từ 30 - 70%, hỗ trợ từ 10.000.000 - 20.000.000 đồng/ha; thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ từ 20.000.000 - 30.000.000 đồng/ha;
đ) Diện tích nuôi ngao bị thiệt hại từ 30 - 70%, hỗ trợ từ 20.000.000 - 40.000.000 đồng/ha; thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ từ 40.000.000 - 60.000.000 đồng/ha;
e) Diện tích nuôi cá tra bị thiệt hại từ 30 - 70%, hỗ trợ từ 10.000.000 - 20.000.000 đồng/ha; thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ từ 20.000.000 - 30.000.000 đồng/ha;
g) Lồng, bè nuôi bị thiệt hại từ 30 - 70%, hỗ trợ từ 3.000.000 - 7.000.000 đồng/100 m3 lồng; thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ từ 7.000.000 - 10.000.000 đồng/100 m3 lồng.
Căn cứ phương thức, đối tượng nuôi, mật độ thả theo định mức nuôi và thiệt hại thực tế về giống, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định hỗ trợ cụ thể cho các hộ bị thiệt hại theo quy định trên và vận dụng hỗ trợ cho các hộ nuôi loại thủy sản cùng nhóm đối tượng nhưng không vượt quá mức hỗ trợ được quy định trên.
4. Trường hợp hỗ trợ bằng hiện vật giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản thì mức hỗ trợ tương đương mức hỗ trợ bằng tiền được quy đổi theo giá tại thời điểm hỗ trợ.”
Điều 2. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Quyết định này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 12 năm 2012.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 49/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 142/2009/QĐ-TTg]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 75/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Luật Giáo dục 2005
Luật giáo dục sửa đổi năm 2009 số 44/2009/QH12
Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 75/2006/NĐ-CP
Nghị định 36/2012/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Bộ, cơ quan ngang Bộ
Thông tư 33/2013/TT-BTC sửa đổi chính sách hỗ trợ giống cây trồng vật nuôi mới nhất
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 49/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 142/2009/QĐ-TTg] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 49/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 142/2009/QĐ-TTg]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 49/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 142/2009/QĐ-TTg]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 49/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 142/2009/QĐ-TTg]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 49/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 142/2009/QĐ-TTg]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 49/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 142/2009/QĐ-TTg]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 49/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 142/2009/QĐ-TTg] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 49/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 142/2009/QĐ-TTg]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 49/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 142/2009/QĐ-TTg]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 49/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 142/2009/QĐ-TTg]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 49/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 142/2009/QĐ-TTg]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 49/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 142/2009/QĐ-TTg]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 49/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 142/2009/QĐ-TTg] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 49/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 142/2009/QĐ-TTg]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 49/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 142/2009/QĐ-TTg]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
08/11/2012 | Văn bản được ban hành | Quyết định 49/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 142/2009/QĐ-TTg | |
30/12/2012 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 49/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 142/2009/QĐ-TTg | |
25/01/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 49/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 142/2009/QĐ-TTg | |
25/01/2017 | Bị thay thế | Nghị định 02/2017/NĐ-CP chính sách hỗ trợ khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng thiệt hại thiên tai dịch bệnh |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
49.2012.QD.TTg.doc | |
|
VanBanGoc_49_2012_QĐ-TTg.pdf |