Thông tư 05/2013/TT-BGDĐT sửa đổi Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu
Số hiệu | 05/2013/TT-BGDĐT | Ngày ban hành | 01/03/2013 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/04/2013 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Tên/Chức vụ người ký | Bùi Văn Ga / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 14/03/2018 |
Tóm tắt
Thông tư 05/2013/TT-BGDĐT được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cho môn học giáo dục quốc phòng - an ninh trong các cơ sở giáo dục từ đại học đến trung học phổ thông. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo các cơ sở giáo dục có đủ thiết bị cần thiết để giảng dạy môn học quan trọng này, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục quốc phòng - an ninh.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và các trường phổ thông có nhiều cấp học. Đối tượng áp dụng là các cơ sở giáo dục và các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc quản lý và sử dụng thiết bị dạy học.
Văn bản được cấu trúc thành ba điều chính, trong đó Điều 1 nêu rõ việc sửa đổi, bổ sung các mục I.6, II.6, III.6 của Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu. Các mục này liên quan đến trang phục cho giảng viên, cán bộ quản lý và học sinh, sinh viên trong môn giáo dục quốc phòng - an ninh. Điều 2 quy định hiệu lực của Thông tư từ ngày 15 tháng 4 năm 2013, và Điều 3 xác định trách nhiệm thi hành của các cơ quan, tổ chức liên quan.
Các điểm mới trong Thông tư này chủ yếu tập trung vào việc cập nhật và bổ sung danh mục trang phục, đảm bảo tính đồng bộ và phù hợp với yêu cầu giảng dạy hiện nay. Lộ trình thực hiện được xác định rõ ràng, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở giáo dục trong việc áp dụng các quy định mới.
BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2013/TT-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 01 tháng 3 năm 2013 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỤC I.6, II.6, III.6 CỦA DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP, TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ NHIỀU CẤP HỌC (CÓ CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG) BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 33/2009/TT-BGDĐT NGÀY 13 THÁNG 11 NĂM 2009 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 116/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về giáo dục quốc phòng - an ninh;
Căn cứ Thông tư số 31/2012/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình giáo dục quốc phòng - an ninh;
Căn cứ Quyết định số 80/2007/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình giáo dục quốc phòng - an ninh trình độ trung cấp chuyên nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 79/2007/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình giáo dục quốc phòng - an ninh cấp trung học phổ thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Quốc phòng,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư Sửa đổi, bổ sung mục I.6, II.6, III.6 của Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) ban hành kèm theo Thông tư số 33/2009/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung kèm theo Thông tư này mục I.6, II.6, III.6 của Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) ban hành kèm theo Thông tư số 33/2009/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2013.
Căn cứ vào Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) được sửa đổi, bổ sung kèm theo Thông tư này, Thủ trưởng các cơ sở giáo dục đại học, hiệu trưởng các trường trung cấp chuyên nghiệp, giám đốc các sở giáo dục và đào tạo có trách nhiệm chỉ đạo việc mua sắm, sử dụng và quản lý thiết bị dạy học.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Quốc phòng, Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất và Thiết bị trường học, đồ chơi trẻ em, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc các đại học, học viện; Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp; Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, các trung tâm giáo dục quốc phòng - an ninh sinh viên chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. BỘ
TRƯỞNG |
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU MÔN HỌC
GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP
CHUYÊN NGHIỆP, TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ NHIỀU CẤP HỌC (CÓ CẤP
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG)
(Sửa đổi, bổ sung kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 3 năm
2013)
1. Mục I.6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
I. Trường đại học, cao đẳng
TT |
Tên thiết bị |
Đơn vị tính |
Số lượng cần cho 1 người |
Ghi chú |
6 |
Đồng phục |
|
|
|
6.1 |
Trang phục giảng viên và cán bộ quản lý GDQP - AN |
|
|
Không dùng cho sĩ quan Quân đội biệt phái |
a |
Trang phục mùa đông |
Bộ |
01 |
|
b |
Trang phục mùa hè |
Bộ |
01 |
|
c |
Mũ Kêpi |
Chiếc |
01 |
|
d |
Mũ cứng |
Chiếc |
01 |
|
e |
Mũ mềm |
Chiếc |
01 |
|
f |
Thắt lưng |
Chiếc |
01 |
|
g |
Giầy da |
Đôi |
01 |
|
h |
Tất sợi |
Đôi |
01 |
|
i |
Sao mũ Kêpi GDQP - AN |
Chiếc |
01 |
|
k |
Sao mũ cứng GDQP - AN |
Chiếc |
01 |
|
l |
Sao mũ mềm GDQP - AN |
Chiếc |
01 |
|
m |
Nền cấp hiệu GDQP - AN |
Đôi |
01 |
|
n |
Nền phù hiệu GDQP - AN |
Đôi |
01 |
|
o |
Biển tên |
Chiếc |
01 |
|
p |
Ca vát |
Chiếc |
01 |
|
6.2 |
Trang phục sinh viên GDQP - AN |
|
|
|
a |
Trang phục (dùng chung hai mùa) |
Bộ |
01 |
Nền cấp hiệu, phù hiệu, biển tên GDQP - AN may liền áo |
b |
Mũ cứng |
Chiếc |
01 |
|
c |
Mũ mềm |
Chiếc |
01 |
|
d |
Giầy vải |
Đôi |
01 |
|
e |
Tất sợi |
Đôi |
01 |
|
f |
Thắt lưng |
Chiếc |
01 |
|
g |
Sao mũ cứng GDQP - AN |
Chiếc |
01 |
|
h |
Sao mũ mềm GDQP - AN |
Chiếc |
01 |
|
Ghi chú: Trang phục học viên đào tạo giáo viên, giảng viên GDQP - AN được áp dụng như trang phục giáo viên, giảng viên và cán bộ quản lý GDQP - AN.
2. Mục II.6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
II. Trường trung cấp chuyên nghiệp
TT |
Tên thiết bị |
Đơn vị tính |
Số lượng cần cho 1 người |
Ghi chú |
6 |
Đồng phục |
|
|
|
6.1 |
Trang phục giáo viên và cán bộ quản lý GDQP - AN |
|
|
Không dùng cho sĩ quan Quân đội biệt phái |
a |
Trang phục mùa đông |
Bộ |
01 |
|
b |
Trang phục mùa hè |
Bộ |
01 |
|
c |
Mũ Kêpi |
Chiếc |
01 |
|
d |
Mũ cứng |
Chiếc |
01 |
|
e |
Mũ mềm |
Chiếc |
01 |
|
f |
Thắt lưng |
Chiếc |
01 |
|
g |
Giầy da |
Đôi |
01 |
|
h |
Tất sợi |
Đôi |
01 |
|
i |
Sao mũ Kêpi GDQP - AN |
Chiếc |
01 |
|
k |
Sao mũ cứng GDQP - AN |
Chiếc |
01 |
|
l |
Sao mũ mềm GDQP - AN |
Chiếc |
01 |
|
m |
Nền cấp hiệu GDQP - AN |
Đôi |
01 |
|
n |
Nền phù hiệu GDQP - AN |
Đôi |
01 |
|
o |
Biển tên |
Chiếc |
01 |
|
p |
Ca vát |
Chiếc |
01 |
|
6.2 |
Trang phục học sinh GDQP - AN |
|
|
|
a |
Trang phục (dùng chung hai mùa) |
Bộ |
01 |
Nền cấp hiệu, phù hiệu, biển tên GDQP - AN may liền áo |
b |
Mũ cứng |
Chiếc |
01 |
|
c |
Mũ mềm |
Chiếc |
01 |
|
d |
Giầy vải |
Đôi |
01 |
|
e |
Tất sợi |
Đôi |
01 |
|
f |
Thắt lưng |
Chiếc |
01 |
|
g |
Sao mũ cứng GDQP - AN |
Chiếc |
01 |
|
h |
Sao mũ mềm GDQP - AN |
Chiếc |
01 |
|
Ghi chú: Trang phục học viên đào tạo giáo viên, giảng viên GDQP - AN được áp dụng như trang phục giáo viên, giảng viên và cán bộ quản lý GDQP - AN.
3. Mục III.6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
III. Trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông)
TT |
Tên thiết bị |
Đơn vị tính |
Số lượng cần cho 1 người |
Ghi chú |
6 |
Đồng phục |
|
|
|
6.1 |
Trang phục giáo viên và cán bộ quản lý GDQP - AN |
|
|
Không dùng cho sĩ quan Quân đội biệt phái |
a |
Trang phục mùa đông |
Bộ |
01 |
|
b |
Trang phục mùa hè |
Bộ |
01 |
|
c |
Mũ Kêpi |
Chiếc |
01 |
|
d |
Mũ cứng |
Chiếc |
01 |
|
e |
Mũ mềm |
Chiếc |
01 |
|
f |
Thắt lưng |
Chiếc |
01 |
|
g |
Giầy da |
Đôi |
01 |
|
h |
Tất sợi |
Đôi |
01 |
|
i |
Sao mũ Kêpi GDQP - AN |
Chiếc |
01 |
|
k |
Sao mũ cứng GDQP - AN |
Chiếc |
01 |
|
l |
Sao mũ mềm GDQP - AN |
Chiếc |
01 |
|
m |
Nền cấp hiệu GDQP - AN |
Đôi |
01 |
|
n |
Nền phù hiệu GDQP - AN |
Đôi |
01 |
|
o |
Biển tên |
Chiếc |
01 |
|
p |
Ca vát |
Chiếc |
01 |
|
6.2 |
Trang phục học sinh GDQP - AN |
|
|
|
a |
Trang phục (dùng chung hai mùa) |
Bộ |
01 |
Nền cấp hiệu, phù hiệu, biển tên GDQP - AN may liền áo |
b |
Mũ cứng |
Chiếc |
01 |
|
c |
Mũ mềm |
Chiếc |
01 |
|
d |
Giầy vải |
Đôi |
01 |
|
e |
Tất sợi |
Đôi |
01 |
|
f |
Thắt lưng |
Chiếc |
01 |
|
g |
Sao mũ cứng GDQP - AN |
Chiếc |
01 |
|
h |
Sao mũ mềm GDQP - AN |
Chiếc |
01 |
|
Ghi chú: Trang phục học viên đào tạo giáo viên, giảng viên GDQP - AN được áp dụng như trang phục giáo viên, giảng viên và cán bộ quản lý GDQP - AN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 05/2013/TT-BGDĐT sửa đổi Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 116/2007/NĐ-CP giáo dục quốc phòng - an ninh] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 75/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục
Quyết định 80/2007/QĐ-BGDĐT Chương trình giáo dục quốc phòng an ninh trình độ trung cấp chuyên nghiệp
Quyết định 79/2007/QĐ-BGDĐT Chương trình giáo dục quốc phòng an ninh cấp trung học phổ thông
Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 75/2006/NĐ-CP
Thông tư 31/2012/TT-BGDĐT Chương trình Giáo dục quốc phòng an ninh
Nghị định 07/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi bổ sung
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 32/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Giáo dục Đào tạo]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 05/2013/TT-BGDĐT sửa đổi Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 05/2013/TT-BGDĐT sửa đổi Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 05/2013/TT-BGDĐT sửa đổi Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 05/2013/TT-BGDĐT sửa đổi Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 05/2013/TT-BGDĐT sửa đổi Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 05/2013/TT-BGDĐT sửa đổi Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 05/2013/TT-BGDĐT sửa đổi Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 05/2013/TT-BGDĐT sửa đổi Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 05/2013/TT-BGDĐT sửa đổi Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 05/2013/TT-BGDĐT sửa đổi Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 05/2013/TT-BGDĐT sửa đổi Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 05/2013/TT-BGDĐT sửa đổi Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 05/2013/TT-BGDĐT sửa đổi Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 05/2013/TT-BGDĐT sửa đổi Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 05/2013/TT-BGDĐT sửa đổi Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu]"
Nghị định 116/2007/NĐ-CP giáo dục quốc phòng - an ninh
Nghị định 75/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục
Quyết định 80/2007/QĐ-BGDĐT Chương trình giáo dục quốc phòng an ninh trình độ trung cấp chuyên nghiệp
Quyết định 79/2007/QĐ-BGDĐT Chương trình giáo dục quốc phòng an ninh cấp trung học phổ thông
Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 75/2006/NĐ-CP
Nghị định 36/2012/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Bộ, cơ quan ngang Bộ
Thông tư 31/2012/TT-BGDĐT Chương trình Giáo dục quốc phòng an ninh
Nghị định 07/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi bổ sung
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/03/2013 | Văn bản được ban hành | Thông tư 05/2013/TT-BGDĐT sửa đổi Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu | |
15/04/2013 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 05/2013/TT-BGDĐT sửa đổi Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu | |
14/03/2018 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 05/2013/TT-BGDĐT sửa đổi Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu | |
14/03/2018 | Bị thay thế | Thông tư 01/2018/TT-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
05.2013.TT.BGDDT.doc |