Thông tư 26/2013/TT-BGDĐT sửa đổi trình tự công nhận văn bằng cơ sở giáo dục nước ngoài cấp
| Số hiệu | 26/2013/TT-BGDĐT | Ngày ban hành | 15/07/2013 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 30/08/2013 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 437 + 438 | Ngày đăng công báo | 27/07/2013 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Tên/Chức vụ người ký | Bùi Văn Ga / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 26/2013/TT-BGDĐT, được ban hành ngày 15 tháng 7 năm 2013, nhằm mục tiêu sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp. Văn bản này được áp dụng cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc công nhận văn bằng giáo dục nước ngoài tại Việt Nam.
Thông tư này có cấu trúc chính bao gồm các điều sửa đổi, bổ sung quy định về hồ sơ, thủ tục công nhận văn bằng, cũng như trách nhiệm của các cơ quan liên quan. Một số điểm nổi bật bao gồm:
- Sửa đổi quy định về thời gian xử lý hồ sơ công nhận văn bằng, yêu cầu Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục phải hoàn thành trong không quá 30 ngày làm việc.
- Thêm yêu cầu về việc cung cấp minh chứng thời gian học tập ở nước ngoài, bao gồm xác nhận từ cơ quan đại diện ngoại giao và các tài liệu liên quan.
- Quy định về phí công nhận văn bằng, theo đó người đề nghị phải nộp phí theo quy định của Bộ Tài chính.
- Các cơ sở giáo dục có trách nhiệm báo cáo việc thực hiện công nhận văn bằng hàng năm.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 8 năm 2013 và yêu cầu các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện theo quy định. Việc sửa đổi này nhằm nâng cao tính minh bạch và hiệu quả trong quy trình công nhận văn bằng, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho người học có văn bằng nước ngoài.
|
BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 26/2013/TT-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 15 tháng 7 năm 2013 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CÔNG NHẬN VĂN BẰNG CỦA NGƯỜI VIỆT NAM DO CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI CẤP BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 77/2007/QĐ-BGDĐT NGÀY 20/12/2007 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục.
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp ban hành kèm theo Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp ban hành kèm theo Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 5 như sau:
“b) Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục (Bộ Giáo dục và Đào tạo), cấp giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ (Mẫu 2 kèm theo), nếu hồ sơ được gửi qua đường bưu điện thì căn cứ vào dấu bưu điện để xác định ngày nhận hồ sơ. Trong thời gian không quá 30 ngày làm việc, trên cơ sở quy định về tuyển sinh, chương trình đào tạo, hệ thống văn bằng của nước cấp văn bằng, Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục phối hợp với các đơn vị có liên quan xem xét xử lý hồ sơ để công nhận văn bằng phù hợp với một trong các loại văn bằng của Việt Nam quy định tại khoản 2 Điều 1 của Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (Mẫu 4 kèm theo).
- Trường hợp văn bằng đề nghị công nhận không phù hợp với một trong các loại văn bằng của Việt Nam, Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục trả lời bằng văn bản cho người đề nghị công nhận văn bằng, cung cấp thêm thông tin và công nhận giá trị thực tế của văn bằng trong hệ thống giáo dục của nước cấp bằng.
- Trường hợp văn bằng không đủ điều kiện để được công nhận, Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục trả lời bằng văn bản cho người đề nghị công nhận văn bằng nêu rõ lý do không công nhận.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 Điều 6 và bổ sung khoản 4 Điều 6 như sau:
“2. Ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này, người có văn bằng (đã học ở nước ngoài) cần gửi kèm theo hồ sơ minh chứng thời gian học ở nước ngoài, gồm một trong các tài liệu liên quan sau: xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước sở tại; xác nhận của cơ sở giáo dục nước ngoài nơi đã học tập; bản sao hợp lệ hộ chiếu có đóng dấu ngày xuất, nhập cảnh; minh chứng đã đăng kí vào Hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử quản lý lưu học sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Trường hợp cần thiết phải thẩm định mức độ đáp ứng quy định về tuyển sinh chương trình đào tạo, người có văn bằng cần gửi kèm theo hồ sơ các tài liệu liên quan như: chứng chỉ ngoại ngữ, các văn bằng, chứng chỉ có liên quan.
4. Hồ sơ quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này phải còn nguyên vẹn, không bị tẩy xóa, không bị hủy hoại bởi các yếu tố thời tiết, khí hậu hoặc bất kỳ một lý do nào khác.”
3. Bổ sung Điều 7a vào sau Điều 7 như sau:
“ Điều 7a. Phí công nhận văn bằng
Người đề nghị công nhận văn bằng phải nộp phí theo quy định của Bộ Tài chính.”
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 8 như sau:
“1. Vụ Hợp tác quốc tế (Bộ Giáo dục và Đào tạo) thường xuyên cập nhật thông tin và thông báo trên trang thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo các Hiệp định về tương đương văn bằng hoặc công nhận lẫn nhau về văn bằng hoặc Điều ước quốc tế có liên quan đến văn bằng mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Cục Đào tạo với nước ngoài (Bộ Giáo dục và Đào tạo) thường xuyên cập nhật thông tin và thông báo trên trang thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo các cơ sở giáo dục nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam đã được cấp phép đào tạo, liên kết đào tạo.”
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 8 như sau:
“3. Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao có trách nhiệm phối hợp với Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục trong quá trình xem xét công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp.”
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Các cơ sở giáo dục
1. Các sở giáo dục và đào tạo có trách nhiệm tổ chức việc công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp theo quy định.
Trước ngày 25 tháng 12 hằng năm, báo cáo việc thực hiện công nhận văn bằng về Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục (Bộ Giáo dục và Đào tạo).
2. Các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp có trách nhiệm thường xuyên cập nhật thông tin và thông báo trên trang thông tin điện tử của trường danh sách sinh viên đã hoàn thành chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài và được cấp bằng.”
7. Sửa đổi mẫu đơn đề nghị công nhận văn bằng (Mẫu 1 kèm theo).
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 8 năm 2013.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo; Giám đốc các đại học, học viện; Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
Nơi nhận: |
KT.BỘ TRƯỞNG |
Mẫu 1. Đơn đề nghị công nhận văn bằng
(Kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN VĂN BẰNG
DO CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI CẤP
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 4)
Họ và tên người có văn bằng: ……………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………nam, nữ ………….....
Nơi sinh: ……………….………………………………………………………....
Nơi ở hiện nay: …………….…………………………………………………......
………………………….………………………………………………………....
Hộ khẩu thường trú …………………………………………………………….....
………………………….………………………………………………………....
Địa chỉ liên lạc khi cần thiết: …….…………………………………………….....
Số điện thoại:……………………Email…………………………………………..
Trân trọng đề nghị các cơ quan chức năng xem xét công nhận văn bằng do nước ngoài cấp gửi kèm theo
Trình độ đào tạo ……………….……………………………………………….....
Nơi cấp ……………….……………………………….……………………….....
.................................................................................................................................
Ngày cấp ……………….…Số hiệu văn bằng (nếu có)..........................................
Tên cơ sở giáo dục nước ngoài ……….……………….……………………….....
Thuộc nước/Tổ chức quốc tế ……………………….………………………….....
Loại hình đào tạo (du học nước ngoài, liên kết đào tạo với nước ngoài).......................................................................................................................
Hình thức sử dụng kinh phí (nhà nước, hiệp định, tự túc) ………….……….........
……………….…………………………………………………………………....
Quyết định cử đi học (nếu có): Số QĐ …………., ngày ký QĐ ….………….......
Cấp ra quyết định:………..…………………………………………………….....
Hình thức đào tạo (chính quy, học từ xa)......………….…………………............
Thời gian đào tạo ……….…………………………………………………….......
Chuyên ngành đào tạo ….…………………………………………………….......
Có đăng ký công dân với cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại hay không?
□ Có đăng ký □ Không đăng ký
Nếu không đăng ký, nêu rõ lý do ………………………………………….......
……………………..…….…………………………………………………..........
………………………….……………………………………………………........
Tôi xin cam đoan những nội dung trình bày trên là đúng sự thực, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật.
|
|
...., ngày tháng năm 200… Người làm đơn (ký và ghi rõ họ tên) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 26/2013/TT-BGDĐT sửa đổi trình tự công nhận văn bằng cơ sở giáo dục nước ngoài cấp]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 75/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục
Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 75/2006/NĐ-CP
Nghị định 07/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi bổ sung
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 32/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Giáo dục Đào tạo
Nghị định 75/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục
Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 75/2006/NĐ-CP
Nghị định 36/2012/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Bộ, cơ quan ngang Bộ
Nghị định 07/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi bổ sung
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 26/2013/TT-BGDĐT sửa đổi trình tự công nhận văn bằng cơ sở giáo dục nước ngoài cấp] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 26/2013/TT-BGDĐT sửa đổi trình tự công nhận văn bằng cơ sở giáo dục nước ngoài cấp]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 26/2013/TT-BGDĐT sửa đổi trình tự công nhận văn bằng cơ sở giáo dục nước ngoài cấp]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 26/2013/TT-BGDĐT sửa đổi trình tự công nhận văn bằng cơ sở giáo dục nước ngoài cấp]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 26/2013/TT-BGDĐT sửa đổi trình tự công nhận văn bằng cơ sở giáo dục nước ngoài cấp]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 26/2013/TT-BGDĐT sửa đổi trình tự công nhận văn bằng cơ sở giáo dục nước ngoài cấp]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 26/2013/TT-BGDĐT sửa đổi trình tự công nhận văn bằng cơ sở giáo dục nước ngoài cấp] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 26/2013/TT-BGDĐT sửa đổi trình tự công nhận văn bằng cơ sở giáo dục nước ngoài cấp]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 26/2013/TT-BGDĐT sửa đổi trình tự công nhận văn bằng cơ sở giáo dục nước ngoài cấp]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 26/2013/TT-BGDĐT sửa đổi trình tự công nhận văn bằng cơ sở giáo dục nước ngoài cấp]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 26/2013/TT-BGDĐT sửa đổi trình tự công nhận văn bằng cơ sở giáo dục nước ngoài cấp]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 26/2013/TT-BGDĐT sửa đổi trình tự công nhận văn bằng cơ sở giáo dục nước ngoài cấp]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 26/2013/TT-BGDĐT sửa đổi trình tự công nhận văn bằng cơ sở giáo dục nước ngoài cấp] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 26/2013/TT-BGDĐT sửa đổi trình tự công nhận văn bằng cơ sở giáo dục nước ngoài cấp]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 26/2013/TT-BGDĐT sửa đổi trình tự công nhận văn bằng cơ sở giáo dục nước ngoài cấp]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 15/07/2013 | Văn bản được ban hành | Thông tư 26/2013/TT-BGDĐT sửa đổi trình tự công nhận văn bằng cơ sở giáo dục nước ngoài cấp | |
| 30/08/2013 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 26/2013/TT-BGDĐT sửa đổi trình tự công nhận văn bằng cơ sở giáo dục nước ngoài cấp |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
26.2013.TT.BGDDT.doc | |
|
|
VanBanGoc_26.2013.TT.BGDĐT.pdf |
