Quyết định 12/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ học sinh THPT vùng khó khăn
Số hiệu | 12/2013/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 24/01/2013 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 15/03/2013 |
Nguồn thu thập | Công báo số 87+88, năm 2013 | Ngày đăng công báo | 08/02/2013 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thiện Nhân / Phó Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 12/2013/QĐ-TTg được ban hành nhằm quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông (THPT) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Mục tiêu chính của quyết định này là tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh, đặc biệt là học sinh dân tộc thiểu số và hộ nghèo, nhằm nâng cao chất lượng giáo dục tại các khu vực khó khăn.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định này bao gồm học sinh THPT là người dân tộc thiểu số và người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, đang theo học tại các trường công lập ở những xã, thôn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. Các đối tượng này cần đáp ứng các điều kiện cụ thể được nêu trong quyết định.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm 6 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Điều 2: Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ.
- Điều 3: Mức hỗ trợ cho học sinh về tiền ăn và tiền nhà ở.
- Điều 4: Nguồn kinh phí thực hiện chính sách.
- Điều 5: Tổ chức thực hiện và trách nhiệm của các cơ quan liên quan.
- Điều 6: Hiệu lực thi hành và trách nhiệm thi hành quyết định.
Quyết định có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2013 và yêu cầu các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định đã nêu. Đây là một bước tiến quan trọng trong việc hỗ trợ giáo dục cho học sinh ở những vùng khó khăn, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và giảm thiểu bất bình đẳng trong tiếp cận giáo dục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2013/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 24 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ở VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về công tác dân tộc;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn,
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quyết định này quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số, là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo ở xã, thôn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 2 của Quyết định này.
Điều 2. Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ
1. Đối với học sinh là người dân tộc thiểu số:
a) Đang học cấp trung học phổ thông tại trường trung học phổ thông hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) thuộc loại hình công lập;
b) Bản thân, bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã, thôn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
c) Do nhà ở xa trường hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn, nên không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày, phải ở lại trường hoặc khu vực gần trường để học tập.
2. Đối với học sinh là người dân tộc Kinh: Ngoài các điều kiện quy định tại Khoản 1 của Điều này còn phải thuộc hộ nghèo.
Điều 3. Mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ tiền ăn: Mỗi tháng được hỗ trợ bằng 40% mức lương tối thiểu chung và được hưởng không quá 9 tháng/năm học/học sinh.
2. Hỗ trợ tiền nhà ở: Đối với học sinh phải tự túc chỗ ở, mỗi tháng được hỗ trợ bằng 10% mức lương tối thiểu chung và được hưởng không quá 9 tháng/năm học/học sinh.
Điều 4. Nguồn kinh phí
Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ quy định tại Quyết định này được cân đối trong nguồn kinh phí chi cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo hằng năm theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ được quy định tại Quyết định này;
b) Kiểm tra, đánh giá, tổng hợp tình hình thực hiện chính sách, hằng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Bộ Tài chính:
a) Bố trí kinh phí chi thường xuyên hỗ trợ các địa phương thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh quy định tại Quyết định này trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm theo phân cấp quản lý hiện hành;
b) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan kiểm tra việc sử dụng kinh phí của các địa phương.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Ban hành quy định cụ thể về điều kiện học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày đối với trường hợp địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn;
b) Hằng năm phê duyệt danh sách học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ và chịu trách nhiệm về việc phê duyệt;
c) Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách hỗ trợ, hằng năm báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều 6. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2013.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 12/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ học sinh THPT vùng khó khăn]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 75/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Giáo dục 2005
Luật giáo dục sửa đổi năm 2009 số 44/2009/QH12
Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 75/2006/NĐ-CP
Thông tư liên tịch 27/2013/TTLT-BGDĐT-BTC hướng dẫn Quyết định 12/2013/QĐ-TTg
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 12/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ học sinh THPT vùng khó khăn] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 12/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ học sinh THPT vùng khó khăn]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 12/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ học sinh THPT vùng khó khăn]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 12/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ học sinh THPT vùng khó khăn]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 12/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ học sinh THPT vùng khó khăn]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 12/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ học sinh THPT vùng khó khăn]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 12/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ học sinh THPT vùng khó khăn] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 12/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ học sinh THPT vùng khó khăn]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 12/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ học sinh THPT vùng khó khăn]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 12/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ học sinh THPT vùng khó khăn]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 12/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ học sinh THPT vùng khó khăn]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 12/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ học sinh THPT vùng khó khăn]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 12/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ học sinh THPT vùng khó khăn] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 12/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ học sinh THPT vùng khó khăn]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 12/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ học sinh THPT vùng khó khăn]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
24/01/2013 | Văn bản được ban hành | Quyết định 12/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ học sinh THPT vùng khó khăn | |
15/03/2013 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 12/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ học sinh THPT vùng khó khăn |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
12.2013.QD.TTg.doc | |
|
VanBanGoc_12_2013_QĐ-TTg.pdf |