Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT chế độ làm việc giáo viên mầm non mới nhất
Số hiệu | 48/2011/TT-BGDĐT | Ngày ban hành | 25/10/2011 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 09/12/2011 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thị Nghĩa / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
Lý do hết hiệu lực: | Theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư 54/2012/TT-BGDĐT và khoản 2 Điều 5 Thông tư 08/2016/TT-BGDĐT | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT được ban hành nhằm quy định chế độ làm việc cho giáo viên mầm non, tạo cơ sở pháp lý cho việc tổ chức và quản lý hoạt động giáo dục trong lĩnh vực này. Mục tiêu chính của Thông tư là nâng cao chất lượng giáo dục mầm non thông qua việc xác định rõ thời gian làm việc, nghỉ hằng năm, giờ dạy và chế độ giảm giờ dạy cho giáo viên.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm giáo viên trực tiếp giảng dạy và giáo viên làm công tác quản lý tại các trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ, nhóm trẻ và lớp mẫu giáo độc lập. Cấu trúc của Thông tư gồm 9 điều, trong đó nổi bật là quy định về thời gian làm việc (42 tuần/năm), thời gian nghỉ hằng năm (8 tuần nghỉ hè), và quy định cụ thể về giờ dạy cho giáo viên.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm chế độ giảm giờ dạy cho giáo viên kiêm nhiệm và giáo viên nữ có con nhỏ, cũng như quy định về việc quy đổi một số hoạt động chuyên môn khác ra giờ dạy. Thông tư cũng nêu rõ trách nhiệm của các cơ quan quản lý giáo dục từ cấp tỉnh đến cấp trường trong việc thực hiện và giám sát chế độ làm việc của giáo viên mầm non.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 9 tháng 12 năm 2011 và bãi bỏ các quy định trước đây không phù hợp. Việc thực hiện các quy định này sẽ góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý và chất lượng giáo dục mầm non tại Việt Nam.
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2011/TT-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2011 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN MẦM NON
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi Nghị định số 75/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 188/1999/QĐ-TTg ngày 17 tháng 9 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ tuần làm việc 40 giờ;
Theo thỏa thuận tại văn bản số 3199/BNV-TCBC ngày 29 tháng 8 năm 2011 của Bộ Nội vụ về dự thảo Thông tư quy định chế độ làm việc đối với giáo viên mầm non;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ làm việc đối với giáo viên mầm non như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định chế độ làm việc đối với giáo viên mầm non, bao gồm: thời gian làm việc, thời gian nghỉ hằng năm, quy định về giờ dạy, chế độ giảm giờ dạy và quy đổi một số hoạt động chuyên môn khác ra giờ dạy.
2. Thông tư này áp dụng đối với giáo viên trực tiếp giảng dạy, giáo viên làm công tác quản lý ở các trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
Điều 2. Mục đích
1. Làm cơ sở để giáo viên mầm non xây dựng kế hoạch giảng dạy, chăm sóc, giáo dục trẻ; kế hoạch học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
2. Làm căn cứ để người đứng đầu cơ sở giáo dục mầm non phân công, bố trí, sử dụng, tăng cường hiệu lực quản lý và nâng cao chất lượng, hiệu quả lao động đối với giáo viên.
3. Làm căn cứ để người đứng đầu cơ sở giáo dục mầm non đánh giá, xếp loại giáo viên hằng năm, đảm bảo tính công khai, công bằng, dân chủ trong việc thực hiện chế độ, chính sách, quyền lợi và nghĩa vụ của giáo viên.
4. Giúp các cơ quan quản lý giáo dục có căn cứ để kiểm tra, thẩm định, đánh giá và xây dựng chính sách, chương trình giáo dục, bồi dưỡng giáo viên mầm non.
Điều 3. Thời gian làm việc, thời gian nghỉ hằng năm của giáo viên
1. Thời gian làm việc trong một năm của giáo viên mầm non là 42 tuần, trong đó:
a) 35 tuần làm công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ (sau đây gọi chung là dạy trẻ);
b) 04 tuần dành cho học tập, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ;
c) 02 tuần dành cho việc chuẩn bị năm học mới;
d) 01 tuần dành cho việc tổng kết năm học.
2. Thời gian nghỉ hằng năm của giáo viên mầm non gồm: nghỉ hè và các ngày nghỉ khác, cụ thể như sau:
a) Thời gian nghỉ hè của giáo viên là 08 tuần, được hưởng nguyên lương và các phụ cấp, trợ cấp (nếu có);
b) Các ngày nghỉ khác thực hiện theo quy định của Bộ Luật lao động và các quy định hiện hành.
Căn cứ kế hoạch năm học, quy mô, đặc điểm, điều kiện cụ thể của từng trường, Hiệu trưởng bố trí thời gian nghỉ hằng năm cho giáo viên một cách hợp lý theo đúng quy định.
Điều 4. Giờ dạy của giáo viên
1. Đối với giáo viên dạy các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo học 02 buổi/ngày, mỗi giáo viên dạy trên lớp đủ 6 giờ/ngày và thực hiện các công việc chuẩn bị cho giờ dạy trên lớp cũng như các công việc khác do Hiệu trưởng quy định để quy đổi đảm bảo làm việc 40 giờ/tuần.
2. Đối với giáo viên dạy các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo học 01 buổi/ngày, mỗi giáo viên dạy trên lớp đủ 04 giờ/ngày và thực hiện các công việc chuẩn bị cho giờ dạy trên lớp cũng như các công việc khác do Hiệu trưởng quy định để quy đổi đảm bảo làm việc 40 giờ/tuần.
3. Đối với giáo viên dạy lớp có trẻ khuyết tật học hòa nhập, mỗi giáo viên dạy đủ số giờ theo quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này; trong đó, cứ có 01 trẻ khuyết tật/lớp, mỗi giáo viên được tính thêm 0,5 giờ dạy/ngày.
4. Đối với hiệu trưởng và phó hiệu trưởng, ngoài việc thực hiện nhiệm vụ của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng theo quy định tại Điều lệ trường mầm non, hiệu trưởng phải trực tiếp tham gia các hoạt động giáo dục (dạy trẻ hoặc dự giờ dạy trẻ của giáo viên trong trường) 02 giờ trong một tuần; phó hiệu trưởng phải trực tiếp tham gia các hoạt động giáo dục 04 giờ trong một tuần.
Điều 5. Chế độ giảm giờ dạy và quy đổi một số hoạt động chuyên môn khác ra giờ dạy
1. Chế độ giảm giờ dạy đối với giáo viên làm công tác kiêm nhiệm
a. Giáo viên kiêm nhiệm công tác bí thư chi bộ nhà trường, chủ tịch công đoàn giáo dục nhà trường, chủ tịch Hội đồng trường, thư ký Hội đồng trường, bí thư Đoàn thanh niên được giảm 02 giờ dạy/tuần;
b. Giáo viên kiêm nhiệm công tác trưởng ban thanh tra nhân dân được giảm 02 giờ dạy/tuần;
c. Giáo viên kiêm nhiệm công tác tổ trưởng chuyên môn được giảm 03 giờ dạy/tuần;
d. Mỗi giáo viên không kiêm nhiệm quá 02 chức danh và được hưởng chế độ giảm giờ dạy ở chức danh cao nhất.
2. Chế độ giảm giờ dạy đối với giáo viên nữ: giáo viên nữ có con nhỏ từ 12 tháng trở xuống được giảm 05 giờ dạy/tuần.
3. Quy đổi một số hoạt động chuyên môn khác ra giờ dạy
Ngoài nhiệm vụ giảng dạy chính ở trên lớp, giáo viên còn phải thực hiện những hoạt động chuyên môn và các hoạt động khác theo sự phân công của Hiệu trưởng. Việc quy đổi những hoạt động này ra giờ dạy để tính số giờ dạy cho từng giáo viên được thực hiện như sau:
a) Đối với giáo viên được huy động làm cộng tác viên thanh tra thì thời gian làm việc một buổi được tính bằng 04 giờ dạy;
b) Đối với giáo viên được huy động tham gia công tác hướng dẫn, bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ do phòng Giáo dục và Đào tạo, sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thì 01 tiết giảng dạy thực tế được tính bằng 01 giờ dạy.
Điều 6. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo sở giáo dục và đào tạo, sở tài chính, sở nội vụ, các cơ quan có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện, theo thẩm quyền được giao có trách nhiệm tổ chức và kiểm tra việc thực hiện chế độ làm việc của giáo viên mầm non quy định tại Thông tư này.
Điều 7. Trách nhiệm của sở Giáo dục và Đào tạo, phòng Giáo dục và Đào tạo
Sở Giáo dục và Đào tạo, phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chế độ làm việc của giáo viên mầm non được quy định tại Thông tư này.
Điều 8. Trách nhiệm của Hiệu trưởng trường mầm non
Hiệu trưởng trường mầm non chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện chế độ làm việc, các chế độ, chính sách liên quan đến chế độ làm việc và tạo điều kiện cho giáo viên thực hiện chế độ làm việc theo quy định tại Thông tư này.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 9 tháng 12 năm 2011. Bãi bỏ các quy định trước đây về chế độ làm việc đối với giáo viên mầm non trái với quy định tại Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT chế độ làm việc giáo viên mầm non mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnQuyết định 188/1999/QĐ-TTg thực hiện chế độ tuần làm việc 40 giờ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
Nghị định 75/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục
Nghị định 115/2010/NĐ-CP trách nhiệm quản lý nhà nước giáo dục
Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 75/2006/NĐ-CP
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứQuyết định 188/1999/QĐ-TTg thực hiện chế độ tuần làm việc 40 giờ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT chế độ làm việc giáo viên mầm non mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT chế độ làm việc giáo viên mầm non mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT chế độ làm việc giáo viên mầm non mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT chế độ làm việc giáo viên mầm non mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT chế độ làm việc giáo viên mầm non mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT chế độ làm việc giáo viên mầm non mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT chế độ làm việc giáo viên mầm non mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT chế độ làm việc giáo viên mầm non mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT chế độ làm việc giáo viên mầm non mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT chế độ làm việc giáo viên mầm non mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT chế độ làm việc giáo viên mầm non mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT chế độ làm việc giáo viên mầm non mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT chế độ làm việc giáo viên mầm non mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT chế độ làm việc giáo viên mầm non mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT chế độ làm việc giáo viên mầm non mới nhất]"
Nghị định 32/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Giáo dục Đào tạo
Nghị định 178/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
Nghị định 75/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục
Nghị định 115/2010/NĐ-CP trách nhiệm quản lý nhà nước giáo dục
Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 75/2006/NĐ-CP
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
25/10/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT chế độ làm việc giáo viên mầm non mới nhất | |
09/12/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT chế độ làm việc giáo viên mầm non mới nhất | |
08/02/2013 | Bị bãi bỏ 1 phần | Thông tư 54/2012/TT-BGDĐT quy định cộng tác viên thanh tra giáo dục | Xem tại đây |
08/02/2013 | Được bổ sung | Thông tư 54/2012/TT-BGDĐT quy định cộng tác viên thanh tra giáo dục | |
13/05/2016 | Bị thay thế 1 phần | Thông tư 08/2016/TT-BGDĐT |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
48.2011.TT.BGDDT.zip | |
|
VanBanGoc_48.2011-TT.BGDĐT.pdf |