Giấy phép môi trường là một trong những điều kiện bắt buộc đối với các dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có nguy cơ gây tác động đến môi trường. Quy định này nhằm bảo đảm việc quản lý, xử lý chất thải, kiểm soát khí thải và phòng ngừa ô nhiễm trong quá trình vận hành. Pháp luật đã xác định rõ đối tượng bắt buộc phải có giấy phép môi trường và thời hạn áp dụng của giấy phép để bảo đảm quá trình quản lý được thống nhất.
Dự án đầu tư nhóm I, II, III và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát sinh chất thải hoặc khí thải bắt buộc phải có giấy phép môi trường.
1. Đối tượng nào bắt buộc phải có giấy phép môi trường?
Trả lời vắn tắt: Các dự án đầu tư nhóm I, II, III và cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát sinh chất thải, khí thải hoặc chất thải nguy hại khi hoạt động chính thức đều phải có giấy phép môi trường theo quy định pháp luật.
Căn cứ Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020 (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm b khoản 1 Điều 109 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024):
Điều 39. Đối tượng phải có giấy phép môi trường
1. Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.
2. Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này được miễn giấy phép môi trường khi thuộc trường hợp sau đây:
a) Dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công;
b) Dự án đầu tư hoặc phương án khai thác khoáng sản nhóm IV theo quy định của pháp luật về địa chất, khoáng sản của tổ chức được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chấp thuận, lựa chọn là nhà thầu thi công để phục vụ các dự án quan trọng quốc gia, dự án đầu tư công khẩn cấp, công trình, hạng mục công trình thuộc chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định của pháp luật về đầu tư công, thực hiện các biện pháp huy động khẩn cấp để kịp thời ứng phó với tình huống khẩn cấp về thiên tai, thi công các công trình phòng, chống thiên tai theo quy định của pháp luật về phòng, chống thiên tai.
Những dự án đầu tư thuộc nhóm I, II và III là các dự án có nguy cơ tác động đến môi trường ở mức cao, trung bình hoặc thấp tùy theo quy mô và loại hình hoạt động. Khi đi vào vận hành chính thức nếu các dự án này phát sinh nước thải, khí thải, bụi hoặc chất thải nguy hại thì bắt buộc phải xin cấp giấy phép môi trường để cơ quan quản lý nhà nước có cơ sở kiểm soát.
Bên cạnh đó, các cơ sở sản xuất, khu công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ đã hoạt động trước thời điểm Luật Bảo vệ môi trường 2020 có hiệu lực nhưng có ảnh hưởng đến môi trường cũng phải thực hiện thủ tục xin giấy phép. Tuy nhiên, một số trường hợp đặc biệt như dự án đầu tư công khẩn cấp hoặc dự án khai thác khoáng sản nhóm IV phục vụ công trình phòng, chống thiên tai được miễn giấy phép do tính chất cấp bách và yêu cầu triển khai nhanh để phục vụ lợi ích công cộng.
Tình huống giả định:
-
Cơ sở khai thác vật liệu xây dựng phải xin giấy phép môi trường
Tháng 8/2025, Công ty TNHH Khoáng sản Đông Phú triển khai dự án khai thác đá xây dựng tại tỉnh Thanh Hóa với quy mô 15 ha. Trong quá trình lập hồ sơ đầu tư, doanh nghiệp xác định dự án thuộc nhóm II do có phát sinh bụi, khí thải và nước thải trong khai thác. -
Cơ quan quản lý yêu cầu hoàn thiện hồ sơ môi trường
Sở Nông nghiệp và Môi trường Thanh Hóa hướng dẫn công ty lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, đồng thời nộp hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường trước khi vận hành mỏ. Hồ sơ bao gồm bản mô tả công nghệ khai thác, hệ thống xử lý bụi và phương án quản lý chất thải rắn. -
Cơ quan cấp phép và giám sát thực hiện nghĩa vụ môi trường
Sau khi được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép môi trường có thời hạn 10 năm, doanh nghiệp tiến hành hoạt động khai thác theo đúng nội dung được phê duyệt. Định kỳ sáu tháng, công ty phải gửi báo cáo quan trắc môi trường và kết quả vận hành hệ thống xử lý khí thải đến cơ quan có thẩm quyền.
(Tình huống trên đây là tình huống không có thật, chỉ mang tính tham khảo.)
2. Thời hạn của giấy phép môi trường được quy định như thế nào?
Trả lời vắn tắt: Giấy phép môi trường có thời hạn 7 năm đối với dự án nhóm I và cơ sở có tiêu chí môi trường tương tự, còn 10 năm đối với các đối tượng khác. Chủ dự án có thể đề nghị thời hạn ngắn hơn tùy nhu cầu.
Căn cứ khoản 4 Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường 2020:
Điều 40. Nội dung giấy phép môi trường
...
4. Thời hạn của giấy phép môi trường được quy định như sau:
a) 07 năm đối với dự án đầu tư nhóm I;
b) 07 nămđối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I;
c) 10 năm đối với đối tượng không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản này;
d) Thời hạn của giấy phép môi trường có thể ngắn hơn thời hạn quy định tại các điểm a, b và c khoản này theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp (sau đây gọi chung là chủ dự án đầu tư, cơ sở).
...
Thời hạn của giấy phép môi trường được xác định dựa trên loại hình và quy mô hoạt động của dự án. Các dự án nhóm I hoặc cơ sở có mức độ tác động lớn đến môi trường chỉ được cấp giấy phép trong 7 năm để cơ quan quản lý có thể theo dõi, đánh giá và yêu cầu điều chỉnh khi cần thiết. Đối với những cơ sở còn lại có mức độ tác động thấp hơn, thời hạn của giấy phép được kéo dài đến 10 năm nhằm tạo điều kiện cho doanh nghiệp ổn định hoạt động. Ngoài ra, chủ dự án hoặc cơ sở có thể đề nghị thời hạn ngắn hơn nếu muốn linh hoạt trong việc thay đổi công nghệ, mở rộng quy mô hoặc điều chỉnh phương án sản xuất cho phù hợp với điều kiện thực tế.