Luật Thuế tài nguyên 2009
Số hiệu | 45/2009/QH12 | Ngày ban hành | 25/11/2009 |
Loại văn bản | Luật | Ngày có hiệu lực | 01/07/2010 |
Nguồn thu thập | Công báo 133+134, năm 2009 | Ngày đăng công báo | 27/03/2010 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Phú Trọng / Chủ tịch Quốc hội |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
QUỐC HỘI Số: 45/2009/QH12 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2009 |
---|
LUẬT
Thuế tài nguyên
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Quốc hội ban hành Luật thuế tài nguyên.
Chương I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Luật này quy định về đối tượng chịu thuế, người nộp thuế, căn cứ tính thuế, kê khai thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế tài nguyên.
Điều 2. Đối tượng chịu thuế
-
Khoáng sản kim loại.
-
Khoáng sản không kim loại.
-
Dầu thô.
-
Khí thiên nhiên, khí than.
-
Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật.
-
Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật biển.
-
Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất.
-
Yến sào thiên nhiên.
-
Tài nguyên khác do Uỷ ban thường vụ Quốc hội quy định.
Điều 3. Người nộp thuế
-
Người nộp thuế tài nguyên là tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên.
-
Người nộp thuế tài nguyên trong một số trường hợp được quy định cụ thể như sau:
a) Doanh nghiệp khai thác tài nguyên được thành lập trên cơ sở liên doanh thì doanh nghiệp liên doanh là người nộp thuế;
b) Bên Việt Nam và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh khai thác tài nguyên thì trách nhiệm nộp thuế của các bên phải được xác định cụ thể trong hợp đồng hợp tác kinh doanh;
c) Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nhỏ, lẻ bán cho tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua và tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua cam kết chấp thuận bằng văn bản về việc kê khai, nộp thuế thay cho tổ chức, cá nhân khai thác thì tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp thuế.
Chương II: CĂN CỨ TÍNH THUẾ
Điều 4. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế tài nguyên là sản lượng tài nguyên tính thuế, giá tính thuế và thuế suất
Điều 5. Sản lượng tài nguyên tính thuế
-
Đối với tài nguyên khai thác xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thì sản lượng tài nguyên tính thuế là số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng của tài nguyên thực tế khai thác trong kỳ tính thuế.
-
Đối với tài nguyên khai thác chưa xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thực tế khai thác do chứa nhiều chất, tạp chất khác nhau thì sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định theo số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng của từng chất thu được sau khi sàng tuyển, phân loại.
-
Đối với tài nguyên khai thác không bán mà đưa vào sản xuất sản phẩm khác nếu không trực tiếp xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thực tế khai thác thì sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định căn cứ vào sản lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ tính thuế và định mức sử dụng tài nguyên tính trên một đơn vị sản phẩm.
-
Đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thuỷ điện thì sản lượng tài nguyên tính thuế là sản lượng điện của cơ sở sản xuất thuỷ điện bán cho bên mua điện theo hợp đồng mua bán điện hoặc sản lượng điện giao nhận trong trường hợp không có hợp đồng mua bán điện được xác định theo hệ thống đo đếm đạt tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam, có xác nhận của bên mua, bên bán hoặc bên giao, bên nhận.
-
Đối với nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên dùng cho mục đích công nghiệp thì sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định bằng mét khối (m3) hoặc lít (I) theo hệ thống đo đếm đạt tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam.
-
Đối với tài nguyên được khai thác thủ công, phân tán hoặc khai thác lưu động, không thường xuyên, sản lượng tài nguyên khai thác dự kiến trong một năm có giá trị dưới 200.000.000 đồng thì thực hiện khoán sản lượng tài nguyên khai thác theo mùa vụ hoặc định kỳ để tính thuế. Cơ quan thuế phối hợp với cơ quan có liên quan ở địa phương xác định sản lượng tài nguyên khai thác được khoán để tính thuế.
Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 6. Giá tính thuế
-
Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên của tổ chức, cá nhân khai thác chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
-
Trường hợp tài nguyên chưa xác định được giá bán thì giá tính thuế tài nguyên được xác định theo một trong những căn cứ sau:
a) Giá bán thực tế trên thị trường khu vực của đơn vị sản phẩm tài nguyên cùng loại nhưng không thấp hơn giá tính thuế do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh) quy định;
b) Trường hợp tài nguyên khai thác có chứa nhiều chất khác nhau thì giá tính thuế xác định theo giá bán đơn vị của từng chất và hàm lượng của từng chất trong tài nguyên khai thác nhưng không thấp hơn giá tính thuế do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
- Giá tính thuế tài nguyên trong một số trường hợp được quy định cụ thể như sau:
a) Đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện là giá bán điện thương phẩm bình quân;
b) Đối với gỗ là giá bán tại bãi giao; trường hợp chưa xác định được giá bán tại bãi giao thì giá tính thuế được xác định căn cứ vào giá tính thuế do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định;
c) Đối với tài nguyên khai thác không tiêu thụ trong nước mà xuất khẩu là giá xuất khẩu;
d) Đối với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than là giá bán tại điểm giao nhận. Điểm giao nhận là điểm được thoả thuận trong hợp đồng dầu mà ở đó dầu thô, khí thiên nhiên, khí than được chuyển giao quyền sở hữu cho các bên tham gia hợp đồng dầu khí.
- Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể giá tính thuế đối với tài nguyên chưa xác định được giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên, trừ dầu thô, khí thiên nhiên, khí than và nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện.
Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 7. Thuế suất
- Biểu khung thuế suất thuế tài nguyên được quy định như sau:
Số thứ tự | Nhóm, loại tài nguyên | Thuế suất (%) |
---|---|---|
I | Khoáng sản kim loại | |
1 | Sắt, măng-gan (mangan) | 7-20 |
2 | Ti-tan (titan) | 7-20 |
3 | Vàng | 9-25 |
4 | Đất hiếm | 12-25 |
5 | Bạch kim, bạc, thiếc | 7-25 |
6 | Vôn-phờ-ram (wolfram), ăng-ti-moan (antimoan) | 7-25 |
7 | Chì, kẽm, nhôm, bô-xit (bouxite), đồng, ni-ken (niken) | 7-25 |
8 | Cô-ban (coban), mô-lip-đen (molipden), thuỷ ngân, ma-nhê (magie), va-na-đi (vanadi) | 7-25 |
9 | Khoáng sản kim loại khác | 5-25 |
II | Khoáng sản không kim loại | |
1 | Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình | 3-10 |
2 | Đá, trừ đá nung vôi và sản xuất xi măng; sỏi; cát, trừ cát làm thủy tinh | 5-15 |
3 | Đất làm gạch | 5-15 |
4 | Gờ-ra-nít (granite), sét chịu lửa | 7-20 |
5 | Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite) | 7-20 |
6 | Cao lanh, mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật, cát làm thủy tinh | 7-15 |
7 | Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite), đá nung vôi và sản xuất xi măng | 5-15 |
8 | A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secpentin) | 3-10 |
9 | Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò | 4-20 |
10 | Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên | 6-20 |
11 | Than nâu, than mỡ | 6-20 |
12 | Than khác | 4-20 |
13 | Kim cương, ru-bi (rubi), sa-phia (sapphire) | 16-30 |
14 | E-mô-rốt (emerald), a-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), màu đen | 16-30 |
15 | Adít, rô-đô-lít (rodolite), py-rốp (pyrope), bê-rin (berin), sờ-pi-nen (spinen), tô-paz (topaz) | 12-25 |
16 | Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; cờ-ri-ô-lít (cryolite); ô-pan (pan) quý màu trắng, đỏ lửa; phen-sờ-phát (fenspat); birusa; nê-phờ-rít (nefrite) | 12-25 |
17 | Khoáng sản không kim loại khác | 4-25 |
III | Dầu thô | 6-40 |
IV | Khí thiên nhiên, khí than | 1-30 |
V | Sản phẩm của rừng tự nhiên | |
1 | Gỗ nhóm I | 25-35 |
2 | Gỗ nhóm II | 20-30 |
3 | Gỗ nhóm III, IV | 15-20 |
4 | Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác | 10-15 |
5 | Cành, ngọn, gốc, rễ | 10-20 |
6 | Củi | 1-5 |
7 | Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô | 10-15 |
8 | Trầm hương, kỳ nam | 25-30 |
9 | Hồi, quế, sa nhân, thảo quả | 10-15 |
10 | Sản phẩm khác của rừng tự nhiên | 5-15 |
VI | Hải sản tự nhiên | |
1 | Ngọc trai, bào ngư, hải sâm | 6-10 |
2 | Hải sản tự nhiên khác | 1-5 |
VII | Nước thiên nhiên | |
1 | Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp | 8-10 |
2 | Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện | 2-5 |
3 | Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh, trừ nước quy định tại điểm 1 và điểm 2 Nhóm này | |
3.1 | Nước mặt | 1-3 |
3.2 | Nước dưới đất | 3-8 |
VIII | Yến sào thiên nhiên | 10-20 |
IX | Tài nguyên khác | 1-20 |
-
Thuế suất cụ thể đối với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than được xác định lũy tiến từng phần theo sản lượng dầu thô, khí thiên nhiên, khí than khai thác bình quân mỗi ngày.
-
Căn cứ vào quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, Uỷ ban thường vụ Quốc hội quy định mức thuế suất cụ thể đối với từng loại tài nguyên trong từng thời kỳ bảo đảm các nguyên tắc sau:
a) Phù hợp với danh mục nhóm, loại tài nguyên và trong phạm vi khung thuế suất do Quốc hội quy định;
b) Góp phần quản lý nhà nước đối với tài nguyên; bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả nguồn tài nguyên;
c) Góp phần bảo đảm nguồn thu ngân sách nhà nước và bình ổn thị trường.
Chương III: KÊ KHAI, NỘP THUẾ , MIỄN, GIẢM THUẾ
Điều 8. Kê khai, nộp thuế
Người nộp thuế tài nguyên thực hiện đăng ký, kê khai, tính và nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Điều 9. Miễn, giảm thuế
-
Người nộp thuế tài nguyên gặp thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai, nộp thuế thì được xét miễn, giảm thuế phải nộp cho số tài nguyên bị tổn thất; trường hợp đã nộp thuế thì được hoàn trả số thuế đã nộp hoặc trừ vào số thuế tài nguyên phải nộp của kỳ sau.
-
Miễn thuế đối với hải sản tự nhiên.
-
Miễn thuế đối với cành, ngọn, củi, tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô do cá nhân được phép khai thác phục vụ sinh hoạt.
-
Miễn thuế đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thuỷ điện của hộ gia đình, cá nhân tự sản xuất phục vụ sinh hoạt.
-
Miễn thuế đối với nước thiên nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp; nước thiên nhiên do hộ gia đình, cá nhân khai thác phục vụ sinh hoạt.
-
Miễn thuế đối với đất khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê; đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, đê điều.
-
Trường hợp khác được miễn, giảm thuế do Uỷ ban thường vụ Quốc hội quy định.
Chương IV: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Hiệu lực thi hành
-
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2010.
-
Các văn bản quy phạm pháp luật sau đây hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Luật này có hiệu lực:
a) Pháp lệnh thuế tài nguyên số 05/1998/PL-UBTVQH10;
b) Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung Điều 6 Pháp lệnh thuế tài nguyên số 07/2008/PL-UBTVQH12.
- Đối với dự án đầu tư hoặc hợp đồng dầu khí đã được ký kết trước ngày 01 tháng 7 năm 2010 mà trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc hợp đồng dầu khí có quy định về thuế tài nguyên thì thực hiện theo quy định tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc hợp đồng dầu khí đã ký kết. Trường hợp ưu đãi về thuế tài nguyên quy định tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc hợp đồng dầu khí thấp hơn ưu đãi về thuế tài nguyên quy định tại Luật này thì áp dụng ưu đãi về thuế theo quy định của Luật này cho thời gian còn lại.
Điều 11. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các điều, khoản được giao trong Luật; hướng dẫn những nội dung cần thiết khác của Luật này để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước.
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2009./.
Chủ tịch Quốc hội | |
---|---|
(Đã ký) | |
Nguyễn Phú Trọng |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Luật Thuế tài nguyên 2009]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị quyết 712/2013/UBTVQH13 biểu mức thuế suất thuế tài nguyên] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
Nghị định 89/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2014/NĐ-CP một số chính sách phát triển thủy sản mới nhất
Thông tư 152/2015/TT-BTC Hướng dẫn về thuế tàỉ nguỵên
Nghị định 89/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2014/NĐ-CP một số chính sách phát triển thủy sản mới nhất
Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi bổ sung một số điều của các Luật về thuế mới nhất
Nghị định 67/2014/NĐ-CP chính sách phát triển thủy sản mới nhất
Thông tư 104/2011/TT-BTC
Thông tư 151/2010/TT-BTC
Nghị quyết 928/2010/UBTVQH12 biểu mức thuế suất thuế tài nguyên
Nghị định 50/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên 2009 mới nhất
Thông tư 197/2009/TT-BTC
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thếPháp lệnh Thuế tài nguyên 1998 sửa đổi 05/1998/PL-UBTVQH10]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Pháp lệnh thuế tài nguyên 2008 sửa đổi 07/2008/PL-UBTVQH12
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Luật Thuế tài nguyên 2009] & được hướng dẫn bởi [Luật Thuế tài nguyên 2009]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Luật Thuế tài nguyên 2009]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Luật Thuế tài nguyên 2009]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Luật Thuế tài nguyên 2009]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Luật Thuế tài nguyên 2009]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Luật Thuế tài nguyên 2009] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Luật Thuế tài nguyên 2009]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Luật Thuế tài nguyên 2009]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Luật Thuế tài nguyên 2009]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Luật Thuế tài nguyên 2009]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Luật Thuế tài nguyên 2009]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Luật Thuế tài nguyên 2009] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Luật Thuế tài nguyên 2009]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Luật Thuế tài nguyên 2009]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
25/11/2009 | Văn bản được ban hành | Luật Thuế tài nguyên 2009 | |
01/07/2010 | Văn bản có hiệu lực | Luật Thuế tài nguyên 2009 | |
01/01/2015 | Được bổ sung | Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế 2014 | Xem tại đây |
01/07/2023 | Được bổ sung | Luật Dầu khí 2022 |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
45.2009.QH12.doc |