Nghị định 129/2003/NĐ-CP miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp hướng dẫn Nghị Quyết 15/2003/QH11
| Số hiệu | 129/2003/NĐ-CP | Ngày ban hành | 03/11/2003 |
| Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 21/11/2003 |
| Nguồn thu thập | Công tác số 179 | Ngày đăng công báo | 06/11/2003 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Nghị định 129/2003/NĐ-CP được ban hành vào ngày 03 tháng 11 năm 2003 nhằm hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 15/2003/QH11 của Quốc hội về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp. Mục tiêu chính của Nghị định là hỗ trợ các hộ gia đình và cá nhân sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là những đối tượng gặp khó khăn trong điều kiện kinh tế.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các quy định về đối tượng được miễn và giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp. Đối tượng áp dụng chủ yếu là hộ gia đình, cá nhân nông dân, xã viên hợp tác xã, nông trường viên, lâm trường viên và các tổ chức kinh tế có liên quan đến sản xuất nông nghiệp.
Nghị định được cấu trúc thành 4 điều chính:
- Điều 1: Quy định về đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp, bao gồm hộ nghèo và các hộ sản xuất nông nghiệp ở xã đặc biệt khó khăn.
- Điều 2: Quy định về đối tượng được giảm thuế, cụ thể là các tổ chức và cá nhân không thuộc diện miễn thuế.
- Điều 3: Đề cập đến thời hạn miễn, giảm thuế từ năm 2003 đến năm 2010.
- Điều 4: Quy định về hiệu lực thi hành và trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Nghị định.
Nghị định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo quy định. Đây là một bước quan trọng trong chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp và cải thiện đời sống cho người dân ở các vùng khó khăn.
|
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 129/2003/NĐ-CP |
Hà, ngày 03 tháng 11 năm 2003 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 129/2003/NĐ-CP NGÀY 03 THÁNG 11 NĂM 2003 QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH NGHỊ QUYẾT SỐ 15/2003/QH11 NGÀY 17 THÁNG 6 NĂM 2003 CỦA QUỐC HỘI VỀ MIỄN, GIẢM THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2003/QH11 ngày 17 tháng 6 năm 2003 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 3 (từ ngày 03 tháng 5 đến ngày 17 tháng 6 năm 2003) về việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp
1. Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp trong hạn mức đối với:
a) Hộ gia đình, cá nhân nông dân được Nhà nước giao đất để sản xuất nông nghiệp (kể cả đất được thừa kế, cho tặng, nhận chuyển quyền sử dụng đất);
b) Hộ gia đình, cá nhân là xã viên Hợp tác xã sản xuất nông nghiệp nhận đất giao khoán ổn định của Hợp tác xã để sản xuất nông nghiệp;
c) Hộ gia đình, cá nhân là nông trường viên, lâm trường viên nhận đất giao khoán ổn định của Nông trường, Lâm trường để sản xuất nông nghiệp;
d) Hộ gia đình, cá nhân sản xuất nông nghiệp có quyền sử dụng đất nông nghiệp góp ruộng đất của mình để thành lập Hợp tác xã sản xuất nông nghiệp theo Luật Hợp tác xã.
Hạn mức đất sản xuất nông nghiệp của từng loại đất, từng vùng để tính miễn thuế cho các đối tượng quy định tại khoản này được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
2. Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp trên toàn bộ diện tích đất sản xuất nông nghiệp đối với hộ nghèo, hộ sản xuất nông nghiệp ở các xã đặc biệt khó khăn.
Xã đặc biệt khó khăn là các xã đã được xác định cụ thể trong Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa theo Quyết định số 135/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ.
Chuẩn hộ nghèo trong phạm vi cả nước thực hiện theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Đối tượng được giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
Giảm 50% số thuế sử dụng đất nông nghiệp ghi thu hàng năm đối với diện tích đất sản xuất nông nghiệp của các đối tượng không thuộc diện được miễn thuế quy định tại Điều 1 Nghị định này gồm:
1. Các tổ chức kinh tế; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang và các đơn vị hành chính, sự nghiệp đang quản lý sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp (kể cả diện tích đất sản xuất nông nghiệp của các tổ chức đang quản lý nhưng giao cho tổ chức, cá nhân khác nhận thầu theo hợp đồng để sản xuất nông nghiệp).
2. Hộ gia đình, cá nhân không thuộc diện được Nhà nước giao đất sản xuất nông nghiệp theo quy định của pháp luật về đất đai nhưng có đất do được thừa kế, cho tặng, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, đất khai hoang phục hóa để sản xuất nông nghiệp.
3. Hộ nông dân, hộ xã viên Hợp tác xã, hộ nông, lâm trường viên nhận đất giao khoán ổn định của Hợp tác xã, của Nông trường, Lâm trường để sản xuất nông nghiệp và hộ sản xuất nông nghiệp khác có diện tích đất sản xuất nông nghiệp vượt hạn mức.
Điều 3. Thời hạn miễn, giảm thuế
Việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp cho các đối tượng quy định tại Điều 1, Điều 2 Nghị định này được thực hiện từ năm thuế 2003 đến năm thuế 2010.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị định 129/2003/NĐ-CP miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp hướng dẫn Nghị Quyết 15/2003/QH11]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 129/2003/NĐ-CP miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp hướng dẫn Nghị Quyết 15/2003/QH11] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 129/2003/NĐ-CP miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp hướng dẫn Nghị Quyết 15/2003/QH11]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 129/2003/NĐ-CP miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp hướng dẫn Nghị Quyết 15/2003/QH11]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 129/2003/NĐ-CP miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp hướng dẫn Nghị Quyết 15/2003/QH11]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 129/2003/NĐ-CP miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp hướng dẫn Nghị Quyết 15/2003/QH11]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 129/2003/NĐ-CP miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp hướng dẫn Nghị Quyết 15/2003/QH11]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 129/2003/NĐ-CP miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp hướng dẫn Nghị Quyết 15/2003/QH11] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 129/2003/NĐ-CP miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp hướng dẫn Nghị Quyết 15/2003/QH11]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 129/2003/NĐ-CP miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp hướng dẫn Nghị Quyết 15/2003/QH11]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 129/2003/NĐ-CP miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp hướng dẫn Nghị Quyết 15/2003/QH11]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 129/2003/NĐ-CP miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp hướng dẫn Nghị Quyết 15/2003/QH11]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 129/2003/NĐ-CP miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp hướng dẫn Nghị Quyết 15/2003/QH11]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 129/2003/NĐ-CP miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp hướng dẫn Nghị Quyết 15/2003/QH11] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 129/2003/NĐ-CP miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp hướng dẫn Nghị Quyết 15/2003/QH11]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 129/2003/NĐ-CP miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp hướng dẫn Nghị Quyết 15/2003/QH11]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 03/11/2003 | Văn bản được ban hành | Nghị định 129/2003/NĐ-CP miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp hướng dẫn Nghị Quyết 15/2003/QH11 | |
| 21/11/2003 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 129/2003/NĐ-CP miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp hướng dẫn Nghị Quyết 15/2003/QH11 |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
129.2003.ND.CP.doc |