Nghị định 352-HĐBT hướng dẫn thi hành Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt
Số hiệu | 352-HĐBT | Ngày ban hành | 02/10/1990 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 02/10/1990 |
Nguồn thu thập | Công báo số 21/1990; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Hội đồng Bộ trưởng | Tên/Chức vụ người ký | Võ Văn Kiệt / Chủ tịch hội đồng bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Nghị định 352-HĐBT, ban hành ngày 02 tháng 10 năm 1990, nhằm hướng dẫn thi hành Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt tại Việt Nam. Mục tiêu chính của Nghị định là quy định chi tiết về việc áp dụng thuế tiêu thụ đặc biệt đối với các tổ chức và cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa thuộc diện chịu thuế này.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có hoạt động sản xuất hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt trên lãnh thổ Việt Nam. Nghị định quy định rõ ràng về căn cứ tính thuế, biểu thuế, cũng như các thủ tục đăng ký, kê khai và nộp thuế.
Nghị định được chia thành 5 chương chính:
- Chương 1: Phạm vi áp dụng thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Chương 2: Căn cứ tính thuế và biểu thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Chương 3: Đăng ký, kê khai nộp thuế và vận chuyển hàng hóa.
- Chương 4: Giảm thuế, miễn thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Chương 5: Điều khoản cuối cùng.
Các điểm mới trong Nghị định bao gồm quy định về việc giảm thuế, miễn thuế cho các cơ sở gặp khó khăn do thiên tai, cũng như quy định rõ ràng về việc kê khai và nộp thuế cho các cơ sở sản xuất. Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 1990, với một số quy định chuyển tiếp cho các xí nghiệp quốc doanh chưa hoàn tất bàn giao vốn, tài sản.
HỘI
ĐỒNG BỘ TRƯỞNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 352-HĐBT |
Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 1990 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 352-HĐBT NGÀY 2-10-1990 QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
Bộ trưởng ngày 4 tháng 7 năm 1981;
Căn cứ Luật thuế tiêu thụ đặc biệt;
Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng Nhà nước số 270B-NQ/HĐNN 8 ngày 8 tháng năm 1990
về công bố hiệu lực 3 Luật thuế doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt, lợi tức,
NGHỊ ĐỊNH:
Chương 1:
PHẠM VI ÁP DỤNG THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
Điều 1. Đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt gồm tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế có sản xuất mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt trên lãnh thổ Việt Nam quy định tại điều 9 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt.
Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam sản xuất mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt có bán ra thị trường Việt Nam thì cũng phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
Điều 2. Mỗi mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt chỉ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt một lần ở khâu sản xuất. Cơ sở trực tiếp sản xuất không phải nộp thuế doanh thu trên số hàng đã nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
Cơ sở kinh doanh khi nộp thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ tiền thuế tiêu thụ đặc biệt thuộc phần nguyên liệu ở khâu trước, nếu có chứng từ hợp lệ.
Hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt dùng để xuất khẩu, thì không phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Trường hợp không xuất khẩu được mà tiêu thụ, tiêu dùng trong nước thì phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Chương 2:
CĂN CỨ TÍNH THUẾ VÀ BIỂU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
Điều 3. Căn cứ tính thuế đối với hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là số lượng hàng hoá tiêu thụ, giá tính thuế đơn vị hàng hoá và thuế suất.
Điều 4. Số lượng hàng hoá tiêu thụ báo gồm số lượng, trọng lượng của mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt xuất ra để bán, để trao đổi hoặc để biếu tặng người khác hoặc tiêu dùng sinh hoạt nội bộ của cơ sở.
Điều 5. Giá tính thuế của mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán thực tế đã có thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở sản xuất.
Đối với hàng gia công, giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán buôn của mặt hàng cùng loại hoặc của mặt hàng tương đương đã có có thuế tiêu thụ đặc biệt do cơ sở sản xuất bán ra.
Trường hợp cơ sở sản xuất không có đầy đủ các điều kiện xác định được giá thì giá tính thuế là giá bán trung bình trên thị trường do cơ quan thuế cấp tỉnh hoặc cấp tương đương quy định cho từng thời kỳ. Khi giá cả thị trường biến động từ 20% trở lên, cơ quan thuế tỉnh hoặc cấp tương đương phải điều chỉnh lại giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt.
Đối với trường hợp trao đổi hàng hoá hoặc cung ứng hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt cho nhu cầu tiêu dùng sinh hoạt nội bộ hoặc để biếu tặng người khác thì giá tính thuế là giá bán buôn cùng loại hàng hoá đó của cơ sở sản xuất.
Điều 6. Thuế suất tiêu thụ đặc biệt đối với từng mặt hành phải thực hiện đúng quy định tại Điều 9 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, nhất thiết không được thu cao hay thấp hơn thuế suất đã quy định.
Chương 3:
ĐĂNG KÝ, KÊ KHAI NỘP THUẾ VÀ VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ
Điều 7. Cơ sở sản xuất kinh doanh mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt phải thực hiện đầy đủ những quy định về kê khai, đăng ký, nộp thuế vận chuyển hàng hoá theo quy định tại điều 10, điều 11, điều 12 và điều 13 của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt.
Bộ Tài chính hướng dẫn thi tiết về nội dung, thủ tục kê khai, đăng ký nộp thuế.
Điều 8. Cở sở sản xuất kinh doanh phải thực hiện nghiêm chỉnh chế độ sổ sách kế toán theo Pháp lệnh kế toán và thống kê ngày 10 tháng 5 năm 1988, chế độ lập chứng từ mua bán hàng, cung ứng dịch vụ thu tiền theo các quy định hiện hành.
Điều 9. Khi cơ quan thuế có yêu cầu về tài luệu, số liệu có liên quan đến việc kiểm tra tính thuế, cơ sở kinh doanh có nhiệm vụ:
1. Cung cấp đầy đủ, đúng hạn các hồ sơ tài liệu, số liệu có liên quan đến việc tính thuế tiêu thụ đặc biệt.
2. Giải thích, chứng minh các khoản chưa rõ trong tờ khai, sổ sách, chứng từ kế toán.
Cơ sở kinh doanh không được viện lý do bí mật nghề nghiệp để từ chối xuất trình, cung cấp hoặc giải thích các tài liệu cần thiết nói trên theo yêu cầu của cơ quan thuế.
Cơ quan thuế phải giữ bí mật nghề nghiệp về những tài liệu do cơ sở sản xuất kinh doanh cung cấp.
Điều 10. Đối với sản xuất công nghiệp kể cả hàng gia công, thuế tiêu thụ đặc biệt do cơ sở sản xuất nộp khi bán hàng, trả hàng cho đơn vị đưa gia công, xuất hàng trao đổi, biếu, tặng người khác hoặc tiêu dùng sinh hoạt nội bộ.
Điều 11. Việc nộp thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định như sau:
Đối với cơ sở sản xuất lớn, số thuế phát sinh lớn thì cơ sở sản xuất phải kê khai nộp thuế tiêu thụ đặc biệt khi bán hàng, trả hàng hoặc theo định kỳ. Cơ sở sản xuất trực tiếp nộp thuế tại kho bạc.
Đối với cơ sở sản xuất nhỏ trên cơ sở khoán số lượng hàng hoá sản xuất tiêu thụ, thuế tiêu thụ đặc biệt theo định kỳ hàng tháng vào ngày 10, ngày 20 và ngày cuối tháng tại kho bạc theo quy định của cơ quan thuế.
Đối với thuốc lá lá, thuốc lá sợi, thuế tiêu thụ đặc biệt do người mua nộp tại nơi mua trước khi vận chuyển hàng để đưa vào lưu thông hoặc đưa vào sản xuất. Trường hợp cơ sở sản xuất trực tiếp bán cho người tiêu dùng thì cơ sở sản xuất nộp khi bán hàng.
Điều 12
1. Hàng đã nộp thuế tiêu thụ đặc biệt khi vận chuyển phải có biên lai nộp thuế hoặc giấy vận chuyển hoặc hoá đơn bán hàng đã đăng ký tại cơ quan thuế. Trường hợp chuyển kho hàng trong cùng một cơ sở sản xuất chưa tiêu thụ phải có giấy chuyển kho chưa nộp thuế do cơ quan thuế cấp.
2. Hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt dự trữ tại các kho hàng, các cửa hiệu buôn bán phải có chứng từ chứng minh đã nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
Bộ Tài chính quy định cụ thể việc phát hành, quản lý sử dụng các chứng từ về thuế tiêu thụ đặc biệt.
Chương 4:
GIẢM THUẾ, MIỄN THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
Điều 13. Việc giảm thuế, miến thuế tiêu thụ đặc biệt chỉ áp dụng cho các trường hợp cơ sở sản xuất mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gặp khó khăn do thiên tại, địch hoạ, tai nạn bất ngờ.
Mức giảm thuế, miễn thuế cho hàng bị thiệt hại nói trên được tính theo tỷ lệ thiệt hại so với doanh thu.
Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định giảm thuế, miễn thuế tiêu thụ đặc biệt cho từng trường hợp cụ thể theo hồ sơ kê khai của cơ sở bị thiệt hại và đề nghị của cơ quan thuế tỉnh hoặc cấp tương đương.
Chương 5:
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Điều 14. Đối với hàng được phép xuất khẩu, nhập khẩu vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế quy định tại điều 32 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt được thực hiện theo Nghị định riêng của Hội đồng Bộ trưởng về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Điều 15. Hội đồng Bộ trưởng có quy định riêng về chế độ khen thưởng đối với cơ quan thuế, cán bộ thuế hoàn thành nhiệm vụ được giao và người có công phát hiện các vụ vi phạm Luật thuế tiêu thụ đặc biệt.
Điều 16. Những quy định về thuế hàng hoá và chế độ thu quốc doanh trước đây trái với Nghị định nay đều bãi bỏ.
Điều 17. Luật thuế tiêu thụ đặc biệt có hiệu lực thi hành kể từ này 1 tháng 10 năm 1990 đối với kinh tế ngoài quốc doanh và xí gnhiệp quốc doanh đã thực hiện bàn giao xong vốn, tài sản.
Đối với xí nghiệp quốc doanh chưa thực hiện bàn giao xong vốn, tài sản được tiếp tục áp dụng chế độ nộp thu quốc doanh, trích nộp lợi nhuận cho đến khi thực hiện bàn giao xong vốn, tài sản nhưng chậm nhất không quá ngày 31 tháng 12 năm 1990.
Điều 18. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này.
|
Võ Văn Kiệt (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 352-HĐBT hướng dẫn thi hành Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 352-HĐBT hướng dẫn thi hành Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 352-HĐBT hướng dẫn thi hành Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 352-HĐBT hướng dẫn thi hành Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 352-HĐBT hướng dẫn thi hành Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 352-HĐBT hướng dẫn thi hành Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 352-HĐBT hướng dẫn thi hành Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 352-HĐBT hướng dẫn thi hành Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 352-HĐBT hướng dẫn thi hành Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 352-HĐBT hướng dẫn thi hành Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 352-HĐBT hướng dẫn thi hành Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 352-HĐBT hướng dẫn thi hành Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 352-HĐBT hướng dẫn thi hành Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 352-HĐBT hướng dẫn thi hành Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 352-HĐBT hướng dẫn thi hành Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 352-HĐBT hướng dẫn thi hành Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
02/10/1990 | Văn bản được ban hành | Nghị định 352-HĐBT hướng dẫn thi hành Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt | |
02/10/1990 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 352-HĐBT hướng dẫn thi hành Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
352-HDBT_38003.doc |