Nghị định 90/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Bưu chính, Viễn thông
Số hiệu | 90/2002/NĐ-CP | Ngày ban hành | 11/11/2002 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 11/11/2002 |
Nguồn thu thập | Công báo số 61/2002; | Ngày đăng công báo | 05/12/2002 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Nghị định 187/2007/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông | Ngày hết hiệu lực | 15/01/2008 |
Tóm tắt
Nghị định 90/2002/NĐ-CP được ban hành vào ngày 11 tháng 11 năm 2002 nhằm quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông. Mục tiêu chính của nghị định là xác định rõ vai trò của Bộ trong việc quản lý nhà nước về các lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin, đồng thời đảm bảo sự phát triển bền vững trong các lĩnh vực này.
Phạm vi điều chỉnh của nghị định bao gồm các hoạt động liên quan đến bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, điện tử, internet và các dịch vụ công liên quan. Đối tượng áp dụng là Bộ Bưu chính, Viễn thông và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong lĩnh vực này.
Nghị định được cấu trúc thành 5 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Xác định vị trí và chức năng của Bộ Bưu chính, Viễn thông.
- Điều 2: Liệt kê các nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của Bộ.
- Điều 3: Đưa ra cơ cấu tổ chức của Bộ, bao gồm các vụ, cục và tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ.
- Điều 4: Quy định về hiệu lực thi hành của nghị định.
- Điều 5: Nêu rõ trách nhiệm thi hành nghị định.
Các điểm mới của nghị định so với các văn bản trước đó là sự mở rộng và cụ thể hóa các nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ, cũng như việc bãi bỏ Nghị định số 12/CP năm 1996. Nghị định này có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ký và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo quy định.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 90/2002/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2002 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 90/2002/NĐ-CP NGÀY 11 THÁNG 11 NĂM 2002 QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2002/QH11 ngày 05 tháng 8 năm 2002 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ nhất quy định danh sách các bộ và cơ quan ngang bộ của Chính phủ;
ưCăn cứ Nghị quyết phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2002 số 11/2002/NQ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông và Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
NGHỊ ĐỊNH :
Điều 1. Vị trí và chức năng
Bộ Bưu chính, Viễn thông là cơ quan của Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, điện tử, internet, truyền dẫn phát sóng, tần số vô tuyến điện và cơ sở hạ tầng thông tin quốc gia trong phạm vi cả nước (sau đây gọi chung là bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin); quản lý nhà nước các dịch vụ công và thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Bộ Bưu chính, Viễn thông có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ và những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây :
1. Trình Chính phủ các dự án luật, pháp lệnh và các văn bản quy phạm pháp luật khác về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin;
2. Trình Chính phủ chiến lược, quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm, các công trình quan trọng về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin;
3. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, các tiêu chuẩn, chất lượng và quy định việc áp dụng tiêu chuẩn, chất lượng trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin thuộc thẩm quyền;
4. Tổ chức, chỉ đạo thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin sau khi được phê duyệt; tuyên truyền, giáo dục, phổ biến pháp luật và thông tin về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin;
5. Quản lý nhà nước lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin;
6. Quản lý thống nhất chương trình phát triển công nghiệp công nghệ thông tin và điện tử;
7. Chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ phục vụ yêu cầu thông tin liên lạc; quản lý an toàn bảo mật trong hoạt động bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật;
8. Quản lý và giám định tiêu chuẩn, chất lượng mạng lưới, công trình, sản phẩm và dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin;
9. Quy định và quản lý kho số, mã số, tên miền, địa chỉ dùng trong bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin;
10. Quản lý việc kết nối, hoà mạng viễn thông công cộng, chuyên dùng và các mạng dùng riêng trong hoạt động viễn thông;
11. Quy hoạch, phân bổ, ấn định tần số vô tuyến điện; kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng tần số vô tuyến điện và thiết bị phát sóng; tổ chức phối hợp tần số vô tuyến điện với các nước và đăng ký tần số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh với các tổ chức quốc tế có liên quan;
12. Chỉ đạo và kiểm tra về giá, cước các hoạt động dịch vụ trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật;
13. Chủ trì thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật;
14. Quản lý việc cấp, tạm đình chỉ, đình chỉ và thu hồi các loại giấy phép, chứng chỉ về bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, internet theo quy định của pháp luật;
15. Quyết định các biện pháp huy động các mạng và dịch vụ bưu chính, viễn thông, các phương tiện, thiết bị bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin phục vụ các trường hợp khẩn cấp về an ninh quốc gia, thiên tai, địch họa theo uỷ quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
16. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật;
17. Quyết định việc in và phát hành tem bưu chính; thu hồi và xử lý tem bưu chính; quy định việc lưu trữ, giám định, huỷ và xuất khẩu, nhập khẩu tem bưu chính;
18. Tổ chức và chỉ đạo thực hiện kế hoạch nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin;
19. Quyết định các chủ trương, biện pháp cụ thể và chỉ đạo việc thực hiện cơ chế hoạt động của các tổ chức dịch vụ công trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật; quản lý và chỉ đạo hoạt động đối với các tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ;
20. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể thuộc quyền đại diện chủ sở hữu phần vốn của nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin thuộc Bộ quản lý theo quy định của pháp luật;
21. Quản lý nhà nước đối với các hoạt động của hội và tổ chức phi Chính phủ trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật;
22. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các vi phạm pháp luật về lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin thuộc thẩm quyền của Bộ;
23. Quyết định và chỉ đạo thực hiện chương trình cải cách hành chính của Bộ theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính nhà nước đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
24. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế; chỉ đạo thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ; đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin; xây dựng chức danh công chức, viên chức, quy định chức danh tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật, nghiệp vụ về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin;
25. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Bộ
a) Các tổ chức giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước :
1. Vụ Bưu chính;
2. Vụ Viễn thông;
3. Vụ Công nghiệp công nghệ thông tin;
4. Vụ Khoa học - Công nghệ;
5. Vụ Kế hoạch - Tài chính;
6. Vụ Hợp tác quốc tế;
7. Vụ Pháp chế;
8. Vụ Tổ chức cán bộ;
9. Cục Tần số vô tuyến điện;
10. Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin;
11. Cục Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin khu vực I;
12. Cục Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin khu vực II;
13. Cục Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin khu vực III;
14. Thanh tra;
15. Văn phòng.
b) Các tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ :
1. Viện Chiến lược Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin;
2. Trung tâm Internet Việt Nam;
3. Trung tâm Thông tin;
4. Tạp chí Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin;
5. Báo Bưu điện Việt Nam.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ Nghị định số 12/CP ngày 11 tháng 3 năm 1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 90/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Bưu chính, Viễn thông]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnQuyết định 901/QĐ-TTg thành lập Viện Công nghiệp phần mềm nội dung Việt Nam thuộc Bộ Bưu chính Viễn thông] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Quyết định 105/2003/QĐ-BBCVT cước dịch vụ truy nhập Internet băng rộng ADSL
Quyết định 103/2003/QĐ-BBCVT sửa đổi hạn mức lưu lượng cước kết nối dịch vụ điện thoại IP liên tỉnh
Quyết định 102/2003/QĐ-BBCVT Sửa đổi các qui định tạm thời quản lý cước kết cuối
Quyết định 101/2003/QĐ-BBCVT điều chỉnh mức sàn cước thanh toán quốc tế đối với dịch vụ điện thoại quốc tế mạng PSTN chiều đến Việt Nam
Quyết định 93/2003/QĐ-BBCVT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Văn phòng thường trực giúp việc Ban Chỉ đạo Quốc gia về Công nghệ Thông tin
Quyết định 67/2003/QĐ-BBCVT cước kết nối đối với dịch vụ điện thoại IP quốc tế chiều từ Việt Nam đi quốc tế
Quyết định 66/2003/QĐ-BBCVT quản lý mức sàn đối với cước kết cuối điện thoại IP quốc tế chiều đến Việt Nam
Quyết định 65/2003/QĐ-BBCVT mức sàn cước thanh toán quốc tế đối với dịch vụ điện thoại quốc tế mạng PSTN chiều đến Việt Nam
Quyết định 56/2003/QĐ-BBCVT cước dịch vụ truy nhập Internet quan mạng điện thoại công cộng PSTN
Quyết định 54/2003/QĐ-BBCVT cước thuê kênh viễn thông quốc tế
Quyết định 53/2003/QĐ-BBCVT cước dịch vụ thuê kênh viễn thông liên tỉnh áp dụng cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kết nối truy nhập Internet
Quyết định 52/2003/QĐ-BBCVT cước dịch vụ thuê kênh viễn thông liên tỉnh
Quyết định 51/2003/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại di động trả trước thuê bao ngày GSM
Quyết định 50/2003/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại di động trả trước GSM
Quyết định 49/2003/QĐ-BBCVT cước dịch vụ thông tin di động trả sau GSM
Quyết định 48/2003/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại quốc tế sử dụng giao thức IP điện thoại IP quốc tế
Quyết định 47/2003/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại quốc tế mạng PSTN
Quyết định 46/2003/QĐ-BBCVT duyệt Quy hoạch băng tần cho hệ thống thông tin di động tế bào số đến năm 2010 trong dải tần 821-960 MHz 1710-2200 MHz
Quyết định 41/2003/QĐ-BBCVT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Cục Tần số vô tuyến điện
Quyết định 39/2003/QĐ-BBCVT chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức của vụ hợp tác quốc tế
Quyết định 37/2003/QĐ-BBCVT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Bưu chính, Viễn thông
Quyết định 35/2003/QĐ-BBCVT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Viện Chiến lược Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin
Quyết định 34/2003/QĐ-BBCVT chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Vụ Công nghiệp Công nghệ Thông tin
Quyết định 33/2003/QĐ-BBCVT chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học-Công nghệ
Quyết định 32/2003/QĐ-BBCVT chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức của Tạp chí Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin
Quyết định 29/2003/QĐ-BBCVT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Vụ Viễn Thông
Quyết định 28/2003/QĐ-BBCVT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Trung tâm INTERNET Việt Nam
Quyết định 20/2003/QĐ-BBCVT cước liên lạc điện thoại đường dài liên tỉnh Mạng điện thoại công cộng - PSTN
Quyết định 19/2003/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại đường dài liên tỉnh sử dụng giao thức ip điện thoại ip liên tỉnh
Quyết định 18/2003/QĐ-BBCVT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Vụ Tổ chức cán bộ
Quyết định 16/2003/QĐ-BBCVT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Vụ Kế hoạch - Tài chính
Quyết định 1141/2006/QĐ-BBCVT chế độ báo cáo nghiệp vụ doanh nghiệp bưu chính, viễn thông,CNTT
Quyết định 45/2003/QĐ-BBCVT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Cục Bưu chính, Viễn thông Công nghệ thông tin khu vực II
Quyết định 44/2003/QĐ-BBCVT chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Cục Bưu chính Viễn thông Công nghệ thông tin khu vực I
Thông tư liên tịch 03/2004/TTLT-BBCVT-BTC xử lý thư bưu phẩm bưu kiện vô thừa nhận
Quyết định 1120/2004/QĐ-TTg thành lập Cục Ứng dụng công nghệ thông tin thuộc Bộ Bưu chính Viễn thông
Quyết định 13/2007/QĐ-BBCVT Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin truyền thông vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đến năm 2010 định hướng 2020
Thông tư liên tịch 60/2006/TTLT-BVHTT-BBCVT-BCA quản lý trò chơi trực tuyến online games
Quyết định 32/2006/QĐ-TTg Quy hoạch phát triển viễn thông Internet Việt Nam đến 2010
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 90/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Bưu chính, Viễn thông] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 90/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Bưu chính, Viễn thông]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 90/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Bưu chính, Viễn thông]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 90/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Bưu chính, Viễn thông]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 90/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Bưu chính, Viễn thông]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 90/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Bưu chính, Viễn thông]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 90/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Bưu chính, Viễn thông] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 90/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Bưu chính, Viễn thông]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 90/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Bưu chính, Viễn thông]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 90/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Bưu chính, Viễn thông]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 90/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Bưu chính, Viễn thông]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 90/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Bưu chính, Viễn thông]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 90/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Bưu chính, Viễn thông] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 90/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Bưu chính, Viễn thông]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 90/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Bưu chính, Viễn thông]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
11/11/2002 | Văn bản được ban hành | Nghị định 90/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Bưu chính, Viễn thông | |
11/11/2002 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 90/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Bưu chính, Viễn thông | |
15/01/2008 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 90/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Bưu chính, Viễn thông | |
15/01/2008 | Bị thay thế | Nghị định 187/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Thông tin và Truyền thông |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
90.2002.ND.CP.doc |