Quyết định 47/2003/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại quốc tế mạng PSTN
Số hiệu | 47/2003/QĐ-BBCVT | Ngày ban hành | 20/03/2003 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/04/2003 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Bưu chính, Viễn thông | Tên/Chức vụ người ký | Đặng Đình Lâm / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 47/2003/QĐ-BBCVT được ban hành bởi Bộ Bưu chính Viễn thông vào ngày 20 tháng 3 năm 2003, nhằm quy định cước dịch vụ điện thoại quốc tế cho mạng PSTN. Mục tiêu chính của quyết định này là thiết lập khung giá cước cho các cuộc gọi quốc tế, đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong việc thu phí dịch vụ viễn thông.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định này bao gồm các cuộc gọi điện thoại quốc tế từ mạng điện thoại công cộng và các thuê bao điện thoại di động. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại quốc tế và người sử dụng dịch vụ này.
Quyết định được cấu trúc thành 8 điều, trong đó nổi bật là việc phân chia các quốc gia thành 3 vùng với mức cước khác nhau: Vùng 1 (0,9 USD/phút), Vùng 2 (1,0 USD/phút) và Vùng 3 (1,1 USD/phút). Các điều khoản cũng quy định rõ cách tính cước cho các cuộc gọi qua điện thoại viên và các cuộc gọi từ thuê bao di động.
Các điểm mới trong quyết định bao gồm quy định về việc doanh nghiệp có quyền điều chỉnh mức cước cho các quốc gia và giảm cước trong các dịp lễ, cũng như quy định về cước phục vụ tại các điểm công cộng. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 4 năm 2003 và bãi bỏ các quy định trước đây trái với nội dung của quyết định.
BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2003/QĐ-BBCVT |
Hà Nội, ngày 20 tháng 3 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG SỐ 47/2003/QĐ-BBCVT NGÀY 20 THÁNG 03 NĂM 2003 BAN HÀNH CƯỚC DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI QUỐC TẾ (MẠNG PSTN)
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/5/1999 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cước dịch vụ điện thoại quốc tế quay số trực tiếp (IDD) đi các nước và vùng lãnh thổ được quy định như sau:
1. Phân làm 03 vùng tính cước:
- Vùng 1: Bao gồm các nước ASEAN, Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, Ma Cao, Hàn Quốc, Nhật Bản.
- Vùng 2: Bao gồm Mỹ, Canada, Australia, New Zealand, các nước Châu Âu, CHDCND Triều Tiên, Cu Ba, Ấn Độ.
- Vùng 3: Bao gồm các quốc gia và các vùng lãnh thổ còn lại.
2. Mức cước liên lạc tính cho từng vùng:
Vùng 1: 0,9 USD/phút (0,09 USD/block 6 giây)
Vùng 2: 1,0 USD/phút (0,10 USD/block 6 giây)
Vùng 3: 1,1 USD/phút (0,11 USD/block 6 giây)
3. Cước được tính theo phút đầu và block 6 giây cho thời gian liên lạc tiếp theo. Cuộc gọi kéo dài chưa đến 01 phút được tính cước 01 phút đầu. Phần lẻ thời gian cuối cùng của một cuộc liên lạc chưa đến 6 giây được tính tròn thành 01 block 6 giây.
Điều 2. Đối với các cuộc gọi đi quốc tế gọi qua điện thoại viên (đăng ký qua tổng đài quốc tế)
1. Cước được tính theo 03 phút đầu và các phút liên lạc tiếp theo. Cuộc gọi kéo dài chưa đến 3 phút được tính cước 03 phút đầu. Phần lẻ thời gian cuối cùng của một cuộc liên lạc chưa đến 01 phút được tính tròn thành 01 phút.
2. Mức cước tính cho 01 phút gọi được quy định tại khoản 1, 2 Điều 1 của Quyết định này.
Điều 3. Các mức cước quy định tại Điều 1, Điều 2 được áp dụng cho tất cả các cuộc gọi đi quốc tế từ mạng điện thoại công cộng (tại nhà thuê bao, tại các điểm công cộng: Bưu cục, đại lý, điểm Bưu điện Văn hóa xã, trạm điện thoại thẻ).
Điều 4. Các cuộc gọi từ các thuê bao điện thoại di động gọi đi quốc tế được tính cước bằng cước thông tin di động nội vùng cộng với cước điện thoại quốc tế với mức cước được quy định tại Điều 1, Điều 2.
Điều 5. Cước liên lạc quốc tế của các thuê bao Fax và thuê bao truyền số liệu trong băng thoại tiêu chuẩn (truyền số liệu qua đường dây thuê bao điện thoại) được áp dụng như đối với cước liên lạc điện thoại quốc tế theo các mức cước được quy định tại Điều 1.
Điều 6. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại quốc tế được quy định:
1. Căn cứ vào việc phân vùng và mức cước tính cho từng vùng tại Điều 1, Điều 2, doanh nghiệp ban hành Bảng cước cụ thể cho các hướng liên lạc đến từng nước.
2. Trong quá trình thực hiện, doanh nghiệp được quyền chuyển các nước xuống vùng có mức cước thấp hơn và báo cáo Bộ Bưu chính, Viễn thông.
3. Việc giảm cước liên lạc điện thoại trong các ngày lễ, ngày chủ nhật và từ 23 giờ ngày hôm trước đến 7 giờ sáng ngày hôm sau các ngày từ thứ hai đến thứ bảy do doanh nghiệp tự quyết định nhưng mức giảm không được vượt quá 20%.
4. Việc giảm cước cho các đối tượng khách hàng lớn, khách hàng đặc biệt do doanh nghiệp tự quyết định nhưng mức giảm không được vượt quá 20%.
5. Đối với các cuộc liên lạc điện thoại IDD quốc tế tại các điểm công cộng, ngoài mức cước quy định tại Điều 1, Điều 2, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ được thu thêm cước phục vụ. Mức cước phục vụ thu thêm do doanh nghiệp tự quyết định.
Điều 7. Các mức cước qui định trong Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2003, các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 8. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại quốc tế và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Đặng Đình Lâm (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 47/2003/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại quốc tế mạng PSTN]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnQuyết định 99/1998/QĐ-TTg quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Thông tư 03/1999/TT-TCBĐ quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông hướng dẫn thực hiện Nghị định 09/1997/NĐ-CP
Nghị định 109/1997/NĐ-CP Bưu chính và Viễn thông d
Nghị định 90/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Bưu chính, Viễn thông
Quyết định 99/1998/QĐ-TTg quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 47/2003/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại quốc tế mạng PSTN] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 47/2003/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại quốc tế mạng PSTN]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 47/2003/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại quốc tế mạng PSTN]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 47/2003/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại quốc tế mạng PSTN]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 47/2003/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại quốc tế mạng PSTN]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 47/2003/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại quốc tế mạng PSTN]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 47/2003/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại quốc tế mạng PSTN] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 47/2003/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại quốc tế mạng PSTN]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 47/2003/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại quốc tế mạng PSTN]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 47/2003/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại quốc tế mạng PSTN]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 47/2003/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại quốc tế mạng PSTN]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 47/2003/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại quốc tế mạng PSTN]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 47/2003/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại quốc tế mạng PSTN] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 47/2003/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại quốc tế mạng PSTN]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 47/2003/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại quốc tế mạng PSTN]"
Thông tư 03/1999/TT-TCBĐ quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông hướng dẫn thực hiện Nghị định 09/1997/NĐ-CP
Nghị định 109/1997/NĐ-CP Bưu chính và Viễn thông d
Nghị định 90/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Bưu chính, Viễn thông
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
20/03/2003 | Văn bản được ban hành | Quyết định 47/2003/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại quốc tế mạng PSTN | |
01/04/2003 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 47/2003/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại quốc tế mạng PSTN |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
47.2003.QĐ.BBCVT.doc |