Nghị định 55/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Công nghiệp
Số hiệu | 55/2003/NĐ-CP | Ngày ban hành | 28/05/2003 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 02/07/2003 |
Nguồn thu thập | Công báo số 56+57 | Ngày đăng công báo | 17/06/2003 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Nghị định 189/2007/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương | Ngày hết hiệu lực | 20/01/2008 |
Tóm tắt
Nghị định 55/2003/NĐ-CP được ban hành vào ngày 28 tháng 5 năm 2003 nhằm quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp. Mục tiêu chính của nghị định này là xác định rõ vai trò và trách nhiệm của Bộ Công nghiệp trong việc quản lý nhà nước về các lĩnh vực công nghiệp tại Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của nghị định bao gồm các ngành công nghiệp như cơ khí, luyện kim, điện, năng lượng mới, dầu khí, hóa chất, và công nghiệp tiêu dùng. Đối tượng áp dụng là Bộ Công nghiệp, các cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động công nghiệp.
Nghị định được cấu trúc thành 5 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Xác định vị trí và chức năng của Bộ Công nghiệp.
- Điều 2: Nêu rõ nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ, bao gồm việc trình các dự án luật, quản lý an toàn kỹ thuật công nghiệp, và phát triển các ngành công nghiệp.
- Điều 3: Quy định cơ cấu tổ chức của Bộ, bao gồm các vụ, cục và tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ.
- Điều 4: Hiệu lực thi hành của nghị định, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
- Điều 5: Trách nhiệm thi hành nghị định được giao cho Bộ trưởng Bộ Công nghiệp và các cơ quan liên quan.
Nghị định này thay thế Nghị định số 74/CP năm 1995 và các quy định trước đây không còn phù hợp. Việc ban hành nghị định này nhằm tạo ra khung pháp lý rõ ràng hơn cho hoạt động của Bộ Công nghiệp, góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp tại Việt Nam.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2003/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2003 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 55/2003/NĐ-CP NGÀY 28 THÁNG 5 NĂM 2003 QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2002/QH11 ngày 05 tháng 8 năm 2002 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ nhất quy định danh sách các bộ và cơ quan ngang bộ của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp và Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
NGHỊ ĐỊNH :
Điều 1. Vị trí và chức năng
Bộ Công nghiệp là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công nghiệp, bao gồm: cơ khí, luyện kim, điện, năng lượng mới, năng lượng tái tạo, dầu khí, khai thác khoáng sản, hóa chất (bao gồm cả hóa dược), vật liệu nổ công nghiệp, công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác trong phạm vi cả nước; quản lý nhà nước các dịch vụ công và thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước trong các ngành công nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Bộ Công nghiệp thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ và những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:
1. Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ các dự án luật, pháp lệnh và các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về các ngành công nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
2. Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chiến lược, quy hoạch phát triển tổng thể, quy hoạch vùng, lãnh thổ, quy hoạch ngành, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm về các ngành công nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ và các chương trình, dự án quan trọng của Bộ.
3. Ban hành các quyết định, chỉ thị, thông tư thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
4. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt thuộc phạm vi quản lý của Bộ; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về công nghiệp.
5. Chủ trì thẩm định, thẩm định hoặc phê duyệt các dự án đầu tư trong các ngành công nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật.
6. Quản lý, chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm việc tổ chức thực hiện về an toàn kỹ thuật công nghiệp, bao gồm: đăng ký, kiểm định an toàn các thiết bị áp lực, thiết bị nâng, an toàn điện, an toàn khai thác mỏ và dầu khí (trừ các thiết bị, phương tiện thăm dò và khai thác dầu khí trên biển), an toàn hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp và môi trường công nghiệp theo quy định của pháp luật.
7. Thống nhất quản lý việc cấp, điều chỉnh, thu hồi, gia hạn giấy phép hoạt động điện lực, giấy phép sản xuất các sản phẩm thuốc lá điếu, giấy phép kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và các giấy phép khác theo quy định của pháp luật.
8. Về cơ khí và luyện kim:
a) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành có liên quan trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển ngành cơ khí, ngành luyện kim và phát triển các sản phẩm cơ khí, cơ khí - điện tử trọng điểm;
b) Chỉ đạo và kiểm tra việc tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển ngành cơ khí, ngành luyện kim, phát triển các sản phẩm cơ khí, cơ khí - điện tử trọng điểm, các sản phẩm có hàm lượng công nghệ cao, kết hợp của kỹ thuật cơ khí, tự động hóa, điện tử công nghiệp;
c) Hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp tình hình phát triển và thị trường tiêu thụ sản phẩm cơ khí, luyện kim.
9. Về điện, năng lượng mới, năng lượng tái tạo:
a) Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về bảo vệ hành lang an toàn lưới điện cao áp và các công trình điện lực; ban hành theo thẩm quyền tiêu chuẩn an toàn điện trong quản lý vận hành trang thiết bị điện, các quy trình, quy phạm, quản lý, vận hành và điều độ hệ thống điện;
b) Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt giá bán điện cho các đối tượng tiêu dùng; hướng dẫn và kiểm tra thực hiện các tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá dự toán xây dựng chuyên ngành điện;
c) Công bố danh mục các công trình điện lực sẽ xây dựng trong quy hoạch phát triển điện lực để kêu gọi đầu tư và quản lý việc thực hiện;
d) Phê duyệt quy hoạch phát triển điện lực của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; theo dõi, tổng hợp việc tổ chức thực hiện và điều chỉnh khi cần thiết;
đ) Tổ chức, chỉ đạo, theo dõi việc thực hiện chính sách năng lượng quốc gia, phát triển điện nguyên tử, các dạng năng lượng mới, năng lượng tái tạo.
10. Về dầu khí:
a) Xây dựng, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành các chính sách khuyến khích tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí;
b) Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định lựa chọn nhà thầu và đối tác ký kết hợp đồng tìm kiếm, thăm dò, xây dựng, khai thác và các hoạt động dầu khí khác theo quy định của pháp luật;
c) Chủ trì trong việc thanh tra, kiểm tra, giám sát các hoạt động dầu khí;
d) Tổng hợp, theo dõi, báo cáo tình hình phát triển và kết quả tìm kiếm, thăm dò, khai thác, tiêu thụ dầu khí trong nước và xuất khẩu
đ) Quyết định các vấn đề khác thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước về hoạt động dầu khí theo phân công của Chính phủ.
11. Về khai thác khoáng sản:
a) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành có liên quan xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch, kế hoạch khai thác khoáng sản trên cơ sở trữ lượng khoáng sản đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; theo dõi, chỉ đạo, kiểm tra, tổng hợp, báo cáo về khai thác khoáng sản theo quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt;
b) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật.
12. Về hóa chất và vật liệu nổ công nghiệp:
a) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành có liên quan xây dựng, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền chính sách hỗ trợ phát triển công nghiệp hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp;
b) Theo dõi, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp tình hình phát triển công nghiệp hóa chất;
c) Công bố danh mục các loại vật liệu nổ công nghiệp được sử dụng; kiểm tra, theo dõi việc thực hiện các quy định về sản xuất, nhập khẩu, cung ứng, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
13. Về công nghiệp tiêu dùng, thực phẩm và chế biến khác:
a) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành có liên quan xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch, kế hoạch phát triển các ngành công nghiệp tiêu dùng, thực phẩm và chế biến khác; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Quản lý các ngành: dệt - may, da - giầy, giấy, sành sứ, thủy tinh, nhựa, rượu, bia, nước giải khát, bánh kẹo, sữa, dầu thực vật, thuốc lá, chế biến bột và tinh bột;
c) Theo dõi, tổng hợp, báo cáo tình hình phát triển và việc thực hiện các tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn vệ sinh, môi trường lao động trong công nghiệp tiêu dùng, thực phẩm, chế biến khác trong phạm vi cả nước theo quy định của pháp luật.
14. Về phát triển công nghiệp địa phương:
a) Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền cơ chế, chính sách phát triển công nghiệp địa phương;
b) Phê duyệt hoặc thông qua và tổng hợp quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm về phát triển công nghiệp của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc tổ chức thực hiện theo quy định của pháp luật;
c) Theo dõi, tổng hợp, báo cáo định kỳ tình hình phát triển công nghiệp địa phương và kết quả các hoạt động khuyến công.
15. Về quản lý công nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất:
Chỉ đạo phát triển các ngành công nghiệp trong các khu công nghiệp, khu chế xuất theo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển công nghiệp vùng và lãnh thổ đã được phê duyệt.
16. Thực hiện hợp tác quốc tế trong các ngành công nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật.
17. Tổ chức và chỉ đạo thực hiện kế hoạch nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ trong các ngành công nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
18. Quyết định các chủ trương, biện pháp cụ thể và chỉ đạo việc thực hiện cơ chế hoạt động của các tổ chức dịch vụ công trong các ngành công nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật; quản lý và chỉ đạo hoạt động đối với các tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ.
19. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể thuộc quyền đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước trong các ngành công nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ, kể cả Tổng công ty Dầu khí Việt Nam và Tổng công ty Điện tử và Tin học Việt Nam theo quy định của pháp luật.
20. Quản lý nhà nước đối với các hoạt động của hội và tổ chức phi Chính phủ trong các ngành công nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật.
21. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý vi phạm pháp luật theo quy định của pháp luật.
22. Quyết định và chỉ đạo thực hiện chương trình cải cách hành chính của Bộ theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính nhà nước đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
23. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; chỉ đạo thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ; đào tạo, bồi dưỡng, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhà nước thuộc thẩm quyền; quy định chức danh, tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật, nghiệp vụ trong các ngành công nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
24. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Bộ
a) Các tổ chức giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước:
1. Vụ Cơ khí, Luyện kim và Hóa chất;
2. Vụ Năng lượng và Dầu khí;
3. Vụ Công nghiệp tiêu dùng và thực phẩm;
4. Vụ Kế hoạch;
5. Vụ Tài chính - Kế toán;
6. Vụ Khoa học, Công nghệ;
7. Vụ Hợp tác quốc tế;
8. Vụ Pháp chế;
9. Vụ Tổ chức cán bộ;
10. Cục Công nghiệp địa phương;
11. Cục Kỹ thuật an toàn công nghiệp;
12. Thanh tra;
13. Văn phòng.
b) Các tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ:
1. Viện Nghiên cứu chiến lược, chính sách công nghiệp;
2. Viện Nghiên cứu Cơ khí;
3. Viện Nghiên cứu Mỏ và Luyện kim;
4. Viện Nghiên cứu Điện tử - Tin học - Tự động hóa;
5. Viện Công nghiệp thực phẩm;
6. Viện Nghiên cứu Dầu thực vật - Tinh dầu - Hương liệu - Mỹ phẩm;
7. Trung tâm Tin học;
8. Báo Công nghiệp Việt Nam;
9. Tạp chí Công nghiệp.
Bộ trưởng Bộ Công nghiệp chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Nội vụ xây dựng phương án sắp xếp các viện nghiên cứu, các trường cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề và các tổ chức sự nghiệp khác hiện có trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo, thay thế Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Công nghiệp, Quyết định số 378/TTg ngày 04 tháng 6 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Cục Kiểm tra, giám sát kỹ thuật an toàn công nghiệp và các quy định trước đây trái với Nghị định này.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Bộ trưởng Bộ Công nghiệp, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 55/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Công nghiệp]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnQuyết định 3642/QĐ-BCN phương án chuyển Công ty Sơn Chất dẻo thành Công ty cổ phần] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Quyết định 3592/QĐ-BCN phương án chuyển Công ty Đá quý và Vàng Hà Nội thành Công ty Cổ phần sửa đổi Quyết định 2720/QĐ-BCN
Quyết định 3591/QĐ-BCN Về việc cổ phần hóa Công ty Sành sứ Thủy tinh Việt Nam
Quyết định 3573/QĐ-BCN phương án chuyển Công ty Len Việt Nam thành Công ty cổ phần
Quyết định 3557/QĐ-BCN phương án chuyển Công ty Hóa chất Việt Trì thành Công ty cổ phần
3556/QĐ-BCN
Quyết định 3555/QĐ-BCN phương án chuyển Công ty Bia Nước giải khát Hà Tĩnh thành Công ty Bia Sài Gòn Hà Tĩnh
Quyết định 3122/QĐ-BCN Về việc phê duyệt phương án và chuyển Công ty Cơ điện Lam Sơn thành Công ty cổ phần Cơ điện Lam Sơn
Quyết định 3086/QĐ-BCN phương án chuyển Công ty Giấy Tân Mai thành Công ty cổ phần
Quyết định 3065/QĐ-BCN phương án chuyển Công ty Vật tư và Thiết bị toàn bộ thành Công ty cổ phần
2884/QĐ-BCN
Quyết định 2883/QĐ-BCN Về việc phê duyệt phương án và chuyển Công ty Đá quý và Vàng Yên Bái thành Công ty cổ phần Đá quý và Vàng Yên Bái
Quyết định 2882/QĐ-BCN phương án chuyển Công ty May Đức Giang thành Công ty cổ phần
Quyết định 2853/QĐ-BCN
2850/QĐ-BCN
Quyết định 2553/QĐ-BCN đính chính Thông tư 03/2007/TT-BCN lập thẩm định phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản rắn
Quyết định 2486/QĐ-BCN Quy chế tặng quà nhận quà tặng cán bộ công chức cơ quan Bộ Công nghiệp
Quyết định 2394/QĐ-BCN phân loại công suất lắp máy thủy điện
Quyết định 2358/QĐ-BCN giao nhiệm vụ thực hiện xác nhận chưa đủ điều
Quyết định 1800/QĐ-BCN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Văn phòng, Thanh tra,Vụ chức năng Bộ Công nghiệp sửa đổi 1352/QĐ-BCN
Quyết định 3836/QĐ-BCN năm 2005 Đơn giá Quy hoạch phát triển điện lực
Quyết định 3814/QĐ-BCN 2006 định mức dự toán chuyên ngành lắp đặt thiết bị nhà máy nhiệt điện
Quyết định 3783/QĐ-BCN định mức đơn giá sản xuất kết cấu thép mạ kẽm nóng công trình điện
Quyết định 3454/QĐ-BCN quy hoạch thủy điện nhỏ toàn quốc
Quyết định 2589/QĐ-BCN đính chính Quyết định 30/2007/QĐ-BCN Quy hoạch phát triển công nghiệp Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam đến năm 2015
Quyết định 2519/QĐ-BCN đơn giá chế tạo thiết bị cơ khí thủy công trình thủy điện
Quyết định 2447/QĐ-BCN năm 2007 phê duyệt Chương trình quốc gia về Quản lý nhu cầu điện
Quyết định 743/QĐ-BCN công nhận doanh nghiệp đủ tiêu chuẩn sản xuất lắp ráp
Quyết định 399-QĐ bản Quy định về thẩm quyền và thủ tục xử phạt các hành vi vi phạm pháp luật chất lượng hàng hoá
Quyết định 173/2003/QĐ-BCN sáp nhập Công ty Nguyên liệu Giấy Vĩnh Phú vào Công ty Giấy Bãi Bằng
Quyết định 159/2003/QĐ-BCN sáp nhập Công ty Điện tử Công trình vào Đống Đa Tổng và Tin học Việt Nam
Quyết định 148/2003/QĐ-BCN chuyển Bệnh viện Dệt May khu vực Phú Thọ thuộc Tổng Công ty Dệt-May Việt Nam về Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ
Quyết định 147/2003/QĐ-BCN chuyển Công ty Dệt May xuất khẩu Bình Định làm thành viên Tổng công ty Dệt-May Việt Nam
Quyết định 2014/QĐ-BCN Quy định tạm thời nội dung tính toán phân tích kinh tế, tài chính đầu tư khung giá mua bán điện dự án nguồn điện
Quyết định 1685/QĐ-BCN năm 2007 Đơn giá xây dựng cơ bản lắp đặt thiết bị Nhà máy nhiệt điện
Quyết định 1592/QĐ-BCN năm 2007 Quy định Quản lý đo đếm điện năng
Quyết định 60/2004/QĐ-BCN Đề án "Phát triển công nghiệp hoá chất đến 2010 phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn
Quyết định 43/QĐ-BCN thành lập Văn phòng Thông báo Điểm hỏi đáp Bộ Công nghiệp hàng rào kỹ thuật trong thương mại
Quyết định 30/2002/QĐ-BCN thành lập BQLDA Quy hoạch phát triển than vùng Cẩm Phả đến 2010 và dự báo đến 2020
Quyết định 16/2004/QĐ-BCN chuyển Công ty Diêm Hoà Bình Thành Công ty cổ phần May – Diêm Sài Gòn
Quyết định 16/2007/QĐ-BCN Quy trình Thao tác hệ thống điện quốc gia
Thông tư liên tịch 02/2003/TTLT-BCN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn công nghiệp
Thông tư liên tịch 01/2007/TTLT-BTM-BCN hướng dẫn nhập khẩu thuốc lá điếu xì gà hướng dẫn Nghị định 12/2006/NĐ-CP mua bán gia công quá cảnh hàng hóa
Quyết định 37/2007/QĐ-BCN lĩnh vực đầu tư có điều kiện ngành công nghiệp
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thếQuyết định 378-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Cục Kiểm tra, giám sát kỹ thuật an toàn công nghiệp]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 74-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy bộ công nghiệp
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 55/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Công nghiệp] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 55/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Công nghiệp]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 55/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Công nghiệp]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 55/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Công nghiệp]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 55/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Công nghiệp]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 55/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Công nghiệp]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 55/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Công nghiệp] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 55/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Công nghiệp]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 55/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Công nghiệp]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 55/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Công nghiệp]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 55/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Công nghiệp]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 55/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Công nghiệp]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 55/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Công nghiệp] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 55/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Công nghiệp]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 55/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Công nghiệp]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
28/05/2003 | Văn bản được ban hành | Nghị định 55/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Công nghiệp | |
02/07/2003 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 55/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Công nghiệp | |
20/01/2008 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 55/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Công nghiệp | |
20/01/2008 | Bị bãi bỏ | Nghị định 189/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Công thương |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
55.2003.ND.CP.doc |