Nghị định 74-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy bộ công nghiệp
Số hiệu | 74/CP | Ngày ban hành | 01/11/1995 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 01/11/1995 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Võ Văn Kiệt / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Nghị định 55/2003/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp | Ngày hết hiệu lực | 02/07/2003 |
Tóm tắt
Nghị định 74-CP, được ban hành vào ngày 01 tháng 11 năm 1995, nhằm quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Công nghiệp. Mục tiêu chính của Nghị định này là xác định rõ vai trò và trách nhiệm của Bộ Công nghiệp trong việc quản lý nhà nước đối với ngành công nghiệp tại Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các lĩnh vực như cơ khí, luyện kim, điện tử - tin học, hóa chất, địa chất, tài nguyên khoáng sản, và công nghiệp tiêu dùng. Đối tượng áp dụng là Bộ Công nghiệp cùng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động của ngành công nghiệp.
Nghị định được cấu trúc thành 5 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Xác định chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công nghiệp.
- Điều 2: Liệt kê các nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ, bao gồm việc trình Chính phủ các dự án luật, quyết định chiến lược phát triển ngành công nghiệp, và quản lý chất lượng sản phẩm.
- Điều 3: Quy định cơ cấu tổ chức của Bộ, bao gồm các Vụ, Cục và tổ chức sự nghiệp trực thuộc.
- Điều 4: Nêu rõ hiệu lực thi hành của Nghị định từ ngày ban hành và bãi bỏ các quy định trước đây trái với Nghị định này.
- Điều 5: Quy định trách nhiệm thi hành Nghị định.
Nghị định 74-CP có hiệu lực ngay từ ngày ban hành và đã tạo ra một khung pháp lý quan trọng cho hoạt động quản lý nhà nước trong lĩnh vực công nghiệp tại Việt Nam.
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74-CP |
Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 1995 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 74-CP NGÀY 1 THÁNG 11 NĂM 1995 VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY BỘ CÔNG NGHIỆP
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị quyết kỳ họp thứ 8 của Quốc hội khoá IX ngày 21 tháng 10 năm 1995;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp và Bộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức - Cán
bộ Chính phủ,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1.- Bộ Công nghiệp là cơ quan của Chính phủ thực hiện chức năng quản lý Nhà nước ngành công nghiệp: cơ khí; luyện kim, điện tử - tin học; hoá chất; địa chất; tài nguyên khoáng sản; mỏ (bao gồm: than, dầu mỏ, khí đốt và đá quý); điện và công nghiệp tiêu dùng trong phạm vi cả nước.
Điều 2.- Bộ Công nghiệp có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn về quản lý Nhà nước quy định tại chương IV Luật Tổ chức Chính phủ và tại Nghị định số 15/CP ngày 2 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ, Bộ có nhiệm vụ và quyền hạn chủ yếu sau đây:
1- Trình Chính phủ các dự án Luật, Pháp lệnh, các văn bản pháp quy, đối với ngành công nghiệp do Bộ phụ trách.
2- Trình Chính phủ quyết định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và dự án phát triển tổng thể ngành công nghiệp do Bộ quản lý trong phạm vi cả nước và tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện sau khi được Chính phủ phê duyệt.
3- Ban hành theo thẩm quyền các quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật đối với ngành công nghiệp do Bộ quản lý.
4- Cấp giấy phép khai thác tài nguyên khoáng sản, giấy phép sản xuất, cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và các loại giấy phép khác thuộc thẩm quyền của Bộ theo quy định của pháp luật. Tham gia ý kiến với Bộ thương mại về kế hoạch và giấy phép xuất nhập khẩu các loại sản phẩm, nguyên vật liệu, thiết bị và công nghệ liên quan đến ngành công nghiệp do bộ quản lý.
5- Tổ chức quản lý chất lượng sản phẩm công nghiệp và an toàn công nghiệp (an toàn nồi hơi, an toàn mỏ, an toàn vật liệu nổ, an toàn điện ...) trong phạm vi cả nước theo quy định của pháp luật.
6- Tổ chức nghiên cứu khoa học công nghệ và ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ trong Ngành công nghiệp do Bộ phụ trách.
7- Xét duyệt hoặc tham gia xét duyệt các dự án đầu tư, các luận chứng kinh tế - kỹ thuật, thiết kế, dự toán và các dự án hợp tác liên doanh với nước ngoài có liên quan đến ngành công nghiệp do Bộ phụ trách theo quy định của Chính phủ.
8- Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với các doanh nghiệp trong ngành công nghiệp do Bộ quản lý theo Luật doanh nghiệp Nhà nước và các quy định của Chính phủ về phân cấp hoặc uỷ quyền cho Bộ.
9- Tổ chức quản lý việc hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực thuộc Bộ phụ trách.
10- Quản lý về tổ chức và công chức theo quy định của pháp luật và phân cấp của Chính phủ.
11- Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra chuyên ngành.
Điều 3.- Cơ cấu tổ chức của Bộ công nghiệp gồm:
1- Các cơ quan giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý Nhà nước:
a) Các Vụ:
- Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
- Vụ Tài chính - kế toán.
- Vụ Quản lý công nghệ và chất lượng sản phẩm.
- Vụ Tổ chức - Cán bộ.
- Vụ Hợp tác quốc tế.
b) Thanh tra Bộ
c) Văn phòng Bộ
d) Các Cục quản lý Nhà nước chuyên ngành:
- Cục Quản lý tài nguyên khoáng sản
- Cục Địa chất Việt Nam
- Cục Kiểm tra, giám sát kỹ thuật an toàn công nghiệp.
Bộ trưởng Bộ Công nghiệp quy định chức năng, nhiệm vụ của các Vụ, Văn phòng và trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chức năng, nhiệm vụ của các Cục Quản lý Nhà nước chuyên ngành.
2- Các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Bộ:
Bộ trưởng Bộ Công nghiệp cùng với Bộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ sắp xếp các đơn vị nghiên cứu khoa học, các trường đào tạo, các cơ sở y tế thuộc các Bộ: Bộ Công nghiệp nặng, Bộ Công nghiệp nhẹ, Bộ Năng lượng trước đây trình Thủ tướng Chính phủ có quyết định riêng.
Điều 4.- Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày ban hành, các quy định trước đây trái với Nghị định này đều bãi bỏ.
Điều 5.- Bộ trưởng Bộ Công nghiệp, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
Võ Văn Kiệt (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 74-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy bộ công nghiệp]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnQuyết định 85/1999/QĐ-BCN Đơn giá XDCB chuyên ngành Thí nghiệm, hiệu chỉnh điện đường dây trạm biến áp] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Quyết định 84/1999/QĐ-BCN Đơn giá xây dựng lưới điện trung áp nông thôn
Quyết định 78/1999/QĐ-BCN Định mức dự toán chuyên ngành thí nghiệm, hiệu chỉnh điện đường dây và trạm biến áp
Quyết định 77/1999/QĐ-BCN tiêu chuẩn ngành 16 TCN 868-99 đến 16 TCN 877-99
Quyết định 57/1998/QĐ-BCN tổ chức - hoạt động viện nghiên cứu địa chất khoáng sản sửa đổi khoản 1, điều 13, chương 4 điều lệ
Quyết định 56/1998/QĐ-BCN sáp nhập Nhà máy Giầy Chí Linh vào Công ty Giầy Thăng Long
Quyết định 53/1998/QĐ-BCN thành lập Thanh tra khoáng sản Cục Địa chất Khoáng sản Việt Nam
Quyết định 51/1998/QĐ-BCN cập nhật mạng tin học diện rộng của Chính phủ trao đổi thông tin giữa Văn phòng Bộ và Văn phòng đại diện tại TP HCM
Quyết định 67/1999/QĐ-BCN bộ đơn giá xây dựng cơ bản chuyên ngành công trình đường dây tải điện
Quyết định 46/1998/QĐ-BCN đổi tên Nhà máy Cơ khí Hóa chất Thủ Đức thành Công ty Máy và Thiết bị hóa chất
Quyết định 48/1998/QĐ-BCN Quy chế tổ chức hoạt động Thanh tra khoáng sản
Quyết định 44/1998/QĐ-BCN tiêu chuẩn ngành 16 TCN 803-98 đến 16 TCN 822-98
Quyết định 43/1998/QĐ-BCN Về việc ban hành tiêu chuẩn ngành
Quyết định 39/1998/QĐ-BCN điều chỉnh giá phân tích mẫu,gia công mẫu
Quyết định 31/2000/QĐ-BCN lập giải thưởng hàng năm mang tên Giải thưởng Sáng tạo khoa học nữ
Quyết định 50/QĐ-TTg thành lập Vụ Pháp chế thuộc Bộ Công nghiệp
Quyết định 50/2002/QĐ-BCN quản lý đầu tư xây dựng dự án điện độc lập
Quyết định 852-TTg thành lập tổ chức ở địa phương
Quyết định 69/2000/QĐ-BCN Quy phạm an toàn trong hầm lò than và diệp thạch
Quyết định 30/2002/QĐ-BCN thành lập BQLDA Quy hoạch phát triển than vùng Cẩm Phả đến 2010 và dự báo đến 2020
Quyết định 41/2001/QĐ-BCN Quy định về an toàn điện nông thôn
Thông tư 02/TT-KTAT hướng dẫn phân cấp công tác quản lý kỹ thuật an toàn điện
Quyết định 154/1997/QĐ-DCKS quy định khoáng sản xếp vào khoáng sản làm vật liệu xây dựng
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 74-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy bộ công nghiệp] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 74-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy bộ công nghiệp]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 74-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy bộ công nghiệp]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 74-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy bộ công nghiệp]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 74-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy bộ công nghiệp]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 74-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy bộ công nghiệp]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 74-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy bộ công nghiệp] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 74-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy bộ công nghiệp]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 74-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy bộ công nghiệp]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 74-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy bộ công nghiệp]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 74-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy bộ công nghiệp]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 74-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy bộ công nghiệp]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 74-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy bộ công nghiệp] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 74-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy bộ công nghiệp]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 74-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy bộ công nghiệp]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/11/1995 | Văn bản được ban hành | Nghị định 74-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy bộ công nghiệp | |
01/11/1995 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 74-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy bộ công nghiệp | |
02/07/2003 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 74-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy bộ công nghiệp | |
02/07/2003 | Bị thay thế | Nghị định 55/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Công nghiệp |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
74.CP.doc |