Nghị định 22-CP nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải
Số hiệu | 22/CP | Ngày ban hành | 22/03/1994 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 22/03/1994 |
Nguồn thu thập | Công báo số 8/1994; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Võ Văn Kiệt / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Nghị định 34/2003/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải | Ngày hết hiệu lực | 16/05/2003 |
Tóm tắt
Nghị định 22-CP được ban hành vào ngày 22 tháng 3 năm 1994 nhằm quy định nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải. Mục tiêu chính của nghị định này là xác định rõ chức năng quản lý Nhà nước trong lĩnh vực giao thông và vận tải, bao gồm đường bộ, đường sắt, đường sông, hàng hải và hàng không dân dụng.
Phạm vi điều chỉnh của nghị định bao gồm toàn bộ hoạt động quản lý Nhà nước về giao thông vận tải trên cả nước. Đối tượng áp dụng là Bộ Giao thông vận tải, các cơ quan thuộc Bộ, các Cục chuyên ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến lĩnh vực giao thông vận tải.
Nghị định được cấu trúc thành 6 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Xác định chức năng của Bộ Giao thông vận tải.
- Điều 2: Liệt kê các nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của Bộ.
- Điều 3: Quy định cơ cấu tổ chức của Bộ, bao gồm các tổ chức tham mưu và quản lý chuyên ngành.
- Điều 5: Nghị định này thay thế Nghị định số 151/HĐBT ngày 12/5/1990.
Các điểm mới của nghị định bao gồm việc xác định rõ hơn các nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Giao thông vận tải, cũng như cơ cấu tổ chức của Bộ. Nghị định có hiệu lực ngay từ ngày ban hành và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo quy định.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22-CP |
Hà Nội, ngày 22 tháng 3 năm 1994 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 22-CP NGÀY 22/3/1994 VỀ NHIỆM VỤ,QUYỀN HẠN, TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị định số 15-CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và
trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ
chức - Cán bộ Chính phủ,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1.- Bộ Giao thông vận tải là cơ quan của Chính phủ thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về giao thông và vận tải đường bộ, đường sắt, đường sông, hàng hải và hàng không dân dụng trong phạm vi cả nước.
Điều 2.- Bộ Giao thông vận tải thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ quy định tại Nghị định số 15-CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ và những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:
1. Xây dựng trình Chính phủ quy hoạch, kế hoạch tổng thể về phát triển giao thông vận tải trong cả nước.
Chỉ đạo các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Cục chuyên ngành xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển giao thông vận tải của địa phương và của chuyên ngành phù hợp với quy hoạch, kế hoạch tổng thể phát triển mạng lưới giao thông vận tải cả nước để trình Chính phủ phê duyệt.
2. Chỉ đạo các Cục quản lý chuyên ngành xây dựng các dự án pháp luật (luật, pháp lệnh), chế độ chính sách về quản lý giao thông vận tải chuyên ngành để trình Chính phủ ban hành hoặc Bộ ban hành theo thẩm quyền.
3. Theo quy định của Chính phủ ban hành tiêu chuẩn quốc gia, cấp hạng hệ thống cảng biển, cảng sông, cảng hàng không dân dụng và đường bay dân dụng, hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đường sông, các luồng hàng hải và chỉ đạo các Cục chuyên ngành thực hiện việc công bố vấn đề trên đây.
4. Trình Chính phủ phê duyệt hoặc phê duyệt những công trình, dự án đầu tư xây dựng cơ bản, đồ án thiết kế kỹ thuật, phương án thi công và nghiệm thu công trình giao thông vận tải theo quy định của Chính phủ về quản lý xây dựng cơ bản. Kiểm tra các Cục chuyên ngành trong việc phê duyệt các công trình phân cấp cho Cục phê duyệt.
Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia về xây dựng các công trình giao thông trong cả nước theo qui định của Chính phủ.
5. Hướng dẫn và kiểm tra việc cấp, gia hạn, thu hồi các chứng chỉ, giấy phép về xây dựng, khai thác, hoạt động của mọi cơ quan, tổ chức có ảnh hưởng đến giao thông và bảo vệ công trình giao thông đường bộ, đường sắt, đường sông, đường biển và hàng không dân dụng, kể cả khu vực lân cận cảng hàng không, sân bay theo luật định và các quy định của Chính phủ.
6. Quy định tiêu chuẩn kỹ thuật các phương tiện giao thông vận tải, thiết bị và phụ tùng về phương tiện giao thông vận tải được sản xuất, nhập khẩu cho phù hợp với đặc tính kỹ thuật, điều kiện kinh tế và an toàn về giao thông ở nước ta.
7. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện luật pháp, chính sách và các quy định của Bộ về quản lý Nhà nước đối với giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường sông, hàng hải và hàng không dân dụng trong phạm vi cả nước.
Điều 3.- Cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải gồm có:
a) Các tổ chức làm chức năng tham mưu:
- Vụ Kế hoạch - đầu tư,
- Vụ Pháp chế,
- Vụ Quan hệ quốc tế,
- Vụ Khoa học - kỹ thuật,
- Vụ Tài chính - kế toán,
- Vụ tổ chức cán bộ và lao động
- Thanh tra,
- Văn phòng.
b) Các tổ chức quản lý chuyên ngành:
- Cục Đường bộ Việt Nam (thực hiện nhiệm vụ theo Nghị định số 7/CP ngày 30/1/1993 của Chính phủ),
- Cục đường sông Việt Nam (thực hiện nhiệm vụ theo Nghị định số 8/CP ngày 30-1-1993 của Chính phủ)
- Cục Hàng hải Việt Nam (thực hiện nhiệm vụ theo Nghị định số 239/HĐBT ngày 29/6/1992 của Hội đồng Bộ trưởng và Quyết định số 31/TTg ngày 2/2/1993 của Thủ tướng Chính phủ),
- Cục Hàng không dân dụng Việt Nam (thực hiện nhiệm vụ theo Nghị định số 242/HĐBT ngày 30/6/1992 của Hội đồng Bộ trưởng và Quyết định số 36/TTg ngày 6/2/1993 của Thủ tướng Chính phủ),
- Cục Đăng kiểm Việt Nam,
- Cục Giám định và quản lý chất lượng công trình giao thông.
c) Các tổ chức sự nghiệp:
- Viện Khoa học kỹ thuật giao thông vận tải,
- Viện Kinh tế giao thông vận tải,
- Trường Đại học hàng hải,
- Trường Trung học giao thông vận tải khu vực I,
- Trường Trung học giao thông vận tải khu vực II,
- Trường Trung học giao thông vận tải khu vực III,
- Sở Y tế giao thông vận tải,
- Trung tâm Thông tin khoa học kỹ thuật giao thông vận tải,
- Báo Giao thông vận tải.
Điều 4.- Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải căn cứ Nghị định này và các Nghị định, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về thành lập các Cục quản lý Nhà nước chuyên ngành thuộc Bộ và điều lệ hoạt động của các Cục đó để quy định rõ nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của các cơ quan giúp Bộ trưởng, các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ để đảm bảo hiệu lực quản lý Nhà nước về giao thông vận tải trong cả nước.
Điều 5.- Nghị định này thay thế Nghị định số 151/HĐBT ngày 12/5/1990 và có hiệu lực từ ngày ban hành.
Điều 6.- Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
Võ Văn Kiệt (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 22-CP nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnThông tư liên tịch 93/1997/TTLT-BGTVT-BTCCBCP nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Sở Giao thông vận tải Sở Giao thông công chính thuộc Trung ương] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Quyết định 4211/2001/QĐ-BGTVT công bố tải trọng đường bộ quốc lộ
Quyết định 1834/2001/QĐ-BGTVT hình thức tổ chức năng nhiệm vụ quyền hạn trách nhiệm Ban điều hành dự án tiêu chuẩn giám đốc thực hiện giao thông
Quyết định 4455/2002/QĐ-BGTVT trách nhiệm xử lý vi phạm quản lý, kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật phương tiện GTVT
Quyết định 4213/2001/QĐ-BGTVT thi công công trình trên đường bộ đang khai thác
Quyết định 3809/1999/QĐ-BGTVT sửa đổi Thể lệ quản lý cảng, bến thủy nội địa Quyết định 2046 QĐ/PC
Quyết định 3711/2000/QĐ-BGTVT giao nhiệm vụ quản lý sông cho Cục Đường sông Việt Nam
Quyết định 3127/1999/QĐ-BGTVT quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong ngành Giao thông vận tải
Quyết định 2764/2000/QĐ-BGTVT quản lý giám sát hoạt động tàu khách tốc độ cao trên đường thuỷ nội địa
Quyết định 2438/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thanh Hoá khu vực trách nhiệm Cảng vụ Thanh Hoá
Quyết định 2437/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Hà Tĩnh khu vực trách nhiệm Cảng vụ Hà Tĩnh
Quyết định 1035/2000/QĐ-GTVT về Quy chế phòng, chống khắc phục hậu quả bão, lụt
Quyết định 332/2000/QĐ-BGTVT Quy chế tạm thời quản lý, khai thác, đảm bảo ATGT đường Láng - Hoà Lạc
Quyết định 1562/1999/QĐ-BGTVT Quy chế tư vấn giám sát xây dựng công trình
Quyết định 4480/2002/QĐ-BGTVT trách nhiệm xử lý khi vi phạm công tác quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
Quyết định 4352/2001/QĐ-BGTVT Quy chế quản lý sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
Quyết định 2988/2001/QĐ-BGTVT quy chế phòng chống khắc phục hậu quả bão lụt
Quyết định 4392/2001/QĐ-BGTVT tiêu chuẩn ngành
Quyết định 4391/2002/QĐ-BGTV trách nhiệm hình thức xử lý tổ chức, cá nhân vi phạm quản lý, bảo đảm chất lượng DA xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông
Quyết định 1643/1998/QĐ-BGTVT tiêu chuẩn nhiệm vụ trách nhiệm quyền hạn
Quyết định 3479/2001/QĐ-BGTVT Định mức bảo dưỡng thường xuyên Đường bộ
Quyết định 201/QĐ-UB 1996 vị trí chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức bộ máy Sở Giao thông vận tải Lào Cai
Quyết định 2487/ĐBVN công bố trọng tải trên quốc lộ
Quyết định 2778/PC-ĐB "Quy chế hoạt động trạm cân xe"
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 22-CP nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 22-CP nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 22-CP nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 22-CP nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 22-CP nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 22-CP nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 22-CP nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 22-CP nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 22-CP nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 22-CP nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 22-CP nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 22-CP nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 22-CP nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 22-CP nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 22-CP nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
22/03/1994 | Văn bản được ban hành | Nghị định 22-CP nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải | |
22/03/1994 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 22-CP nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải | |
16/05/2003 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 22-CP nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải | |
16/05/2003 | Bị thay thế | Nghị định 34/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Giao thông vận tải |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
22-CP_38748.doc |