Quyết định 2438/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thanh Hoá khu vực trách nhiệm Cảng vụ Thanh Hoá
Số hiệu | 2438/2002/QĐ-BGTVT | Ngày ban hành | 07/08/2002 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 22/08/2002 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Thế Minh / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Trung Ương | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 43/2007/QĐ-BGTVT ngày 28/8/2007 công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thanh Hóa và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Thanh Hóa | Ngày hết hiệu lực | 20/09/2007 |
Tóm tắt
Quyết định 2438/2002/QĐ-BGTVT, được ban hành ngày 7 tháng 8 năm 2002, nhằm mục tiêu xác định vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thanh Hóa và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Thanh Hóa. Quyết định này được xây dựng dựa trên các quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và các nghị định liên quan, nhằm đảm bảo quản lý hiệu quả hoạt động hàng hải tại khu vực này.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm vùng nước trước cầu cảng Lệ Môn, cảng Nhà máy xi măng Nghi Sơn và cảng thương mại Nghi Sơn, cùng với các tuyến luồng hàng hải, vùng neo đậu và tránh bão. Đối tượng áp dụng là Cảng vụ Thanh Hóa và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động hàng hải trong khu vực.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm 7 điều, trong đó nổi bật là các quy định về giới hạn vùng nước, vùng đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, và trách nhiệm của Cảng vụ Thanh Hóa. Điều 2 và Điều 3 quy định cụ thể về phạm vi vùng nước và các khu vực hoạt động hàng hải, trong khi Điều 4 và Điều 5 nêu rõ trách nhiệm quản lý của Cảng vụ Thanh Hóa.
Điểm mới của Quyết định là việc thay thế Quyết định số 935/QĐ-PCVT năm 1993, nhằm cập nhật và hoàn thiện các quy định về quản lý vùng nước cảng biển. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và yêu cầu các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định đã nêu.
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2438/2002/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 07 tháng 8 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 2438/2002/QĐ-BGTVT NGÀY 7 THÁNG 8 NĂM 2002 VỀ VÙNG NƯỚC CÁC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH THANH HOÁ VÀ KHU VỰCTRÁCH NHIỆM CỦA CẢNG VỤ THANH HOÁ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Điều 58 Bộ luật Hàng hải
Việt Nam ngày 30 tháng 6 năm l990;
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 3 năm 1994 của Chính phủ về nhiệm vụ,
quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao
thông vận tải;
Căn cứ ý kiến của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá tại Công văn số 1106/UB-CN
ngày 16 tháng 4 năm 2002;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ pháp chế - Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng hải
Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thanh Hóa bao gồm:
- Vùng nước trước cầu cảng Lệ Môn, cảng nhà máy xi măng Nghi Sơn và cảng thương mại Nghi Sơn.
- Vùng nước của tuyến luồng hàng hải, vùng neo đậu chuyển tải, tránh bão thuộc khu vực cảng Lệ Môn, cảng Nhà máy Xi măng Nghi Sơn và cảng Thương mại Nghi Sơn.
Điều 2. Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thanh Hoá được tính theo mực nước thuỷ triều lớn nhất, nằm trong giới hạn như sau:
1. Khu vực cảng Lệ Môn:
a. Về phía biển: là vùng nước được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm có toạ độ sau:
A1. 190 47, 2 N; 105055,4E
A2. 190 49, 5 N; 105058,0E
A3. 190 49, 5 N; 106000,0E
A4. 190 46, 6 N; 106000,0E
A5. 190 46, 6 N; 105054,8E
b. Về phía đất liền: là vùng nước được tính từ giới hạn hai điểm A1 - A5 quy định lại Điềm a Khoản 1 của Điều này và nối tiếp vùng nước chạy dọc theo hai bờ sông Cái và sông Mã khi mực nước thuỷ triều lớn nhất đến cách cầu Hoàng Long 200 mét về phía hạ lưu.
2. Khu vực cảng Nhà máy Xi măng Nghi Sơn và cảng Thương mại Nghi Sơn: là vùng nước được tính từ mực nước thuỷ triều lớn nhất chạy dọc theo bờ biển, được giới hạn về phía bắc bởi vĩ tuyến 19022', 2 N và phía Nam bởi vĩ tuyến l90 16', 5N; phía Đông được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm có toạ độ:
- B1: l90 16', 5 N; 1050 53', 2E;
- B2 - Hòn Sô: l90 20', 2 N; 1050 53', 1E;
- B3 - Hòn Bảng: l90 21', 5 N; 1050 52', 2E;
- B4 - Hòn Vàng: l90 22', 2 N; 1050 54', 2E;
Điều 3. Vùng đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh bão cho tàu lhuyền vào ra các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thanh Hóa được quy định như sau:
1. Vùng đón trả hoa tiêu và kiểm dịch:
a. Đối với cảng Lệ Môn: được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí có toạ độ: l9047', 6 N; l05057',8E.
b. Đối với cảng Nhà máy Xi măng Nghi Sơn và cảng Thương mại Nghi Sơn: được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí có toạ độ: l9019', 2 N; l05052',2E.
2. Vùng neo đậu chuyển tải và tránh bão:
a. Đối với cảng Lệ Môn: tại các vị trí do Giám đốc Cảng vụ Thanh hóa chỉ định trên cơ sở thực tế về thời tiết, sóng gió, thuỷ triều tại khu vực, đảm bảo an toàn hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
b. Đối với cảng Nhà máy Xi măng Nghi Sơn và cảng Thương mại Nghi Sơn: là vùng nước phía Tây Nam Hòn Mê được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối những điểm B2, B3,B4, B5.
Điểm B5 có toạ độ:.
B5 - Hòn Đót: l9020', 8 N; l05055',8E
3. Ngoài vùng nước quy định tại khoản 1 và Khoản 2 của Điều này, các vùng neo đậu khác do Giám đốc cảng vụ 'Ihanh Hóa quy định sau khi có sự chấp thuận của Cục trưởng Cục hàng hải Việt Nam.
Điều 4. Cảng vụ Thanh Hóa có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam, Quyết định số 639/TTg ngày 12/08/1997 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Cảng vụ Hàng hải và các quy định của pháp luật khác có liên quan đối với các hoạt dộng hàng hải trong vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thanh Hoá.
Điều 5. Ngoài phạm vi vùng nước các cảng biển quy định tại Điều 2, Điều 3 của Quyết định này, Cảng vụ Thanh Hóa còn có trách nhiệm quản lý nhà nước chuyên ngành về trật tự, an toàn hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Thanh Hóa theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 935/QĐ-PCVT ngày 17 tháng 5 năm 1993 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về công bố vùng nước cảng Thanh Hóa và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Thanh Hóa và các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 7. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải Thanh Hoá, Giám đốc Cảng vụ Thanh Hóa, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Phạm Thế Minh (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 2438/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thanh Hoá khu vực trách nhiệm Cảng vụ Thanh Hoá]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 2438/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thanh Hoá khu vực trách nhiệm Cảng vụ Thanh Hoá] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 2438/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thanh Hoá khu vực trách nhiệm Cảng vụ Thanh Hoá]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 2438/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thanh Hoá khu vực trách nhiệm Cảng vụ Thanh Hoá]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 2438/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thanh Hoá khu vực trách nhiệm Cảng vụ Thanh Hoá]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 2438/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thanh Hoá khu vực trách nhiệm Cảng vụ Thanh Hoá]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 2438/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thanh Hoá khu vực trách nhiệm Cảng vụ Thanh Hoá]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 2438/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thanh Hoá khu vực trách nhiệm Cảng vụ Thanh Hoá] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 2438/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thanh Hoá khu vực trách nhiệm Cảng vụ Thanh Hoá]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 2438/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thanh Hoá khu vực trách nhiệm Cảng vụ Thanh Hoá]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 2438/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thanh Hoá khu vực trách nhiệm Cảng vụ Thanh Hoá]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 2438/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thanh Hoá khu vực trách nhiệm Cảng vụ Thanh Hoá]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 2438/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thanh Hoá khu vực trách nhiệm Cảng vụ Thanh Hoá]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 2438/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thanh Hoá khu vực trách nhiệm Cảng vụ Thanh Hoá] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 2438/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thanh Hoá khu vực trách nhiệm Cảng vụ Thanh Hoá]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 2438/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thanh Hoá khu vực trách nhiệm Cảng vụ Thanh Hoá]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
07/08/2002 | Văn bản được ban hành | Quyết định 2438/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thanh Hoá khu vực trách nhiệm Cảng vụ Thanh Hoá | |
22/08/2002 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 2438/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thanh Hoá khu vực trách nhiệm Cảng vụ Thanh Hoá | |
20/09/2007 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 2438/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thanh Hoá khu vực trách nhiệm Cảng vụ Thanh Hoá |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
2438.2002.QD.BGTVT.doc |