Quyết định 2487/ĐBVN công bố trọng tải trên quốc lộ
Số hiệu | 2487/ĐBVN | Ngày ban hành | 19/09/1996 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 19/09/1996 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Bùi Danh Lưu / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Quyết định 2074/2003/QĐ-BGTVT Về tải trọng và khổ giới hạn đường bộ các quốc lộ | Ngày hết hiệu lực | 12/08/2003 |
Tóm tắt
Quyết định 2487/ĐBVN, được ban hành vào ngày 19 tháng 9 năm 1996 bởi Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải, nhằm mục tiêu công bố tải trọng cho phép lưu hành trên các quốc lộ tại Việt Nam. Quyết định này được xây dựng dựa trên các căn cứ pháp lý như Nghị định 22/CP và Pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông, nhằm đảm bảo an toàn giao thông và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các quốc lộ cụ thể được liệt kê trong phụ lục, trong đó quy định tải trọng tối đa cho phép đối với các phương tiện giao thông. Đối tượng áp dụng là các phương tiện giao thông lưu thông trên các quốc lộ được nêu.
Cấu trúc chính của văn bản bao gồm 4 điều và một phụ lục. Điều 1 quy định về tải trọng cho phép đối với các xe lưu hành trên các quốc lộ, trong khi Điều 2 giao nhiệm vụ cho Cục Đường bộ Việt Nam phối hợp với các lực lượng chức năng để kiểm tra và xử lý vi phạm. Điều 3 nêu rõ trách nhiệm của Cục Đường bộ trong việc quản lý và thông báo về tình trạng an toàn của các công trình giao thông. Cuối cùng, Điều 4 chỉ định các cá nhân chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định 2487/ĐBVN có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định nhằm đảm bảo an toàn giao thông và bảo vệ công trình giao thông. Lộ trình thực hiện không được nêu rõ trong văn bản, nhưng việc kiểm tra và xử lý vi phạm là một phần quan trọng trong việc thực hiện quyết định này.
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2487/ĐBVN |
Hà Nội, ngày 19 tháng 9 năm 1996 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ TẢI TRỌNG TRÊN QUỐC LỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định 22/CP ngày
22/4/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của
Bộ Giao thông vận tải.
Căn cứ Pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông công bố theo Lệnh 38L/CTN ngày
10/12/1994.
Căn cứ Nghị định 36/CP về đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật
tự an toàn giao thông đô thị.
Căn cứ tình trạng thực tế của cầu đường và theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Đường bộ Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Cho phép xe có tải trọng thực tế không quá giới hạn quy định trong bản phụ lục kèm theo được lưu hành theo khả năng cầu đường trên các quốc lộ sau: 1, 2, 3, 4E, 5, 6, 7, 9, 18, 19, 20, 21, 22, 22B, 27, 30, 52, 70, 80, 91, 183 và đường Bắc Thăng Long - Nội Bài.
Các xe trong giấy phép lưu hành có tải trọng thiết kế cao hơn quy định thì chỉ được chở hàng sao cho không vượt quá quy định. Các xe trong giấy phép lưu hành có tải trọng thiết kế thấp hơn quy định thì chỉ được chở hàng như tải trọng thiết kế.
Điều 2: Giao cho Cục Đường bộ Việt Nam phối hợp với lực lượng Cảnh sát giao thông, Kiểm soát quân sự tổ chức kiểm tra, cân tải trọng xe, xử lý vi phạm... nhằm thực hiện tốt việc quản lý tải trọng trên đường bộ.
Các xe tham gia lưu thông trên các quốc lộ ghi ở Điều 1 ngoài việc thực hiện các quy định tải trọng ở phụ lục vẫn phải thực hiện các quy định trong Pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông 38L/CTN, Nghị định 36/CP, NGhị định 49/CP và Thông tư 239/TT-PC... nhằm đảm bảo an toàn giao thông, an toàn phương tiện.
Điều 3: Cục Đường bộ Việt Nam có trách nhiệm quản lý các quốc lộ ghi ở Điều 1 để luôn đáp ứng khả năng vận tải đã quy định. Trong trường hợp công trình bị sự cố mất an toàn giao thông, Cục đường bộ Việt Nam phải thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng và tổ chức cắm biển hướng dẫn: hạn chế tải trọng, cử ly xe, tốc độ v. v... và tổ chức đảm bảo giao thông khôi phục lại tải trọng quy định trong thời gian ngắn nhất và báo cáo Bộ quyết định nếu phải hạ lâu dài tài trọng đã quy định.
Điều 4: Các ông Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế vận tải, Vụ KHKT, Trưởng ban chỉ đạo 36/CP và các bộ phận liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
Bùi Danh Lưu (Đã ký) |
PHỤ LỤC
(Kèm theo quyết định số 2487/ĐBVN, ngày 19 tháng 9 năm 1996)
|
|
|
|
Tải trọng cho phép theo khả năng cầu - đường |
|
|
Thứ tự |
Quốc lộ |
Đoạn đường |
Chiều dài (Km) |
Tổng trọng tải xe + hàng khi qua cầu đơn chiếc |
Trọng tải một trục đơn sau xe |
Ghi chú |
1 |
1A |
Đồng Đăng - Nam cầu Mẹt (Km 0 - Km 87) |
87 |
13 |
|
|
|
|
Nam cầu Mẹt - Bắc cầu Cai Lậy (Km 87 - Km 1992) |
1905 |
25 |
8,2 |
Trừ cầu Giáp 404 + 874 Km và cầu Bình Điền Km 1917+771 xe qua cầu đơn chiếc có tổng trọng tải 17 tấn |
|
|
Bắc cầu Cai Lậy - TP Cần Thơ (Km 1992 - Km 2100) |
108 |
17 |
8,2 |
|
|
|
TP Cần Thơ - Cà Mau (Km 2100 - 2300) |
200 |
13 |
|
|
2 |
2 |
Phủ Lỗ - Tuyên Quang (Km 0 - Km 136) |
136 |
25 |
8,2 |
|
|
|
Tuyên Quang - Hà Giang (Km 136 - Km 290) |
154 |
17 |
8,2 |
|
3 |
3 |
Cầu Đuống - Bờ Đậu (Km 0 - Km 79) |
79 |
25 |
8,2 |
|
|
|
Bờ Đậu - Tà Lùng (Km 79 - Km 345) |
266 |
17 |
8,2 |
|
4 |
4E |
Bắc Ngầm - Kim Tân (Km 0 + Km 46) |
46 |
25 |
8,2 |
Trừ cầu Kim Tân cũ chỉ cho xe đơn chiếc 13T qua cầu |
5 |
5 |
Cầu Chui - An Dương (Km 0 - Km 97+400) |
97,4 |
25 |
8,2 |
|
6 |
6 |
Hà Nội - Đầu cầu Đồng Tiến (Km 0 - Km 71) |
71 |
30 |
8,2 |
|
|
|
Cầu Đồng Tiến-Đầu cầu Yên Châu (Km 71 - Km 250) |
179 |
25 |
8,2 |
Trừ cầu Đồng Tiến tạm 18 tấn |
|
|
Cầu Yên Châu - Lai Châu (Km 250 - Km 490) |
240 |
17 |
8,2 |
|
7 |
7 |
Diễn Châu - Đô Lương (Km 0 - Km 33) |
33 |
25 |
8,2 |
|
|
|
Đô Lương - Nậm Cẩn (Km 33 - Km 225) |
192 |
13 |
|
|
8 |
9 |
Thị xã Đông Hà - Km 4 (Km 0 - Km 4) |
4 |
30 |
8,2 |
|
|
|
Km 4 - Sa Mưu (Km 4 - Km 49) |
45 |
17 |
8,2 |
|
|
|
Sa Mưu - Lao Bảo (Km 45 - Km 85) |
36 |
30 |
8,2 |
|
9 |
18 |
Bắc Ninh - Mông Dương (Km 0 - Km 165) |
165 |
25 |
8,2 |
Trừ cầu Cầm Km 55+439 xe đơn chiếc 18T qua cầu |
|
|
Mông Dương - Bắc Luân (Km 165 - Km 301) |
136 |
17 |
8,2 |
|
10 |
19 |
Cảng Quy Nhơn - Biên giới (Km 0 - Km 230,4) |
230,4 |
25 |
8,2 |
|
11 |
20 |
Dầu Dây - Đà Lạt (Km 0 - Km 232) |
232 |
25 |
8,2 |
|
|
|
Đà Lạt - Đơn Dương (Km 232 - Km 268) |
36 |
17 |
8,2 |
|
12 |
21 |
Sơn Tây - Xuân Mai (Km 33 - Km 47) |
33 |
30 |
8,2 |
|
|
|
Xuân Mai - Miếu Môn (Km33 - Km 47) |
14 |
17 |
8,2 |
|
|
|
Miếu Môn - Phủ Lý (Km 47 - Km 119) |
72 |
13 |
|
|
|
|
Phủ Lý - Nam Định (Km 119 - Km 150) |
31 |
25 |
8,2 |
|
|
|
Nam Định - Hải Thịnh (Km 150 - Km 209) |
59 |
13 |
|
|
13 |
22 |
Ngã tư Quang Trung-Mộc Bài (Km 0 - Km 58+600 |
58,6 |
25 |
8,2 |
|
14 |
22B |
Gò Dầu - Sa Mát (Km 0 - Km 80) |
80 |
18 |
8,2 |
|
15 |
27 |
Ninh Thuận - Ngã ba Fin Nom (Km 276 - Km 176) |
100 |
17 |
8,2 |
|
16 |
30 |
An Hữu - Dinh Ba (Km 0 - Km 121) |
121 |
10 |
|
|
17 |
52 |
Ngã ba Xa lộ 1-Nam cầu Sài Gò |
9,2 |
25 |
8,2 |
|
18 |
70 |
Đầu Lô - Làng Đát (Km 0 - Km 34) |
34 |
25 |
8,2 |
|
|
|
Làng Đát - Bản Phiệt (Km 34 - Km 190) |
156 |
17 |
8,2 |
|
19 |
80 |
Mỹ Thuận - Kinh B (Km 0 - Km 81) |
81 |
10 |
|
|
|
|
Kinh B - Hà Tiên (Km 81 - Km 207) |
126 |
25 |
8,2 |
|
20 |
91 |
Cầu Đầu Sấu - Km 51 (Km 0 - Km 51) |
51 |
18 |
8,2 |
|
|
|
Km 51 - Tịnh Biên (Km 51 - Km 142) |
91 |
18 |
8,2 |
|
21 |
183 |
Ngã ba Hàng-Thị trấn Sao Đỏ (Km 0 - Km 24) |
24 |
25 |
8,2 |
|
22 |
|
Bắc Thăng Long - Nội Bài (Km 0 - Km 14+600) |
14,6 |
30 |
10,0 |
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 2487/ĐBVN công bố trọng tải trên quốc lộ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnPháp lệnh Bảo vệ công trình giao thông 1994 38-L/CTN] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 36-CP bảo đảm an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị
Nghị định 22-CP nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứPháp lệnh Bảo vệ công trình giao thông 1994 38-L/CTN]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 36-CP bảo đảm an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị
Nghị định 22-CP nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 2487/ĐBVN công bố trọng tải trên quốc lộ] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 2487/ĐBVN công bố trọng tải trên quốc lộ]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 2487/ĐBVN công bố trọng tải trên quốc lộ]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 2487/ĐBVN công bố trọng tải trên quốc lộ]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 2487/ĐBVN công bố trọng tải trên quốc lộ]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 2487/ĐBVN công bố trọng tải trên quốc lộ]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 2487/ĐBVN công bố trọng tải trên quốc lộ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 2487/ĐBVN công bố trọng tải trên quốc lộ]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 2487/ĐBVN công bố trọng tải trên quốc lộ]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 2487/ĐBVN công bố trọng tải trên quốc lộ]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 2487/ĐBVN công bố trọng tải trên quốc lộ]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 2487/ĐBVN công bố trọng tải trên quốc lộ]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 2487/ĐBVN công bố trọng tải trên quốc lộ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 2487/ĐBVN công bố trọng tải trên quốc lộ]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 2487/ĐBVN công bố trọng tải trên quốc lộ]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
19/09/1996 | Văn bản được ban hành | Quyết định 2487/ĐBVN công bố trọng tải trên quốc lộ | |
19/09/1996 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 2487/ĐBVN công bố trọng tải trên quốc lộ | |
12/08/2003 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 2487/ĐBVN công bố trọng tải trên quốc lộ | |
12/08/2003 | Bị bãi bỏ | Quyết định 2074/2003/QĐ-BGTVT tải trọng khổ giới hạn đường bộ quốc lộ |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
2487.DBVN.doc |